Thể loại Giáo án bài giảng Hóa học 11
Số trang 1
Ngày tạo 9/11/2019 3:16:20 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.28 M
Tên tệp ga hoa hoc 11 tuan 12 doc
Tuần 01 Tiết : 01 Ngày soạn :15.8.2018 Ngày dạy : 20.0825.08/2018
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1)
I/. MỤC TIÊU:
1). Kiến thức: củng cố cho HS các kiến thức như:
2). Kỹ năng:
II/. PHƯƠNG PHÁP:
- Dàm thoại tái hiện, sử dụng bài tập làm phương tiện quy nạp hệ thống kiến thức
III/. CHUẨN BỊ:
GV: Bài tập theo chủ đề, hệ thống câu hỏi, máy chiếu, bảng TH
HS: ÔN tập kiến thức lớp 10, mang theo bảng TH
IV/. KẾ HOẠCH LÊN LỚP
1). Ổn định lớp: Điểm danh HS vắng …………………………………………………….
2). Làm quen, Hướng dẫn cách ghi vở học, vở bám sát, nội qui học…
3). Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
Hoạt động 1:Hệ thống lại chương trình GV: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trọng tâm của chương trình hoá lớp 10 qua đó giới thiệu chương trình lớp 11 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử Chướng 2: Bảng HTTH Chương 3: Liên kết hóa học Chướng 4: PU oxi hóa khử Chương 5: Halogen Chương 6: Oxi lưu huỳnh Chương 7: Tốc độ phản ứng- CBHH Hoạt động 2: Ôn tập CT nguyên tử GV: Nguyên tử cấu tạo mấy phần? mấy loại hạt ?. Những hạt nào mang điện? HS: Dựa vào kến thức đã học trả lời GV: Từ câu trả lời vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử lên bảng
HS: Nhắc lại kí hiệu nguyên tử và ý nghĩa A, Z
GV: Nhấn mạnh lại CT Số p = số e= Z (Số hiệu nguyên tử) = STT ô (BTN)
GV: Cho BT gọi HS điền vâo |
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1)
I. Cấu tạo nguyên tử 1. Nguyên tử
Kí hiệu nguyên tử : : + A = Z + N : số khối. + Số p = số e= Z (Số hiệu nguyên tử) = STT ô (BTN)
2. Nguyên tố hóa hoc và Đồng vị
Bài tập 1 Cho , |
Cho , - Có..4.. nguyên tử - Có ...2...nguyên tố - .../.....và .../...là các đồng vị của nhau. GV: Nhắc lại nguyên tố là gì ? Đồng vị là gì ? Công thức tính Tính khối lượng nguyên tử trung bình cua 1 nguyên tố
HS:giải bt
GV: Nhận xét
Hoạt động 3: Ôn tập cấu hình GV: Nhắc lại cách ghi cấu hình electron nguyên tử ? HS: Đọc lại trật tự phân bố e trong nguyên tử GV: Lưu ý lại cách nhớ nhanh
HS: Viết cấu hình electron nguyên tử 19K, 20Ca, 26Fe, 35Br.
GV Nhấn mạnh viết phân bố năng lượng rồi chuyển sang cấu hình electron nguyên tử.
Hoạt động 4: Ôn tập bảng TH GV : Bảng TH cấu tạo bởi những phần nào?
HS: Nhắc lại cấu tạo chung BTH
GV: Nhắc lại các CT và nhấn mạnh cách xác định vị trí từ cấu tạo
(Lớp 11A1, 11B làm thêm Fe)
GV:Nêu quy luật biến đổi tính chất kim loại, phi kim, độ âm điện, bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một phân nhóm chính?
GV: Lưu ý HS cáh ghi nhớ F là Pkim mạnh nhất--> |
- Có.......nguyên tử - Có ......nguyên tố - ........và ......là các đồng vị của nhau
- Nguyên tố hoá học : tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. -Đồng vị : các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có cùng số p nhưng khác nhau về số n. - Công thức tính NTKTB
Bài tập 2 : Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Clo biết clo có 2 đồng vị là chiếm 75,77% và chiếm 24,23% tổng số nguyên tử. ≈ 35,5
3. Cấu hình electron nguyên tử B1: Ghi phân bố e: 1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p… B2: Sắp xếp lại theo lớp 19K Phân bố E : 1s22s22p63s23p64s1 Ch : 1s22s22p63s23p64s1 20Ca Phân bố E : 1s22s22p63s23p64s2 Ch : 1s22s22p63s23p64s2 26Fe Phân bố E : 1s22s22p63s23p64s23d6 Ch : 1s22s22p63s23p63d64s2 35Br Phân bố E :1s22s22p63s23p64s23d104p5 Ch :1s22s22p63s23p63d104s24p5 II. Định luật tuần hoàn 1. Cấu tạo BTH
Ô : 110 nguyên tố Bảng TH gồm Chu kì : 7 (1,2,3 nhỏ, 4,5,6 ck lớn ) Nhóm : 8 nhóm (8PNC,8PNP), 18 cột Stt ô = Z = số p= số e STT chu kì = số lớp e STT nhóm = e hóa trị STT nhóm A = số e LNC -Nếu e LNC là 12,3--> nguyên tố là kim loại (Nhóm I,II,IIIA) -Nếu e LNC là ,5,67--> nguyên tố là phi kim( Nhóm V,VI,VII) -Nếu e LNC là 8 --> nguyên tố là khí hiếm) VIIIA) -Riêng IV thì C, Si là phi kim , còn lại kim loại - Kim loại nằm phía dưới, bên trái đuờng thẳng đi qua các nguyên tố B,As, Te, Si, At 20Ca: 1s22s22p63s23p64s2 --> Ô 20, Chu kì 4, Nhóm IIA 26Fe 1s22s22p63s23p63d64s2 --> Ô 26, Chu kì 4, Nhóm VIIIB
2. Quy luật biến đổi tính chất Trong BTH : Chu kỳ : - Bán kính giảm dần - Độ âm điện tăng dần - Tính axit của oxit và hiđrôxit tương ứng tăng dần Phân nhóm - Bán kính tăng dần chính - Độ âm điện giảm dần - Tính bazơ của oxit và hiđrôxit |
(tức độ âm điện lớn nhất, bán kính nguyên tử nhỏ nhất, …)
GV: Yêu cầu HS so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ và photpho.
Hoạt động 5:Ôn tập liên kết hóa học - GV: ? Hãy phân loại liên kết hoá học ? Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học ?
- GV: ? Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và một số tính chất vật lí ?
HS: Trả lời từ kiến thức đã học
HS: Lên bảng làm
-Hợp chất có LK ion gồm…Na2O,CaCl2 -Hợp chất có LK CHT p/c gồmHCl NH3, H2O -Hợp chất có LK CHT không p/c gồmN CH4 Hoạt động 6: GV: hãy nhắc lại các khái niệm: Chất khư, oxi hóa, QT khử, QT oxi hóa ?
|
tương ưng tăng dần
VD: so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ và photpho. 7N : 1s22s22p3 15P : 1s22s22p63s23p3 Chúng thuộc nhóm VA Bán kính nguyên tử N < P Độ âm điện N > P Tính phi kim N > P Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4
III. Liên kết hoá học 1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu: 2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự góp chung cặp electron: 3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại liên kết hoá học:
BT3 : Cho các chất sau N2, Na2O, CH4, HCl, CaCl2. NH3, H2O a. Hãy cho biết : -Hợp chất có LK ion gồm…………… -Hợp chất có LK CHT p/c gồm…………… -Hợp chất có LK CHT không p/c gồm…………… -Hợp chất dễ bay hơi gồm………………… b. Viết CTCT Cte cuat N2,H2O NH3 nhận xét loại LK IV. Phản ứng oxi hoá khử: 1. Khái niệm: - Chất khư là chất nhường e có số oxi hóa tăng sau phản ứng - Chất oxi hóa là chất nhận e có số oxi hóa giảm sau phản ứng - Quá trình khư là QT nhận e -Quá trình khư là QTnhường e - Phản ứng Oxi hóa khử là phản ứng có xảy ra sự cho và nhận e (Σe cho = Σe nhận) Cách nhớ : KHỬ -CHO-TĂNG ; O –NHẬN- GIẢM 2KMnO4+16HCl 2 MnCl2+ 5Cl2 + 2KCl + 8H2O Oxi hóa khử |
4. Củng cố : Đã củng cố từng phần trong bài theo nội dung
5. Dặn dò –Học bài cũ, Ôn tập kĩ các KN chất khư, chất oxi hóa
- Xem lại cách cân bằng PT, đọc vai trò các chất và ôn lại chương CBHH
- BTVN : 1. Viết C/h xác định vị trí, so sánh TC của N và P, C và Si
2. Viết CT e, CTCT của HNO3, CH4, CO2
6. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 01 Tiết : 02 Ngày soạn :15.8.2018 Ngày dạy : 20.0825.08/2018
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 2)
I/. MỤC TIÊU:
1). Kiến thức: củng cố cho HS các kiến thức như:
2). Kỹ năng:
II/. PHƯƠNG PHÁP:
- Dàm thoại tái hiện, Thảo luận ,sử dụng bài
III/. CHUẨN BỊ:
GV: Bài tập theo chủ đề, hệ thống câu hỏi, máy chiếu, bảng TH
HS: ÔN tập kiến thức (đã dặn từ tiết trước)
IV/. KẾ HOẠCH LÊN LỚP
1). Ổn định lớp: Điểm danh HS vắng …………………………………………………….
2). Bài cũ : (6phút)
HS1: Bài 1. Nguyên tử X có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 4s1. Xác định cấu hình e đầy đủ của X từ đó suy ra số hiệu nguyên tử của X.
Hướng dẫn Bài 1. Cấu hình e của X là :
1s22s23s23s23p64s1 ZX = 19 ( Kali).
1s22s23s23s23p6 3d54s1 ZX =24 (Crom).
1s22s23s23s23p63d104s1 ZX =29 ( Đồng).
HS2: Bài 2: Viết Cte, CTCT xác định loại liên kết trong N2, NH3, H2O.
3). Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
Hoạt động 1: Ôn tập CPT GV: Minh họa chi tiết PP nhẩm nhanh cân bằng
GV: Lưu ý cách tính H2O hay sai do không trừ H của muối
|
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 2)
1. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
B1: Tìm số e cho đặt bên chất nhận và tìm e nhận đặt chất cho B2: Cân bằng kim loại --> Phi kim --> H và O
Vi dụ 1: Cân bằng các phản ứng sau
8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O 2.
3.
4. |
HS: Áp dụng tương tự
GV: Sửa các lỗi hs
GV: Chỉ dạy cho lớp
HS: Thảo luận làm 5 phút theo 5 nhóm
Với lop nâng cao
|
5.
6.
Ví dụ 2 - Cân bằng phơng trình phản ứng sau:
Ví dụ 3: Nếu tỉ lệ NO:NO2=2:1 ta có
Bài tập áp dụng Bài 1: Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron
Bài 2. Lập PTHH của các PƯ oxi hóa – Khử sau bằng phương pháp thăng bằng e. a) Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. b) FexOy + CO FemOn + CO2 . c) Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + NO + H2O. Biết . Bài 2. a) 2 + 6 H2O42(SO4)3 + 3O2 + 6H2O. 1x 2 2 + 6e. 3x + 2e
c) + + . |
Hoạt động 2: V-CBHH
GV: Nhắc lại khái niệm và tốc độ PƯ
HS: Nêu lại các yếu tố ảnh hưởng đến V pư
? Nhắc lại nguyên lí chuyển dịch CBHH ?
GV: Cho ghi lại
GV: Nhắc lại cách xác định chiều chuyển dịch CB khi tác động
GV: Chỉ dạy lop khá
HS: Vận dụng nguyên lí Le Chatelier đề chọn và giải thích các đáp án
|
1x xm + 2(my-nx) e xm (my-nx)x + 2e
m+ (my-nx)x+ (my-nx).
+ + + + H2O. Từ 3x 5 + 17e 2 + 3 17x + 3e 17 + 66 17 + 3 + 9 + 33 H2O.
2. Cân bằng hóa học a. Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
C: độ biến thiên nồng độ (mol/l), t: độ biến thiên thời gian (s), x: hệ số tỉ lượng. Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng:C,T,P,Xt,S b. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng (Le Chatelier): “Một hệ đang ở trạng thái cân bằng ,khi thay đổi các điều kiện C, T, P thi cân bằng của phản ứng sẽ chuyển dời theo chiều : chống lại sự thay đổi đó
Ví dụ 1: Trong CN người ta điều chế NH3 theo phương trình . khi tăng nồng độ H2 lên hai lần (giữ nguyên nồng độ của N2 và nhiệt độ phản ứng) thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần? A. 2 lần B. 4 lần C. 8 lần D. 16lần Hướng dẫn giải: giả sử ban đầu [N2] = a M. [H2] = bM tốc độ pư ban đầu được tính bằng CT. v1 = k[N2][H2]3 = k.a.b3 - - - - sau - - - - - - - - CT: v2= k[N2][H2]3= k.a.(2b)3 => v2 = 8 v1.. Chọn đáp án C c. Các câu hỏi vận dụng
4NH3 (k) + 3O2 (k) ⇌ 2N2 (k) + 6H2O(h) <0 Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi: A. Tăng nhiệt độ B. Thêm chất xúc tác C. Tăng áp suất D. Loại bỏ hơi nước Hướng dẫn giải A : Vì CBCD sang thu nhiệt (nghịch) |
GV:Sửa và giải thích thêm lí do loại các đấp án A, C,B
GV: màu của hỗn hợp do màu 2 khí quyết định -Nhạt màu N2O4 nhiều -Đậm màu NO2 HS: Giải thích : Ngâm vào đá tức giảm nhiệt đô--> CBCD tăng nhiệt (tỏa)= chiều nghịch --> là chiều tạo nhiều N2O4 --> màu nhạt ddi
HS: Nêu chọn và giải thích đấp án
GV: Sửa và chú ý nhấn mạnh: Khi 2 mol khí bằng nhau, thì P không ảnh hưởng đến CBHH
|
B: Xúc tác không ảnh hương đến CB C: Tăng áp suất CBCD giảm mol khí 8-7 chiều nghịch D. Giảm H2O CBCD tăng H2O tức ttạo ra H2O --> chiều thuận
N2O4 (k) ⇄ 2NO2 (k) ΔH = 78 kJ (không màu) (nâu đỏ) Màu của hỗn hợp chất phản ứng sẽ thay đổi như thế nào nếu ta ngâm bình đựng hỗn hợp khí vào nước đá: A. Không đổi B. Đậm lênC. Nhạt đi D. Đậm lên sau đó nhạt đi Hướng dẫn giải
Ngâm vào đá tức giảm nhiệt đô--> CBCD tăng nhiệt (tỏa)= chiều nghịch --> là chiều tạo nhiều N2O4 --> màu nhạt ddi
(I) 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k); (II) CaCO3 (r) ⇄ CaO (r) + CO2 (k); (III) FeO (r) + CO (k) ⇄ Fe (r) + CO2 (k); (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. DHB 2010 Hướng dẫn giải Khi giảm áp suất CBCD chiều tăng mol khí I) 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k); --> CBCD không chuyển dịch (II) CaCO3 (r) ⇄ CaO (r) + CO2 (k);--> CBCD chiều thuận (III) FeO (r) + CO (k) ⇄ Fe (r) + CO2 (k); --> CBCD không CD (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k).> CBCD chiều nghịc |
4. Củng cố : - HS Nhắc lại các bước cân bằng PT và nguyên lí CDCB
5. Dặn dò –Học bài cũ, Ôn tập kĩ nội dung đã học
- Soạn loại các KN oxi, axit, bazơ, muối về(khái niệm, PL, TCH)
- Ôn tập CT đổi mol (KT bài) , BT kim loai + axit
- Mang theo máy tính
6. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần 02 Tiết : 03 Ngày soạn : 15.08.2018 Ngày dạy : 27.0801.09/2018
CHƯƠNG I SỰ ĐIỆN LI
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
1- Về kiến thức
Học sinh biết
và phân biệt chúng
Học sinh hiểu
2. Về kỹ năng
3.Giáo dục tình cảm thái độ
MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý VỀ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CỦA CHƯƠNG
GV cùng HS giải toán và rút ra nhận xét
° Sự liên quan các bài:
Bài 1 : SỰ ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được :
Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
2.Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3.Thái độ:
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM:
Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
Viết phương trình điện li của một số chất.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phim thí nghiệm và máy chiếu
TN1: Sự điện li các chất: http://www.youtube.com/watch?v=mp96DevatUc
TN2: Nguyên nhân dẫn điện :http://www.youtube.com/watch?v=szOgvWYu7A0
TN3: Chất điện li mạnh, yếu:http://www.youtube.com/watch?v=tHQGLQ3LPgg
2. Học sinh: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7
IV. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan thí nghiệm , Diễn giảng – phát vấn
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...……………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung:
Đặt vấn đề: Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì không? Để tìm hiểu về điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
Hoạt động 1: - Gv: Chiếu phim TN 1 . : http://www.youtube.com/watch?v=mp96DevatUc Yêu cầu hs trả lời: Những chất nào dẫn điện? chất nào không dẫn điện? Hs: Quan sát, nhận xét và trả lời
GV: Khái quát các dd dẫn điện ta có đó là những dd axit, bazơ, muối --> Kêt luận Dung dịch muối, axít, bazơ: dẫn điện.
GV: NaCl rắn không dẫn điện nhưg dd NaCl dẫn điện vậy điều gì đã xả ra khi cho NaCl vào nước Hay Tại sao dd này dẫn điện được mà dd khác lại không dẫn điện được?
Hoạt động 2: GV: Chiếu phim TN2: :http://www.youtube.com/watch?v=szOgvWYu7A0 Hs: Vận dụng kiến thức dòng điện đã học lớp 9 và nguyên cứu trong sgk về nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axít, bazơ, muối trong nước để trả lời. - Gv: Giới thiệu khái niệm: sự điện li, chất điện li, biểu diễn phương trình điện li Giải thích vì sao nước tự nhiên dẫn được điện - Gv: Hướng dẫn hs cách viết phương trình điện li của NaCl, HCl, NaOH. Hs: Viết pt điện li của axit, bazơ, muối.
HS: Khái quát thành PT chung Hoạt động 3: - Gv: Chiếu phim TN 3 http://www.youtube.com/watch?v=_4P-Kr0bJew ? Nhận xét đô dẫn điện của 2 axit ? ? Chất nào điện li mạnh hơn
Hoạt động 4: - Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd HCl 0,1M dẫn điện mạnh hơn dd CH |
I. Hiện tượng điện li: 1. Thí nghiệm:
-dd NaCl, HCl, NaOH..dẫn điện -H2O , đường, NaCl rắn không dẫn điện * Kết luận: -Dung dịch muối, axít, bazơ: dẫn điện. -Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và 1 số dung dịch rượu, đường: không dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axít, bazơ, muối trong nước: -Các muối, axít, bazơ khi tan trong nước phân li ra các ion làm cho dd của chúng dẫn điện. -Quá trình phân li các chất trong H2O ra ion là sự điện li. -Những chất tan trong H2O phân li thành các ion gọi là chất điện li. -Sự điện li được biểu diễn bằng pt điện li: NaCl Na+ + Cl- HCl H+ + Cl- NaOH Na+ + OH-
Chất điện li --> Catino + Anion
II. Phân loại các chất điện li: 1. Thí nghiệm: sgk - Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl phân li ra ion nhiều hơn CH3COOH .
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu: a. Chất điện li mạnh: |
3COOH 0,1M? Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời: Nồng độ các ion trong dd HCl lớn hơn nồng độ các ion trong dd CH3COOH, nghĩa là số phân tử HCl phân li ra ion nhiều hơn số phân tử CH3COOH phân li ra ion. - Gv: Gợi ý để hs rút ra các khái niệm chất điện li mạnh. Gv: Khi cho các tính thể NaCl vào nước có hiện tượng gì xảy ra ? Hs: Viết pt biểu diễn sự điện li. - Gv: Kết luận về chất điện li mạnh gồm các chất nào. - Gv: Lấy ví dụ CH3COOH để phân tích, rồi cho hs rút ra định nghĩa về chất điện li yếu. Cung cấp cho hs cách viết pt điện li của chất điện li yếu. - Gv: Yêu cầu hs nêu đặc điểm của quá trình thuận nghịch và từ đó cho hs liên hệ với quá trình điện li.
|
- Khái niệm: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion. - Phương trình điện li NaCl: NaCl Na+ + Cl- 100 ptử 100 ion Na+ và 100 ion Cl- -Gồm: + Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4… + Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH)2 + Hầu hết các muối.
b. Chất điện li yếu: - Khái niệm: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. - Pt điện li: CH3COOH CH3COO- + H+ - Gồm: + Các axít yếu: H2S , HClO, CH3COOH, HF, H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, ... + Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3... * Quá trình phân li của chất điện li yếu là quá trình cân bằng động, tuân theo nguyên lí Lơ Satơliê. |
4. Củng cố: Viết phương trình điện li của một số chất H2SO4, KOH, BaCl2
5. Dặn dò: - Làm bài tập SGK 1-5 SGK trang 7
- Soạn bài “Axit, bazơ và muối”
6. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Tuần 02 Tiết : 04 Ngày soạn : 15.08.2018 Ngày dạy : 27.0801.09/2018
Bài 2: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được :
Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
2.Kĩ năng:
Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.
Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
3.Thái độ: Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức
II TRỌNG TÂM:
Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án, tài liệu axit, bazơ, muối
- Phim thử tính LT của Al(OH)3 http://www.youtube.com/watch?v=KdzTBF26njE
Hoặc http://www.youtube.com/watch?v=891Olos2Y9Y
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Gv đặt vấn đề
- Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Ca(NO3)2; H2SO4; HNO3; BaCl2; KOH
b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2; H3PO4
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
Hoạt động 1: - Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về axít đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ. - Gv: Dựa vào bài cũ, xác định axit? → Nhận xét về các ion do axít phân li? - Gv: Theo A-rê-ni-ut, axit được định nghĩa như thế nào? Hs: Kết luận - Gv: Dựa vào pt điện li hs viết trên bảng cho hs nhận xét về số ion H+ được phân li ra từ mỗi phân tử axít. - Gv: Phân tích cách viết pt điện li 2 nấc của H2SO4 và 3 nấc của H3PO4. - Gv: Dẫn dắt hs hình thành khái niệm axít 1 nấc và axít nhiều nấc. Hs: Nêu khái niệm axít. - Gv: Lưu ý cho hs: đối với axít mạnh và bazơ mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ nhất điện li hoàn toàn.
|
I. Axít: 1. Định nghĩa: (theo A-rê-ni-ut) - Axít là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. Vd: HCl H+ + Cl- CH3COOH CH3COO + H+.
2. Axít nhiều nấc: -Axít mà 1 phân tử chỉ phân li 1 nấc ra ion H+ là axít 1 nấc. Vd: HCl, CH3COOH , HNO3… -Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là axít nhiều nấc. Vd: H2SO4, H3PO4 H2SO4 → H+ + HSO4- HSO4 H+ + SO4 2- H3PO4 H+ + H2PO4- H2PO4- H+ + HPO4 2- HPO4 2- H+ + PO4 3- |
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả