TUẦN 20:               Thứ hai ngày 17  tháng 1 năm 2011

ĐẠO ĐỨC

KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG( Tiết 2 )

I. MỤC TIÊU:

- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.

- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

- Biết nhắc nhở các bạn phải biết kính trọng và biết ơn người lao động.

KNS: - Kỹ năng tôn trọng giá trị sức lao động.

          - Kỹ năng thể hiện sự lễ phép, tôn trọng với người lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh đạo đức.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1/ Ổn định:            (1 phút)

2/Kiểm tra bài cũ:  (5 phút)

- Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động. 

-Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào ?

3. Bài mới:        

a/ Giới thiệu bài :  (1 phút)

-GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.

Hoạt động 1 : Đóng vai ( BT 4 )    (10 phút)

- Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống trong bài tập ở SGK.

Nhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ …

Nhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ …

Nhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ …

 

 

Hoạt động 2 :  (7 phút)

Sưu tầm các câu ca dao ,tục ngữ ,bài thơ ,bài hát ,truyện …nói về người lao động.

 

 

 

 

 

 

-GV đưa ra 3 ô chữ và nội dung có liên quan đến một số câu ca dao ,tục ngữ ,bài thơ nào đó .

1/ Bài ca dao ca ngợi người lao động :

         “Cày đồng đang buổi ban trưa

      Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày

            Ai ơi bưng bát cơm đầy

      Dẻo thơm một hạt ,đắng cay muôn phần”

2 )Vì lợi ích mười năm phải trồng cây

    Vì lợi ích trăm năm phải trồng người .

Đây là câu nói nổi tiếng của Bác Hồ về người lao động nào ?

3) Đây là người lao động luôn phải đối mặt với nguy hiểm ,với những kẻ tội phạm

Hoạt động 3:  Trình bày BT6 SGK   (8 phút)

- GV nhận xét chung về nhóm vẽ tranh đẹp, viết bài kể về người lao động hay, sưu tầm được nhiều ca dao, tục ngữ

4.Củng cố, dặn dò:   (3 phút)

- GV nhắc lại nội dung bài.

-Liên hệ thực tế GD:Thực hiện các việc làm kính trọng và biết ơn người lao động. 

- Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người 

- GV nhận xét tiết học.

 

 

 

- 2HS lên bảng trả bài

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm  và chuẩn bị đóng vai. 

 

- Đại diện từng nhóm lên đóng vai. Cả lớp trao đổi.

+Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?

+Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?

 

-HS trình bày sản phẩm của mình theo nhóm

-HS đọc một số câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về người lao động.

+Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

+Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.

-HS quan sát từng ô chữ xem mỗi ô chữ có mấy chữ cái .Đọc kĩ bài ca dao hay gợi ý của GV để đoán .

Ô chữ cần đoán

+ Có 7 chữ cái : NÔNG DÂN

 

 

 

+ Có 8 chữ cái :GIÁO VIÊN

 

 

+ Có 6 chữ cái : CÔNG AN

 

 

- HS cả lớp thực hiện.

 

_______________________________________

TẬP ĐỌC

BN ANH TÀI (Tiếp theo)

I. MC TIÊU

  -Biết đọc vi ging k chuyn, bước đầu biết đọc din cm mt đon phù hp ni dungcâu chuyn.                                                                                                           .
- Hiu ND: Ca ngi sc kho, tài năng, tinh thn đoàn kết chiến đấu chng yêu tinh, cu dân bn ca bn anh em Cu Khây (tr li được các câu hi trong SGK).

KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

          - Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:   (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ:    (5 phút)

 -HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”,  trả lời các câu hỏi trong SGK.

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài :   (1 phút)

b/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

*Luyện đọc:   (10 phút)

- Gọi 1HS đọc toàn bài.

- Gọi 2 em đọc tiếp nối 2 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó hiểu trong bài.

Lần 1:  GV chú ý sửa phát âm.

Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ

 

 

 

- GV đọc diễn cảm toàn bài :

* Tìm hiểu bài:  (10 phút)

- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?

 

- Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt?

 

 

- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh.

-Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?

 

 

Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?

 

 

* Luyện đọc diễn cảm.  (8 phút)

-Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn. HS tìm giọng đọc bài văn.

-GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.

-GV đọc mẫu; yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

-Thi đọc diễn cảm đoạn trích thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh

-GV nhận xét tuyên dương em đọc tốt .

4. Củng cố, dặn dò:   (5 phút)

- Truyện đọc này giúp em hiểu điều gì ?

- Chuẩn bị :Trống đồng Đông Sơn.

- GV nhận xét tiết học.

 

 

 

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

 

 

 

-1HS đọc bài ,lớp đọc thầm.

-2 HS tiếp nối đọc bài.

-Đoạn 1 : Từ đầu đến yêu tinh đấy.

-Đoạn 2: còn lại.

 

- HS đọc chú giải.

-Các nhóm đọc kết hợp sữa lỗi cho bạn

-Đại diện các nhóm thi đọc – lớp nhận xét.

- HS đọc thầm đoạn, cả bài, trả lời.

- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một cụ già còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho ăn, cho họ ngủ nhờ.

- Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.

 

- 1HS thuật lại.

- Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường, dũng cảm đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.

- Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây

- 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn và tìm giọng đọc bài văn .

 

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp .

 

-Thi đọc diễn cảm mỗi tổ 1 em.

 

 

 

- HS nêu nội dung bài học

_________________________________________

TOÁN

PHÂN SỐ

II/ MỤC TIÊU

 - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; Biết đọc, viết phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  Bộ đồ dùng học toán phân số.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định: (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ:   (5 phút)

Muốn tính chu vi, diện tích của hình bình hành ta làm như thế nào?

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài :   (1phút)

b/ Giới thiệu phân số  (10 phút)

-GV treo hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó 5 phần được tô màu.

- Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau ?

- Có mấy phần được tô màu ?

-GV nêu chia hình tròn ra thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.

-Năm phần sáu viết là .Viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch và thẳng với 5.

-GV yêu cầu HS đọc và viết

-Ta gọi là phân số

-Phân số có tử số là 5,có mẫu số là 6

- Phân số cho em biết điều gì?

 

 

 

-Mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra .Mẫu số luôn phải khác 0.

-GV lần lượt dán hình như SGK, HS đọc và nêu cách hiểu tử số và mẫu số của từng phân số.

c. Thực hành:    (20 phút)

Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài ,quan sát hình vẽ và tự làm bài,lớp làm vào vở.

a)Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình ?

b)Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì ?

- GV nhận xét, sửa sai

Bài 2:Viết theo mẫu .

- GV và HS cùng làm bài mẫu, sau HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm.

- GV cùng HS thống nhất kết quả, gọi HS khác đọc lại các phân số trên.

4.Củng cố, dặn dò:   (3 phút)

-GV nhắc lại nội dung bài.

-Chuẩn bị: Phân số và phép chia số tự nhiên.

- GV nhận xét tiết học.

 

 

 

- HS tr li :

 

 

 

 

 

 

-Chia thành 6 phần bằng nhau .

-Có 5 phần được tô màu.

 

 

 

 

 

 

 

-HS đọc  năm phần sáu và viết .

-HS nhắc lại :Phân số

-HS nhắc lại

 

-Mẫu số của phân số cho biết hình tròn được chia ra thành 6 phần bằng nhau tử số được viết trên dấu gạch ngang và cho biết 5 phần bằng nhau được tô màu .

 

 

-Phân số lần lượt là : ; ; ;

 

 

 

- HS giải miệng:

   

- HS nêu

 

 

 

- 2HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét.

_____________________________________

BUỔI CHIỀU:                         LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU

- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).

- HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

VBT Tiếng việt 4, tập 2

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:          (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ:   (5 phút)

- 3HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài :  (1 phút)

b/Hướng dẫn làm bài tập:    (30 phút)

Bài tập1:Yêu cầu nêu miệng.

- Yêu cầu đọc, nêu yêu cầu và nêu câu kể Ai làm gì?

 

 

 

Bài tập 2:

-Gv nêu yêu cầu của bài.

-HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu văn xác định bộ phận CN,VN trong mỗi câu đã tìm được - các em đánh dấu (//) phân cách hai bộ phận.

 

 

 

 

Bài tập 3:

- HS đọc yêu cầu của bài

-HS đọc đoạn văn, GV nhận xét , chấm bài khen những HS có đoạn văn viết đúng yêu cầu, viết chân thực ,sinh động.

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố, dặn dò:  (3 phút)

- GV nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Sức khỏe.

- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt  về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở.

- HS hát

 

 

 

 

 

 

-1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể  Ai làm gì?

- Các câu 3, 4, 5, 7 là các câu kể Ai làm gì?

 

- HS nêu miệng GV gạch lên bảng.

- Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa.

- Một số chiến sĩ // thả câu.

- Một số khác // quây quần trên bông sau, ca hát, thổi sáo.

- Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.

- HS quan sát tranh SGKđang làm trực nhật lớp,kể công việc cụ thể của từng người, đoạn văn phải có câu kể Ai làm

gì?

VD : Sáng ấy, chúng em đến trường  sớm hơn mọi ngày. Theo phân công của tổ trưởng Nam, chúng em làm việc ngay. Hai bạn Hồng và Hải quét sạch nền lớp. Bạn Sa và  Tư kê dọn bàn ghế. Bạn Hoa lau bàn thầy giáo, bảng  lớp. Bạn tổ trưởng thì quet trước cửa lớp. Chỉ một lúc, chúng em đã làm xong mọi việc.

 

 

*******************************************************************************

Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011

THỂ DỤC

(GV bộ môn dạy)

_______________________________________

MĨ THUẬT

(GV bộ môn dạy)

_______________________________________

TOÁN

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU

- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  Bộ đồ dùng dạy học toán 4.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:  (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ:  (5 phút)

- Yêu cầu viết các phân số sau:

Năn phầm chín, Sáu phần mười hai, Bốn mươi hai phần mười lăm, Bảy mươi tư phần một trăm.

- Hãy nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số đó.

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài:  (1 phút)

b/Hướng dẫn:   10 phút)

- GV nêu : “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được  mấy quả cam?”

-Nêu câu hỏi khi trả lời HS nhận biết được:

- Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0 có thể là một số tự nhiên.

- “ Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?”

- Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số.

Thương của phép chia số tự nhiên cho chia số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị  chia, mẫu số là số chia.

 

 

c/ Thực hành:   (20 phút)

Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số

 

 

 

 

 

Bài 2: Viết theo mẫu

- GV nêu mẫu hướng dẫn cách giải

24 : 8 =

Bài 3: a) Viết theo mẫu

- GV nêu bài mẫu: 9 =

Hỏi: Vì sao 9 = ?

 

 

 

 

Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

4. Củng cố, dặn dò:  (3 phút)

- HS nhắc lại phần nhận xét.

-Chuẩn bị:Phân số và phép chia số tự nhiên (tt)

- GV nhận xét tiết học.

- HS hát.

 

-3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

, , ,

 

 

 

 

 

- HS đọc ví dụ. có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu quả cam?

8 : 4 = 2( quả cam)

 

 

- Chia mỗi bánh thành 4 phần bằng nhau, rồi chia cho mỗi em 1 phần , tức là cái bánh. Sau 3 lần chia như thế , mỗi em được cái bánh

- HS nêu ví dụ. 

 

- 4HS lên bảng viết. HS khác viết vào vở.

7 : 9 = ,     5 : 8 = ,     6 : 19 =,    1 : 3  =

 

-HS giải miệng

36 : 9  = = 4 ; 88 : 11 = = 8

 

 

 

 

- Vì số 9 chia cho 1 cũng bằng 9.

- HS lên bảng viết.

6 =   ; 1 = ; 27 =   ; 0 = ,

3 =

- HS nhắc lại.

 

 

- HS nhắc lại.

 

____________________________________

TẬP LÀM VĂN

MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết)

I/ MỤC TIÊU

- Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi dàn bài tả đồ vật.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:   (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ:  (5 phút)

-2 HS đọc kết bài mở rộng cho bài văn làm theo 1 trong các đề đã chọn

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài : (1 phút)

GV nêu giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b/Hướng dẫn:  (30 phút)

- Đề bài yêu cầu các em làm gì?

1. Tả chiếc cặp sách của em.

2. Tả cái thước kẻ của em.

3. Tả cây bút chì của em.

4. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.

- Khi làm văn miêu tả đồ vật ta cần chú ý điều gì?

 

 

 

 

 

-GV nhắc nhở HS lập dàn bài  trước khi viết bài, nên nháp trước khi viết vào vở.

-GV đưa ra  dàn bài chung –Hs đọc –làm bài.

-GV quan sát nhắc nhở.

- GV thu bài.

4/ Củng cố, dặn dò:   (3 phút)

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

 

 

- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV

 

 

 

 

 

 

-Chọn 1 trong các đề cho sẵn.

 

 

 

 

- Khi tả bài miêu tả đồ vật ta cần tả theo thứ tự từ bao quát đến chi tiết; từ bên ngoài vào bên trong, tự trên xuống dưới…

Trước khi tả cần quan sát kĩ đồ vật, tìm nét nổi bật, riêng biệt của đồ vật mà em định tả

 

 

- HS làm bài vào vở.

 

 

_______________________________________

ÂM NHẠC

(GV bộ môn dạy)

*******************************************************************************

Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011

____________________________________

TẬP ĐỌC

TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN

I/ MỤC TIÊU:

   -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
   - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam  (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Bảng phụ ghi đoạn văn để luyện đọc diễn cảm.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:       (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ:   (5 phút)

-Gọi HS đọc bài: Truyện cổ tích về loài người. Trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài : (1 phút)

b/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 *Luyện đọc:   (8 phút)

-Gọi một học sinh đọc toàn bài.

 

-Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài-giáo viên kết hợp  sửa phát âm cho  từng học sinh.

Lần 1:  GV chú ý sửa phát âm.

Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ

Lần 3: Hướng dẫn HS đọc đúng câu dài ở bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng)

- Học sinh đọc theo nhóm.

 

-GV đọc mẫu bài-hướng dẫn cách đọc bài.

*Tìm hiểu bài:  (15 phút)

- Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?

 

-Văn hoa trên trống đồng được miêu tả như thế nào?

 

- Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?

 

 

 

- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam?

 

 

 

 

 

- Nội dung bài nói lên điều gì?

 

 

 

 

c/ Luyện đọc diễn cảm     (7 phút)

-GV đưa ra đoạn văn hướng dẫn cho HS đọc diễn cảm.

-GV hướng dẫn đọc diễn cảm

-Gọi học sinh đọc.

 

-Thi đọc diễn cảm trước lớp.

4. Củng cố dặn dò.   (3 phút)

-  HS nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị bài : Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.

- GV nhận xét tiết học .

 

 

 

- 2 HS thực hiện.

 

 

 

 

 

-Một học sinh đọc bài.

- HS chia đoạn.

- Học sinh đọc.

-Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn.

 

 

 

 

-Đọc bài theo nhóm đôi- sửa sai cho bạn.

-Lắng nghe-tìm ra giọng đọc của bài.

 

+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.

+ Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công  nhảy múa, chèo thuyền….

+ Lao động ,đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương.Những hình ảnh hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn……

+Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phẩn ảnh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hóa lâu đời, bền vững.

+HS thảo luận theo cặp về nội dung của bài- nêu ý kiến của nhóm

Nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam.

 

 

 

- HS theo dõi.

- 2 – 3 HS đọc.

-Các nhóm  đôi luyện đọc diễn cảm.

-HS tham gia đọc diễn cảm.

 

- 2HS nhắc lại.

 

 

 

______________________________________
TOÁN
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN(tiếp)

I/ MỤC TIÊU

- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số.

- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Bộ đồ dùng dạy học Toán 4.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:  (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ:  (5 phút)

- Yêu cầu viết số tự nhiên thành phân số, viết phép chia thành phân số.

 

 

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.   (1 phút)

b/Hướng dẫn tìm hiểu bài:  (15 phút)

*Ví dụ 1: (SGK)

- Gv đính 2 hình tròn lên bảng :

- Gv nêu vấn đề:Có 2 quả cam, chia mỗi quả thành 4 phần bằng nhau.Vân ăn 1 quả và quả cam. Viết phân số chỉ số phần cam Vân đã ăn?

- Vân ăn 1 quả cam tức là Vân ăn mấy phần?

* Ta nói Vân ăn 4 phần hay ăn quả cam,

- Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần?

- Như vậy Vân ăn tất cả mấy phần quả cam?

 

- Hãy viết phân số biểu thi số phần đã ăn.

*Ví dụ 2:  Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người?

-Yêu cầu h/s tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người?

- Sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu?

- Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 5: 4 =?

 Nhận xét:

. quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? Vì sao?

 

 

 

- Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số ?

 

Kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

- Hãy viết thương của phép chia 4: 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên?

Kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1.

- so sánh 1 quả cam và  quả cam?

Vậy và 1?

- Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số ?

Kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1.

c/ Thực hành:  (15 phút)

Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

 

- Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.

Bài 3: So sánh mỗi phân số với 1.

 

- Nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố dặn dò.   (3 phút)

-  Khi nào phân số lớn hơn 1, bằng 1 , nhỏ hơn 1?.

-Về nhà làm BT trong VBT và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- GV nhận xét tiết học .

 

 

49 : 7 = =7            0 : 9 = = 0   

36 : 6=  = 6            82 : 82 =  = 1

 

 

 

 

 

 

 

 

-Vân ăn 1 quả cam tức là vân đã ăn 4 phần.

 

 

- Ăn  thêm 1 phần.

 

-  Ăn tất cả là 4 phần cộng 1 phần bằng 5 phần quả cam.

- Phân số: .

 

 

 

-Mỗi người được quả cam.

 

 

5: 4 =

 

quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam     ( > 1 )

- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số.

 

 

- H/s viết 4 : 4 = ;   4 : 4 = 1

 

 

-1quả cam nhiều hơn quả cam.

< 1

-Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

 

- H/s nhắc lại các kết luận.

 

-1HS đọc, lớp đọc thầm.

- 3 HS làm bảng lớp,  HS lớp  làm vào vở.

 

-HS lần lượt lên bảng giải. HS dưới lớp làm bài vào vở.

 

 

 

- HS trả lời.

_____________________________________

CHÍNH TẢ: Nghe- viết:

CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP

I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
  - Làm đúng BT CT phương ngữ 2b ,3b .

II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:      (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ:   (5 phút)

 - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp từ: sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình…

- Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài :   (1 phút)

-GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.

b/Hướng dẫn nghe viết  (20 phút)

- GV đọc toàn bài chính tả

 

- Bài viết có mấy tên riêng?

- HS viết các từ khó trong bài:

- Nhắc hs chú ý những chữ cần viết những tên nước ngoài, những chữ số La mã, những từ ngữ thường viết sai và cách trình bày.

- GV đọc chính tả, HS viết bài

- GV đọc lại toàn bài chính tả một lần

- GV chấm, sửa sai  từ 6 đến 7 bài.   

-  Nhận xét chung.

c/ Hướng dẫn làm bài tập:  (10 phút)

Bài tập 2b: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Gọi HS lên bảng điền.

- Nhận xét, chữa bài.                  

Bài tập 3b:

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Tổ chức hoạt động nhóm 2.

- Nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố, dặn dò:  (3 phút)

- GV nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị : Nhớ viết: Chuyện cổ tích về loài người.

- GV nhận xét tiết học.

 

 

 

- 2HS lên bảng viết.

 

 

 

 

 

HS theo dõi SGK

- 1 HS đọc lại bài.

- HS trả lời.

- HS luyện viết các từ dễ viết sai.

 

 

 

- HS Viết bài.

- Đổi vở sửa lỗi cho bạn.

 

 

 

- Đọc và nêu yêu cầu đề bài.

- 1HS lên bảng điền, lớp làm vào VBT.

 

- Đọc và nêu yêu cầu đề bài.

- Đại diện nhóm lên bảng điền.

 

LỊCH SỬ

CHIẾN THẮNG CHI LĂNG

I. MỤC TIÊU

- Nắm đư­ợc một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận đánh Chi Lăng )….

- Nêu các mẩu truyện  về Lê Lợi( kể chuyện Lê Lợi trả gư­ơm cho thần rùa vàng).

II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:    (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ:    (5 phút)

HS đọc nội dung bài : Nước ta dưới thời Trần.

- Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới:

a/Giới thiệu bài:    (1 phút)

*Hoạt động1: Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng (7 phút)

- HS quan sát hình minh hoạ trang 46 sgk và hỏi: hình chụp đền thờ ai? Người đó có công lao gì đối với dân tộc ta?

- Gv trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng:

-Thung lũngChi Lăng ở tỉnh nào nước ta?

 

- Thung lũng có hình dạng thế nào?

 

- Hai bên thung lũng là gì?

 

 

- Lòng thung lũng có gì đặc biệt?

 

 

 

- Theo em với địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho ta và có hại gì cho địch?

Hoạt động 2  :Trận Chi Lăng   (10 phút)

- Yêu cầu hs  làm việc theo nhóm với định hướng sau:

-Quan sát lược đồ đọc sgk và nêu lại diễn biến trận Chi Lăng :

+ Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào?

 

+ Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng?

 

 

+ Trước hành động của quân ta, kị binh của giặc đã làm gì?

 

+ Kị binh của giặc thua như thế nào?

 

 

 

 

 

 

+ Bộ binh của giặc thua như thế nào?

 

 

 

 

Hoạt động 3 :Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của trận thắng Chi Lăng   (8 phút)

- Hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng?

 

 

- Theo em vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi Lăng ( gợi ý: quân tướng ta đã thể hiện điều gì trong trận đánh này? Địa thê Chi Lăng như thế nào?)

 

 

-Theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?

 

 

4.Củng cố dặn dò    (3 phút)

- HS đọc lại nội dung bài.

-Gv nhận xét tiết học.

- HS hát.

 

 

-2 HS đọc.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hs quan sát lượt đồ và trả lời.

 

- Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn nước ta.

- Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục.

- Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp.

- Lòng  thung lũng lại có sông, có 5 ngọn núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, núi Ma Sẳn, núi Phượng Hoàng, núi Mã Yên, núi Cai Kinh.

- Địa thế Chi Lăng thuận cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng thì khó mà có đường ra

 

- HS làm việc theo nhóm đôi.

 

 

-Lê Lợi đã bố trí quân ta mai phục chờ địch ở hai bên sườn núi và lòng khe.

+ Khi quân địch đến kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.

+ Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy.

+ Kị binh của giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì 1 loạt pháo hiệu nổ vang như sấm  dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và mũi lao vun vút phóng xuống Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận.

+ Quân bộ của địch cũng  gặp phải nhiều mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông chúng bị giết, số còn lại bỏ chạy thoát thân.

 

 

- Quân ta đại thắng, quân địch thua trận, một số sống sót cố chạy về nước, tướng địch là Liễu Thăng chết ngay tại trận.

- Ta giành được thắng lợi ở trận Chi Lăng là vì:

+ Quân ta rất anh dũng, mưu trí trong đánh giặc.

+ Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta.

- Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, mưu đồ cứu viện cho đông quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê

 

Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011

THỂ DỤC

(GV bộ môn dạy)

___________________________________

KĨ THUẬT

(GV bộ môn dạy)

TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc, viết phân số.

- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số

II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định: (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ:  (5 phút)

-Yêu cầu viết phân số lớn hơn 1. bằng 1 và nhỏ hơn 1.

- Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài : .(1 phút)

b/Hướng dẫn luyện tập:  ( 30 phút)

Bài 1: Đọc từng số đo đại lượng

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

-Hướng dẫn HS đọc các số đo đại lượng : kg ; m ; giờ  ;m

 

 

 

 

Bài 2: Viết vào bảng.

 

- Đọc từng phân số để HS viết .

 

 

 

Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- Gv theo dõi giúp đỡ HS

- Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào?

 

 

 

 

4.Củng cố, dặn dò:   (3 phút)

- GV nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị bài : Phân số bằng nhau. 

- GV nhận xét tiết học.

 

 

- 3HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.

 

 

 

 

 

 

-1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

-HS đọc miệng các phân số.

+Một phần hai ki-lô-gam

+Năm phần tám mét.

+Mười chín phần mười hai giờ.

+Sáu phần một trăm mét.

-VàiHS đọc lại  các số đo đại lượng đó.

 

-HS nêu y/cầu

-HS viết bảng HS còn lại  làm bài vào vở.

, ,, .

 

 

 

- Phân số có tử số  là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.

- 2 HS lên bảng viết

,,, , .

 

 

 

______________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE

I/ MỤC TIÊU

    - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4).

II/ ĐỒ DÙNG DẠY -  HỌC:

  - Bảng phụ. VBT.

III/HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:            (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ:   (5 phút)

- HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết (BT3, Tiết LTVC trước)

- Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài:  (1 phút)

b/Hướng dẫn làm bài tập:  (30 phút)

Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập.

-Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm đôi.

-GV quan sát hướng dẫn dẫn thêm cho các nhóm.

-Gọi các nhóm đọc bài của mình G/v chốt câu đúng ghi lên bảng

. Các từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ:

 

 

 

 

 

 

- Các từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:

 

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

-GV tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi tiếp sức.

-Yêu cầu mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia chơi.

 

 

-Gv làm trọng tài theo dõi nhóm nào tìm được nhiều môn thể thao  nhất và đúng thời gian quy định thì nhóm đó chiến thắng.

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài

yêu cầu HS suy nghĩ và  đọc các câu thành ngữ hoàn chỉnh.

a) Khỏe như….

b) Nhanh như…

 

- Em hiểu câu: “khoẻ như voi, “nhanh như cắt” như thế nào?

 

 

Yêu cầu giải thích vì sao nói nhanh như sóc, như chớp?

Bài 4: Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu.

- Gợi ý HS giải thích câu tục ngữ trên:

- Người “ không ăn không ngủ” được thì người như thế nào?Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào?

 

- Người “ăn được ngủ được ” là người như thế nào?

4.Củng cố, dặn dò:   (3 phút)

- GV nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị : Câu kể Ai thế nào? 

- GV nhận xét tiết học.

 

 

- 2HS đọc, lớp nhận xét.

 

 

 

 

 

 

-1 h/s đọc yêu cầu bài

-Thảo luận theo nhóm đôi.

 

 

-Các nhóm đọc bài làm của mình- lớp nhận xét bổ sung.

. Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, đá bóng, chơi bóng chuyền, chơi cầu lông, nhảy dây, nhảy ngựa, nhảyxa, nhảy cao, dấu vật, chơi bóng bàn, cầu trượt, ăn uống điều độ, đi bộ,an dưỡng, du lịch, giải trí…..

.Vạm vỡ, lực lưỡng,cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn….

-H/s đọc yêu cầu bài

 

 

-Nhóm trưởng cử các bạn tham gia chơi trò chơi.

Các của môn thể thao mà em thích: bóng đá, bóng chuyền, đô vật, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bơi, cử tạ, đấu kiếm, bóng chày, bóng rổ, cờ vua, cờ tướng..

 

 

-H/s suy nghĩ trả lời.

 

a/ Khoẻ như: voi, trâu, hùm.

b/ Nhanh như: cắt, gió, chớp, sóc, điện.

- Khoẻ như voi: rất khoẻ, sung sức, ví như là sức voi.

  -Nhanh như cắt: rất nhanh chỉ một thoáng, một khoảnh khắc, ví như con chim cắt

 

- 1HS đọc, lớp đọc thầm.

 

-Người “ không ăn không ngủ” được thì người sẽ mệt, sinh ra nhiều bệnh lại  khổ vì mang bệnh và người không được khỏe mất tiền thêm lo.

- Người “ăn được ngủ được ” là người khỏe mạnh không đau bệnh, sướng như tiên.

 

*******************************************************************************

Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011

KHOA HỌC

(GV bộ môn dạy)

__________________________________

TOÁN

PHÂN SỐ BẰNG NHAU

I. MỤC TIÊU

  - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Hai băng giấy như SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:  (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ:  (5 phút)

Nêu lại cách so sánh phân số.

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài:  (1 phút)

b/Hướng dẫn nhận biết hai phân số bằng nhau.  (15 phút)

- GV gắn 2 băng giấy như SGK lên bảng:

+ Em có nhận xét gì về hai băng giấy này?

+ Băng thứ nhất chia thành mấy  phần bằng nhau và đã tô màu mấy phần?

 

 

+ Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?

+ Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai?

+ Hãy so sánh phần được tô màu của hai băng giấy?

- Vậy băng  giấy so với băng giấy thì như thế nào?

- Từ so sánh băng giấy  so với băng giấy, hãy so sánh

- Từ phân số ta làm như thế nào để được phân số và ngược lại?

Tính chất cơ bản của phân số (SGK)

c/Thực hành:  (15 phút)

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống

Cho hs tự làm

Chẳng hạn:

= Ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.

 

 

 

 

 

 

 

4.Củng cố, dặn dò:  (3 phút)

- HS nhắc lại ghi nhớ

- Chuẩn bị bài: Rút gọn phân số.

- GV nhận xét tiết học.

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Hai băng giấy bằng nhau.

+Băng thứ nhất chia thành 4  phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu băng giấy

+ Được chia  thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.

- băng giấy đã được tô màu.

- Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau.

 

băng giấy = băng giấy.

 

  =

 

=;     = =

 

 

 

 

 

- 4 em lên bảng –lớp làm vào vở nháp

a)    ;     ;          

 

        ;    

 

      ;     

b/; ;                        ;

- 2, 3HS nhắc lại.

 

 

_____________________________________

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG

I/ MỤC TIÊU

-         Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1).
   - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).

KNS: Thu thập xử lý thông tin( về địa phương cần giới thiệu).

          Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu của bạn)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   -  Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:  (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ:   (5 phút)

Yêu cầu học sinh nêu địa chỉ nơi em ở.

Nơi em ở có gì mới? Hãy kể cho bạn nghe.

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài :   (1 phút)

- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.

b/Hướng dẫn làm bài tập:  (30 phút)

Bài 1: Nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS đọc thầm bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn.

- Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?

 

 

 

- Kể lại những nét đổi mới nói trên?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Treo bảng phụ kết hợp câu hỏi gợi ý rút ra dàn ý của bài.

Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung)

Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.

Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó

Bài 2:

Đề bài: Hãy kể những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phườngcủa em

- Phân tích , giúp hs nắm yêu cầu đề

 

 

 

- Nhận xét, bình chọn người giới thiệu về địa phương tự nhiên,  chân thật và hấp dẫn nhất  và tuyên dương.

 

 

 

 

 

 

 

4.Củng cố, dặn dò:  (3 phút)

- GV nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị : Trả bài văn miêu tả đồ vật.

- GV nhận xét tiết học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS đọc thầm bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn.

….những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, là xã vốn nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm

- Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rẫy làm nương, nay đây mai đó, giờ đây đã biết trồng lúa nước 2 vụ / năm, năng suất khá cao. Bà con không thiếu ăn, còn có lương thực để chăn nuôi

- Nghề nuôi cá phát triển. Nhiều ao hồ có sản lượng hằng năm 2 tấn rưỡi trên một héc-ta. Ước muốn của người vùng cao chở cá về miền xuôi bán đã thành hiện thực

- Đời sống của người dân được cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có phương tiện nghe nhìn, 3 hộ có xe máy. -Đầu năm học 2000-2001 , số học sinh đến trường tăng gấp rưỡi với năm học trước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Nêu yêu cầu , xác định yêu cầu đề và làm bài vào vở

- Nối tiếp đọc bài viết, thi giới thiệu trước lớp

Nhận xét, bình chọn

VD: Gia đình tôi sống ở khóm 4 thị trấn Đầm Dơi . Tôi muốn giới thiệu cho các bạn về những đổi mới ở đây.

-Đổi mới đầu tiên là ở đây đã có những con đường bê tông rộng rãi, thay cho những con đường rải đá ngày trước. Tiếp theo là chuyển đổi về sản xuất từ trồng lúa sang nuôi tôm. Đời sống của người dân ấm no hạnh phúc......

 

 

__________________________________

K CHUYN
K CHUYN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MC TIÊU

  - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.

   - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định:   (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ:   (5 phút)

- 2 HS kể câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài : (1 phút)

- GV nêu nội dung bài và ghi đầu bài lên bảng.

b/Hướng dẫn kể chuyện:   (30 phút)

- Yêu cầu đọc đề bài gợi ý 1, 2, 3.

- Lưu ý HS :

-Chọn đúng câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe một người tài năng ở trong các lĩnh vực khác , ở mặt nào đó ( trí tuệ , sức khoẻ ) .

- Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật các em đã biết qua các bài học trong sách. Nếu không tìm được câu truyện ngoài sách , em có thể kể một trong những câu chuyện ấy

-  Những người như thế nào thì được mọi người công nhận là người có tài? Lấy ví dụ một số người được gọi là người có tài?

 

 

 

- Trước khi HS kể, GV mời HS đọc lại dàn ý bài Kể chuyện.

-Kể trong nhóm: từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

-Thi kể trước lớp.

-Sau khi kể HS có thể đối thoại một số câu hỏi

VD:Vì sao bạn yêu thích nhân vật trong câu chuyện? Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?

4. Củng cố dặn dò.    (3 phút)

- Yêu cầu em kể hay kể lại một đoạn và nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- GV nhận xét tiết học.

 

 

- 2 HS kể câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.

 

 

 

 

 

- HS đọc đề bài, gợi ý 1,2, 3

 

 

 

 

 

 

 

 

- Những người có tài năng, sức khoẻ, trí tuệ hơn những người bình thường và mang tài năng của mình phục vụ đất nước thì được gọi là tài năng.

- Ví dụ :Lê Quý Đôn, Cao Bá Quát ,Nguyễn Thuý Hiền ,

 

- HS đọc lại dàn ý bài Kể chuyện.

-Kể trong nhóm: từng cặp HS kể chuyện.

-3, 5 HS thi kể trước lớp.

- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên nhất.

 

 

- HS kể câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.

 

******************************************************************************

 

nguon VI OLET