- GV giới thiệu: Phân bón hoá học có thể dùng ở dạng đơn
hoặc dạng kép.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm (3’) và cho biết các dạng phân bón đơn và phân bón kép.
- GV: Nhận xét, chỉnh sửa.
- GV: Hướng dẫn cho HS cách tính thành phần % các nguyên tố có trong phân bón.
|
- HS: Nghe giảng.
- HS: Tìm hiểu trong SGK và đại diện nhóm trả lời.
- HS: Lắng nghe và ghi bài.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ các bước tính.
|
I. NHỮNG PHÂN BÓN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG
1. Phân bón đơn:
a. Phân đạm:
- Urê: CO(NH2)2 ,
amoni nitrat NH4NO3, amoni sunfat (NH4)2SO4
b. Phân lân:
- Photphat tự nhiên Ca3(PO4)2 , supephotphat Ca(H2PO4)2
c. Phân kali: KCl, K2SO4
2. Phân bón kép: có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố N,K, P
3. Phân vi lượng: Có chứa một lượng rất ít các nguyên tố hoá học như bo, kẽm, mangan…
|
- GV: Cho HS thảo luận nhóm (7’) làm Bài tập 1: Có những phân bón hóa học : KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3 (PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.
a. Hãy cho biết tên hóa học của những loại phân bón nói trên (phụ đạo HS yếu kém).
b. Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép.
- GV: Gọi các nhóm nhận xét bài làm của nhau.
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Hướng dẫn HS làm Bài tập
nhận biết: Nhận biết 3 mẫu phân bón bị mất nhãn: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3, phân supephotphat Ca(H2PO4)2.
+ Cho NaOH vào ống nghiệm chứa 3 mẫu phân và đun nóng, phân có mùi khai là NH4NO3.
+ Cho Ca(OH)2 vào 2 ống nghiệm, nếu có kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2.
|
- HS: Thảo luận nhóm trong 7’ và trình bày đáp án trong bảng phụ.
- HS: Nhận xét.
- HS: Lắng nghe và ghi bài vào vở.
- HS: Nghe giảng, ghi nhớ và ghi bài vào vở.
|
II. BÀI TẬP
Bài tập 1:
KCl: Kali clorua
NH4NO3: Amoni nitrat
NH4Cl:Amoni clorua
(NH4)2SO4: Điamoni sunphat Ca3 (PO4)2: Canxi photphat
Ca(H2PO4)2: Canxi đihidrophotphat
(NH4)2HPO4: Điamoni hidrophotphat
KNO3: Kali nitrat
+ Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3 (PO4)2, Ca(H2PO4)2.
+ Phân bón kép: (NH4)2HPO4, KNO3
Bài tập nhận biết:
Nhận biết 3 mẫu phân bón bị mất nhãn: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3, phân supephotphat Ca(H2PO4)2.
+ Cho NaOH vào ống nghiệm chứa 3 mẫu phân và đun nóng, phân có mùi khai là NH4NO3.
NH4NO3 + NaOHNH3 + H2O + NaNO3
+ Cho Ca(OH)2 vào 2 ống nghiệm, nếu có kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2.
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + 4H2O.
|