Ngµy so¹n:

Ngµy gi¶ng: 12A     12B     12C

Chương I

KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

 

Tiết 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

(T1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

     - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.

2. Kĩ năng

       Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

3. Thái độ

       Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.

II. chuÈn bÞ:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

  Bảng phô, sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh:

Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Tiến trình tiết dạy:

Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán quản lí

Ho¹t ®éng cña gv vµ hs

Néi dung

GV: Đặt câu hỏi:

Theo em để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp em nên lập danh sách chứa các cột nào?

GV: Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn VD:  Stt, hoten, ngaysinh, giới tính, đòan viên,  tóan, lý, hóa, văn, tin

HS: Suy nghĩa và trả lời câu hỏi.

Để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, điểm văn, điểm tin...

GV: (dùng bảng phụ minh họa H1 _SGK/4)

  1. Bài toán quản lí:

- Bài toán quản lí là bài toán phỏ biến trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Một xã hội ngày càng văn minh thì trình độ quản lí các tổ chức hoạt động trong xã hội đó ngày càng cao. Công tác quản lí chiếm phần lớn trong các ứng dụng của tin học.

- Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa thông tin cần quản lý.

- Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau: (Hình 1 _SGK/4)

 

Stt

Họ và tên

Ngày sinh

Gt

ĐV 

Toán

Hoá

Văn

Tin

1

Nguyễn Cao Sơn

12/05/1990

Nam 

X

9.1

9.6

9.5

9.6

9.8

 


Ngµy so¹n:

Ngµy gi¶ng: 12A     12B     12C

Chương I

KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

 

Tiết 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

(T1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

     - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.

2. Kĩ năng

       Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

3. Thái độ

       Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.

II. chuÈn bÞ:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

  Bảng phô, sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh:

Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Tiến trình tiết dạy:

Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán quản lí

Ho¹t ®éng cña gv vµ hs

Néi dung

GV: Đặt câu hỏi:

Theo em để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp em nên lập danh sách chứa các cột nào?

GV: Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn VD:  Stt, hoten, ngaysinh, giới tính, đòan viên,  tóan, lý, hóa, văn, tin

HS: Suy nghĩa và trả lời câu hỏi.

Để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, điểm văn, điểm tin...

GV: (dùng bảng phụ minh họa H1 _SGK/4)

  1. Bài toán quản lí:

- Bài toán quản lí là bài toán phỏ biến trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Một xã hội ngày càng văn minh thì trình độ quản lí các tổ chức hoạt động trong xã hội đó ngày càng cao. Công tác quản lí chiếm phần lớn trong các ứng dụng của tin học.

- Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa thông tin cần quản lý.

- Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau: (Hình 1 _SGK/4)

 

Stt

Họ và tên

Ngày sinh

Gt

ĐV 

Toán

Hoá

Văn

Tin

1

Nguyễn Cao Sơn

12/05/1990

Nam 

X

9.1

9.6

9.5

9.6

9.8

 


Ngµy so¹n:

Ngµy gi¶ng: 12A     12B     12C

Chương I

KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

 

Tiết 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

(T1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

     - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.

2. Kĩ năng

       Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

3. Thái độ

       Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.

II. chuÈn bÞ:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

  Bảng phô, sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh:

Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Tiến trình tiết dạy:

Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán quản lí

Ho¹t ®éng cña gv vµ hs

Néi dung

GV: Đặt câu hỏi:

Theo em để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp em nên lập danh sách chứa các cột nào?

GV: Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn VD:  Stt, hoten, ngaysinh, giới tính, đòan viên,  tóan, lý, hóa, văn, tin

HS: Suy nghĩa và trả lời câu hỏi.

Để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, điểm văn, điểm tin...

GV: (dùng bảng phụ minh họa H1 _SGK/4)

  1. Bài toán quản lí:

- Bài toán quản lí là bài toán phỏ biến trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Một xã hội ngày càng văn minh thì trình độ quản lí các tổ chức hoạt động trong xã hội đó ngày càng cao. Công tác quản lí chiếm phần lớn trong các ứng dụng của tin học.

- Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa thông tin cần quản lý.

- Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau: (Hình 1 _SGK/4)

 

Stt

Họ và tên

Ngày sinh

Gt

ĐV 

Toán

Hoá

Văn

Tin

1

Nguyễn Cao Sơn

12/05/1990

Nam 

X

9.1

9.6

9.5

9.6

9.8

 


Ngµy so¹n:

Ngµy gi¶ng: 12A     12B     12C

Chương I

KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

 

Tiết 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

(T1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

     - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.

2. Kĩ năng

       Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

3. Thái độ

       Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.

II. chuÈn bÞ:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

  Bảng phô, sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh:

Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Tiến trình tiết dạy:

Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán quản lí

Ho¹t ®éng cña gv vµ hs

Néi dung

GV: Đặt câu hỏi:

Theo em để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp em nên lập danh sách chứa các cột nào?

GV: Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn VD:  Stt, hoten, ngaysinh, giới tính, đòan viên,  tóan, lý, hóa, văn, tin

HS: Suy nghĩa và trả lời câu hỏi.

Để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, điểm văn, điểm tin...

GV: (dùng bảng phụ minh họa H1 _SGK/4)

  1. Bài toán quản lí:

- Bài toán quản lí là bài toán phỏ biến trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Một xã hội ngày càng văn minh thì trình độ quản lí các tổ chức hoạt động trong xã hội đó ngày càng cao. Công tác quản lí chiếm phần lớn trong các ứng dụng của tin học.

- Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa thông tin cần quản lý.

- Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau: (Hình 1 _SGK/4)

 

Stt

Họ và tên

Ngày sinh

Gt

ĐV 

Toán

Hoá

Văn

Tin

1

Nguyễn Cao Sơn

12/05/1990

Nam 

X

9.1

9.6

9.5

9.6

9.8

 


Ngµy so¹n:

Ngµy gi¶ng: 12A     12B     12C

Chương I

KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

 

Tiết 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

(T1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

     - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.

2. Kĩ năng

       Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

3. Thái độ

       Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.

II. chuÈn bÞ:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

  Bảng phô, sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh:

Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Tiến trình tiết dạy:

Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán quản lí

Ho¹t ®éng cña gv vµ hs

Néi dung

GV: Đặt câu hỏi:

Theo em để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp em nên lập danh sách chứa các cột nào?

GV: Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn VD:  Stt, hoten, ngaysinh, giới tính, đòan viên,  tóan, lý, hóa, văn, tin

HS: Suy nghĩa và trả lời câu hỏi.

Để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, điểm văn, điểm tin...

GV: (dùng bảng phụ minh họa H1 _SGK/4)

  1. Bài toán quản lí:

- Bài toán quản lí là bài toán phỏ biến trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Một xã hội ngày càng văn minh thì trình độ quản lí các tổ chức hoạt động trong xã hội đó ngày càng cao. Công tác quản lí chiếm phần lớn trong các ứng dụng của tin học.

- Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa thông tin cần quản lý.

- Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau: (Hình 1 _SGK/4)

 

Stt

Họ và tên

Ngày sinh

Gt

ĐV 

Toán

Hoá

Văn

Tin

1

Nguyễn Cao Sơn

12/05/1990

Nam 

X

9.1

9.6

9.5

9.6

9.8

 


Ngµy so¹n:

Ngµy gi¶ng: 12A     12B     12C

Chương I

KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

 

Tiết 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

(T1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

     - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.

2. Kĩ năng

       Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

3. Thái độ

       Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.

II. chuÈn bÞ:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

  Bảng phô, sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh:

Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Tiến trình tiết dạy:

Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán quản lí

Ho¹t ®éng cña gv vµ hs

Néi dung

GV: Đặt câu hỏi:

Theo em để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp em nên lập danh sách chứa các cột nào?

GV: Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn VD:  Stt, hoten, ngaysinh, giới tính, đòan viên,  tóan, lý, hóa, văn, tin

HS: Suy nghĩa và trả lời câu hỏi.

Để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, điểm văn, điểm tin...

GV: (dùng bảng phụ minh họa H1 _SGK/4)

  1. Bài toán quản lí:

- Bài toán quản lí là bài toán phỏ biến trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Một xã hội ngày càng văn minh thì trình độ quản lí các tổ chức hoạt động trong xã hội đó ngày càng cao. Công tác quản lí chiếm phần lớn trong các ứng dụng của tin học.

- Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa thông tin cần quản lý.

- Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau: (Hình 1 _SGK/4)

 

Stt

Họ và tên

Ngày sinh

Gt

ĐV 

Toán

Hoá

Văn

Tin

1

Nguyễn Cao Sơn

12/05/1990

Nam 

X

9.1

9.6

9.5

9.6

9.8

 


Ngµy so¹n:

Ngµy gi¶ng: 12A     12B     12C

Chương I

KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

 

Tiết 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

(T1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

     - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.

2. Kĩ năng

       Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

3. Thái độ

       Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.

II. chuÈn bÞ:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

  Bảng phô, sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh:

Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Tiến trình tiết dạy:

Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán quản lí

Ho¹t ®éng cña gv vµ hs

Néi dung

GV: Đặt câu hỏi:

Theo em để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp em nên lập danh sách chứa các cột nào?

GV: Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn VD:  Stt, hoten, ngaysinh, giới tính, đòan viên,  tóan, lý, hóa, văn, tin

HS: Suy nghĩa và trả lời câu hỏi.

Để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, điểm văn, điểm tin...

GV: (dùng bảng phụ minh họa H1 _SGK/4)

  1. Bài toán quản lí:

- Bài toán quản lí là bài toán phỏ biến trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Một xã hội ngày càng văn minh thì trình độ quản lí các tổ chức hoạt động trong xã hội đó ngày càng cao. Công tác quản lí chiếm phần lớn trong các ứng dụng của tin học.

- Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa thông tin cần quản lý.

- Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau: (Hình 1 _SGK/4)

 

Stt

Họ và tên

Ngày sinh

Gt

ĐV 

Toán

Hoá

Văn

Tin

1

Nguyễn Cao Sơn

12/05/1990

Nam 

X

9.1

9.6

9.5

9.6

9.8

 


2

Tèng ThÞ Ph­¬ng Th¶o

30/12/1991

Nữ

 

7.1

6.9

8.7

7.5

7.3

4

Hồ Gia Bảo

26/12/1990

Nam 

X

8.6

8.4

8.7

8.9

9.0

5

Nguyễn Thị Trang

15/10/1991

Nữ

X

6.5

7.5

5.6

6.7

8.2

                                                            Hình 1. Ví dụ hồ sơ lớp

GV: Tác dụng của việc quản lí điểm của học sinh trên máy tính là gì?

-HS: Dễ cập nhật thông tin của học sinh, lưu trữ khai thác và phục vụ thông tin quản lí của nhà trường, ...

 

HS: Quan sát bảng phụ và chú ý nghe giảng.

 

 

Chú ý:

- Hồ sơ quản lí học sinh của nhà trường là tập hợp các hồ sơ lớp.

- Trong quá trình quản lí, hồ sơ có thể có những bổ sung, thay đổi hay nhầm lẫn đòi hỏi phải sửa đổi lại.

- Việc tạo lập hồ sơ không chỉ đơn thuần là để lưu trữ mà chủ yếu là để khai thác, nhằm phục vụ các yêu cầu quản lí cảu nhà trường.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức.

 

GV: Em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?

HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

1. Tạo lập hồ sơ đối tượng cần quản lý.

2. Cập nhật hồ sơ như thêm, xóa, sửa hồ sơ

3. Khai thác hồ sơ như tìm kiếm, sắp xếp, thống kê, tổng hợp, in ấn,…

 

HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức.

Công việc quản lí tại mỗi nơi, mỗi lĩnh vực có những đặc điểm riêng về đối tượng quản lí cũng như về phương thức khai thác thông tin. Công việc thường gặp khi xử lí thông tin bao gồm: tạo lập, cập nhật và khai thác hồ sơ.

a) Tạo lập hồ sơ:

Để tạo lập hồ sơ, cần thực hiện các công việc sau:

- Tùy thuộc nhu cầu của tổ chức mà xác định chủ thể cần quản lí VD: Chủ thể cần quản lí là học sinh, ...

- Dựa vào yêu cầu quản lí thông tin của chủ thể để xác định cấu trúc hồ sơ. VD: ở hình 1, hồ sơ của mỗi học sinh là một hàng có 11 thuộc tính.

- Thu thập, tập hợp thông tin cần thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu trúc đã xác định. VD; hồ sơ lớp dưới, kết quả điểm thi học kì các môn học, ...

b) Cập nhật hồ sơ:

Thông tin lưu trữ trong hồ sơ cần được cập nhật để đảm bảo phản ánh kịp thời, đúng với thực tế.

Một số việc thường làm để cập nhật hồ sơ:

- Sửa chữa hồ sơ;

- Bổ sung thêm hồ sơ;;

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Mục đích cuối cùng của việc tạo lập, cập nhật, khai thác hồ sơ là phục vụ hỗ trợ cho quá trình lập kế hoạch, ra quyết định xử lí công việc của người có trách nhiệm.

 

 

 

 

VD: Cuối năm học, nhờ các thống kê, báo cáo vè phân loại học tập mà Hiệu trưởng ra quyết định thưởng cho những hs giỏi, ...

- Xóa hồ sơ.

c) Khai thác hồ sơ:

Việc tạo lập, lưu trữ và cập nhật hồ sơ là để khai thác chúng, phục vụ cho công việc quản lí.

Khai thác hồ sơ bao gồm các công việc chính sau:

- Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó phù hợp với yêu cầu quản lí của tổ chức. VD: sắp xếp theo bảng chữ cái của tên học sinh, theo điểm của môn học nào đó, ...

- Tìm kiếm là việc tra cứu các thông tin thỏa mãn một số yêu cầu nào đó. VD: tìm họ tên hs có điểm môn Tin cao nhất, ...

- Thống kê là cách khai thác hồ sơ dựa trên tính toán để đưa ra các thông tin đặc trưng.. VD: Xác định điểm cao nhất, thấp nhất môn Tin, ...

    - Lập báo cáo là việc sử dụng các kết quả tìm kiếm, thống kê, sắp xếp các bộ hồ sơ để tạo lập một bộ hồ sơ mới có nội dung và cấu trúc khuôn dạng theo một yêu cầu nào đó. VD: danh sách HSG của lớp, ...

4. Củng c.

Qua bài học yêu cầu học sinh cần nắm được:

- Các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản;

- Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức.

5. Bài tập về nhà:

Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?

Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất cả các môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3.... để đặt tên cho từng môn học. Đặt tên cho bảng  Môn học.

Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau: Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính, địa chỉ, tổ. Chỉ ghi tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy nhất, có thể đặt A1, A2... Đặt tên bảng  DSHS.

Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm tra, điểm. Mỗi học sinh có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm.

     Yêu cầu HS xem trước phần 3 – Hệ CSDL.

IV. Rút kinh nghiệm bài giảng:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 


Ngµy so¹n:

Ngµy gi¶ng: 12A     12B     12C

Tiết 2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (T2)

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;

- Biết các mức thể hiện của CSDL.

2. Kĩ năng

Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

3. Thái độ

Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.

II. CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết?

- Trong CSDL đó có những thông tin gì?

- CSDL phục vụ  cho những đối tượng nào, về vấn đề gì?

     3. Tiến trình tiết dạy:

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu

 

Ho¹t ®éng cña gv vµ hs

Néi dung

 

GV: Treo bảng phụ hình 1 SGK trang 4.

Qua thông tin có trong hồ sơ lớp: Tổ trưởng cần quan tâm thông tin gì? Lớp trưởng và bí thư muốn biết điều gì? ...

HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

GV: Tổng hợp: Có nhiều người cùng khai thác CSDL và mỗi người có yêu cầu, nhiệm vụ riêng.

GV: Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm gì so với một dữ liệu lưu trên giấy?

HS: Dữ liệu lưu trên máy tính được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài có khả năng lưu trữ dữ liệu khổng lồ, tốc độ truy xuất và xử lí dữ liệu nhanh chóng và chính xác.

GV: Nhằm đáp ứng được nhu cầu trên, cần thiết phải tạo lập được các phương thức mô tả, các cấu trúc dữ liệu để có thể sử dụng máy tính trợ giúp đắc lực cho con người trong việc lưu trữ và khai thác thông tin.

3. Hệ cơ sở liệu:

a) Khái niệm CSDL và hệ quản trị CSDL

 

 

 

Để đáp ứng các yêu cầu khai thác thông tin, phải tổ chức thông tin thành một hệ thống với sự trợ giúp của máy tính điện tử.

 

 

 

 

 

 

 

Khái niệm CSDL:

Một CSDl (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau,chứa thông tin của một tổ chức nào đó (như một trường học, một ngân hàng, một công ti, một nhà máy, .

 


GV: Thế nào là cơ sở dữ liệu?

HS: Suy nghĩ trả lời.

GV: Có nhiều định nghĩa khác nhau về CSDL, nhưng các định nghĩa đều phải chứa 3 yếu tố cơ bản:

- Dữ liệu về hoạt động của một tổ chức;

- Được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài;

- Nhiều người khai thác.

 

 

GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo CSDL trên máy tính gọi là gì?

HS: hệ quản trị, ...

GV: Để tạo lập, lưu trữ và cho phép nhiều người có thể khai thác được CSDL, cần có hệ thống các chương trình cho phép người dùng giao tiếp với CSDL.

GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị CSDL?

HS: Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, SQL, Microsoft Access, Oracle, ...

GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 SGK.

 

 

 

 

 

 

GV: Hình 3 trong SGK đơn thuần chỉ để minh họa hệ CSDL bao gồm CSDL và hệ QTCSDL, ngoài ra phải có các chương trình ứng dụng để việc khai thác CSDL thuận lợi hơn.

..), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.

VD: Hồ sơ lớp trong hình 1 khi được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính có thể xem là một CSDL, hầu hết các thư viện ngày nay đều có CSDL, hãng hàng không quốc gia Việt Nam có CSDL chứa thông tin về các chuyến bay, ...

 

 

Khái niệm hệ QTCSDL:

phần mềm cung cấp mi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị CSDL (Database Management System).

Chú ý: - Người ta thường dùng thuật ngữ hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL cùng với hệ QTCSDL và khai thác CSDL đó.

- Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có:

+ Cơ sở dữ liệu;

+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu;

+ Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng, mạng, ...).

 

 

 

 

 

 

Hoạt động  2: Tìm hiểu các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu

 

GV: Sử dụng máy tính , con người tạo lập cơ sở dữ liệu và khai thác thông tin trong CSDL một cách hiệu quả. Do vậy, khi nói đến các hệ CSDl một cách dầy đủ nhất sẽ phải nói đến nhiều yếu tố kĩ thuật phức tạp của máy tính. Tuy nhiên, tùy theo mức chuyên sâu của mỗi người trong lĩnh vực công nghệ thông tin hay người dùng mà có những yêu cầu hiểu biết về CSDL khác nhau. Ba mức hiểu và làm việc với một CSDL là mức vật lí, mức khái niệm, mức khung nhìn.

 

 

 

b) Các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu

* Mức vật lí

Một cách đơn giản, ta có thể nói CSDL vật lí của một hệ CSDL là tập hợp các tệp dữ liệu tồn tại trên các thiết bị nhớ.

      * Mức khái niệm

Nhóm người quản trị hệ CSDL hoặc phát triển các ứng dụng thường không cần hiểu chi tiết ở mức vật lí, nhưng họ cần phải biết: Những dữ liệu nào được lưu trữ trong hệ CSDl? Giữa các dữ liệu có các mối quan hệ nào?

 

Hồ sơ lớp

Họ tên

Ngày sinh

 

 

nguon VI OLET