Trường THCS Liêng Trang   Năm học 2016-2017                                                                           

 

Tuần 18                                                                                     Ngày soạn:  08/12/2016

Tiết 35                                                                                                      Ngày dạy:   12/12/2016

 

ÔN TẬP HỌC KÌ I

 

I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức:  Biết được:

- Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về kim loại.

- Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.

2. Kĩ năng        

- Rèn kĩ năng viết PTHH, giải các bài tập hoá học.

3. Thái độ             

- Có ý thức học bài chăm chỉ chuẩn bị kiểm tra học kì I.

4. Trọng tâm

- Kiến thức về các loại hợp chất vô cơ.

5. Năng lực cần hướng đến

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực thực hành, năng lực tính toán.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên và học sinh

a. Giáo viên:  

- Sơ đồ chuyển đổi giữa các loại hợp chất vô cơ và hợp chất vô cơ với kim loại.

- Bài tập vận dụng.

b. Học sinh:  Ôn tập kiến thức đã học từ đầu năm.

2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – đàm thoại – làm việc cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn  định lớp (1’)               

Lớp

Sĩ số

Tên học sinh vắng

Lớp

Sĩ số

Tên học sinh vắng

9A1

 

 

9A3

 

 

9A2

 

 

9A4

 

 

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã được tìm hiểu kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, về kim loại. Nhằm giúp các em nắm chắc kiến thức hơn, hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập.

b. Các hoạt động chính:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ (20’)

- GV: Hướng dẫn HS cùng tìm hiểu sự chuyển đổi giữa kim loại thành các loại hợp chất vô cơ.

- GV: Đưa các chuỗi phản ứng dạng chữ và yêu cầu HS hoàn thành:

a. Kim loại Muối.

b. Kim loại Bazơ Muối(1) Muối(2).

c. Kim loại O. bazơ Bazơ Muối(1) Muối(2).

d. Kim loại O. bazơ Muối(1) Bazơ Muối(2) Muối(3)

- GV: Hướng dẫn lấy các chất tương ứng.

- GV: Tiếp tục đưa một số chuỗi khác và yêu cầu HS hoàn thành:

a. Muối Kim loại

b. Muối Bazơ Oxit bazơ Kim loại

c. Bazơ Muối Kim loại

d. Oxit bazơ Kim loại

 

 

- HS: Cùng nhau thảo luận, trao đổi và hoàn thành chuỗi trên:

a. Fe FeCl2

b. Na NaOH NaCl NaNO3

c. Ca CaO Ca(OH)2 Ca(NO3)2 CaSO4

d. Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 CuSO4 Cu(NO3)2

 

- HS: Tương tự các chuỗi đã làm, hoàn thành các chuỗi GV đã cho:

 

a. CuSO4 Cu

b. FeCl3 Fe(OH)­3 Fe2O3 Fe

c. Cu(OH)2 CuSO4 Cu

d. CuO Cu  

Hoạt động 2: Luyện tập (22’)

Bài tập 1(SGK/71)

- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập và yêu cầu HS lên bảng hoàn thành chuỗi phản ứng trên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 3(SGK/72)

-GV: Hướng dẫn:

+ Dùng dung dịch NaOH. Nhận biết chất nào?

+ Dùng HCl. Nhận biết chất nào?

+ Viết các PTHH xảy ra.

 

 

Bài tập 9(SGK/72)

+ Viết PTHH  xảy ra.

+ Dựa vào PTHH tính khối lượng mol của các chất.

+ Lập phương trình ẩn x. Giải và suy ra x.

 

- GV: Hướng dẫn cho HS làm BT

BT: Cho 10,8 một kim loại X tác dụng với khí clo có dư thu được 53,4g muối. Xác định kim loại X, biết X có hóa trị III.

- Viết phương trình hóa học.

- Tính số mol của Kim loại X.

 

 

- Dựa vào PTHH suy ra số mol của muối.

 

 

 

 

 

- Tính khối lượng của muối XCl3.

 

 

 

 

- Dựa vào khối lượng đề bài suy ra khối lượng của muối.

 

- Tìm X bằng cách giải PT bậc nhất 1 ẩn.

 

- HS: Làm bài tập vào vở bài tập trong 3’.

1. 2Fe + 3Cl2­ 2FeCl3

2. FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl

3. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O

4. Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 2FeCl3 + 3BaSO4

b.Fe(NO3)3Fe(OH)3Fe2O3Fe

FeCl2Fe(OH)2

1. Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3

2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O

3. Fe2O3 + 3CO 2 Fe + 3CO2

4. Fe + 2HCl FeCl2 + H2

5. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl

- HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV:

+ Dùng NaOH nhận biết Al:

2NaOH + 2Al + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2

+ Dùng HCl nhận biết Fe:

Fe + HCl FeCl2 + H2

+ Kim loại còn lại là Cu.

 

FeClx          +     xAgNO3 xAgCl  + Fe(NO3)x

(56 + 35,5x)                           x(108 + 35,5)

     3,25g                                         8,61g

=> 8,61(56 + 35,5) = 3,25x(108 + 35,5)

Giải phương trình có x=3

=> CTHH của muối sắt là: FeCl­3

- HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.

 

 

 

2X+ 3Cl2 2XCl3

Số mol của X là:

Dựa vào PTHH

2X             +     3Cl2 2XCl3

2mol                 3mol             2 mol

Số mol của muối XCl3

(mol)

Khối lượng của muối XCl3

Ta có

Vậy X: Nhôm (Al)

3. Nhận xét – dặn dò (2’)

- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh.

- Yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5, 7, 8 SGK/72.

- Ôn tập tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim, viết các phương trình hóa học, xem dạng bài tập chuỗi phản ứng, bài tập nhận biết, dạng bài tập xác định kim loại thật kĩ.

- Dặn các em tiết sau thi học kỳ I.

IV. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Hóa học 9  Giáo viên Ngô Thị Thanh Bình

nguon VI OLET