Trường THCS Liêng Trang   Năm học 2016-2017                                                                           

 

Tuần : 30                                                                                                      Ngày soạn: 24/03/2017

Tiết   : 59                                                                                                      Ngày dạy :  28/03/2017

 

BÀI 48: LUYỆN TẬP: RƯỢU ETYLIC – AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO

 

I. MỤC TIÊU: Sau bài này, HS phải:

1. Kiến thức

CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng)

-  Ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo.

-  Cách điều chế axit axetic, ancol etylic, chất béo.

2. Kĩ năng

Viết CTCT của ancol etylic, axit axetic, CT chung và CT của một số chất béo đơn giản.

Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên.

Phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong ancol etylic).

Tính toán theo phương trình hóa học.

Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất.

3. Thái độ

- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.

4. Trọng tâm

CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng)

-  Ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo.

-  Cách điều chế axit xetic, ancol etylic, chất béo.

5. Năng lực cần hướng đến

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.

- Năng lực tính toán.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên và học sinh

a. Giáo viên: 

-  Bảng phụ, bảng nhóm, hệ thống bài tập theo SGK .

b. Học sinh: Ôn tập kiến thức: rượu etylic, axit axetic và chất béo.

2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG  DẠY VÀHỌC

1. Ổn định lớp(1’):    

Lớp

Tên HS vắng học

Lớp

Tên HS vắng học

9A1

 

9A3

 

9A2

 

9A4

 

3. Bài mới:  

a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã được tìm hiểu về rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hôm nay, chúng ta sẽ được luyện tập để củng cố kiến thức về những hợp chất này.

b. Các hoạt động chính :

Hoạt động  của GV

Hoạt đông của HS

Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (10’)

- GV: Treo bảng như SGK /148

- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng.

-  GV: Nhận xét, sửa sai và đánh giá.

- HS: Quan sát.

- HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng

 

-HS: Ghi bài.

 

 

Công thức

Tính chất vật lý

Tính chất hóa học

 

 

Rượu etylic

 

 

 

C2H5OH

– Chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước, sôi 78,30C, hòa tan được nhiều chất: iốt, benzen, cao su,.

– Phản ứng cháy.

– Phản ứng với Na.

– Phản ứng với CH3COOH.

 

 

Axit axetic

 

 

CH3COOH

– Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

– Làm quỳ tím đỏ tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối,..

– Phản ứng với C2H5OH.

 

Chất béo

 

 

(RCOO)3C3H5

– Nhẹ hơn H2O, không tan trong H2O, tan trong benzen, xăng dầu,...

– Thủy phân trong môi trường axit và kiềm.

 

 

Hoạt động 2: Bài tập (15’).

- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK /148

- GV: Gọi lần lượt HS lên làm bài tập.

(Phụ đạo HS yếu kém)

 

 

 

- GV: Yêu cầu các nhóm làm bài tập 3 SGK/148

- GV: Gọi đại diện nhóm lên sửa bài tập .

 

 

 

 

 

 

- GV: Yêu cầu HS lên bảng làm BT 4/SGK149

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV: Nhận xét, đánh giá.

- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 7/149

 

 

 

 

- GV: Yêu cầu HS tính

 

 

 

 

- GV: Yêu cầu HS tính dựa vào PTHH 

 

 

 

 

- GV: Hướng dẫn HS cách tính

 

 

 

 

 

-HS: Làm  bài  tập 2 SGK /148

a. CH3COOC2H5 + H2O   CH3COOH + C2H5OH

b. CH3COOC2H5 +NaOHCH3COONa + C2H5OH

- HS: Thảo luận nhóm bài 3 SGK / 148

Các phương trình phản ứng

a. 2C2H5OH + 2Na       2C2H5ONa + H2

b. C2H5OH + 3O2      2CO2 + 3 H2O

c. CH3COOH +  C2H5OH CH3COOC2H5  +  H2O

d.  2CH3COOH + Na2CO3      2CH3COONa +  CO2 + H2O

e. 2CH3COOH + 2Na     2CH3COONa + H2

- HS: Làm bài tập 4/SGK149

- Cho 3 mẫu giấy quỳ tìm vào 3 ống nghiệm.

+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.

+ Quỳ tím không đổi màu là rượu etylic, dầu ăn tan trong rượu etylic.

- Cho lần lượt nước vào 2 ống nghiệm đựng rượu etylic, dầu ăn tan trong rượu etylic..

+ Nếu ống nghiệm nào tan trong nước là rượu etylic.

+ Nếu ống nghiệm nào thấy phân lớp là rượu dầu ăn tan trong rượu etylic.

- HS: Lắng nghe.

- HS: Lắng nghe và thực hiện

Bài 7/149

Phương trình

CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 + H2O

a. Khối lượng CH3COOH có trong 100 gam dung dịch

 = 12 (gam )

Theo phương trình

 = 0,2 (mol)

= 0,2  × 84 = 16,8 (gam)

Khối lượng NaHCO3 cần dùng là

b. Dung dịch sau phản ứng có muốiCH3COONa

Theo phương trình

 = 0,2 mol

m dung dịch sau phản ứng = 200 + 100 – (0,2 *44) = 219,2 ( gam )

Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng

=

4. Nhận xét – Dặn dò: (4’)

- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.

- Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2,4,6 SGK/149.

- Dặn các em xem trước bài thực hành: Tính chất của rượu và axit.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Hóa học 9  Giáo viên Ngô Thị Thanh Bình

nguon VI OLET