HƯỚNG DN THC HIN MỘT ĐỀ TÀI (DỰ ÁN) NGHIÊN CỨU KHOA HC  
Về Lĩnh vc Vi sinh vt  
Người biên soạn: PGS.TS. Nghiêm Ngọc Minh  
Phó Viện trưởng Viện Nghiên cu hgen, Viện hàn lâm Khoa học và công nghệ Vit  
I. GII THIU CHUNG  
1
. Khái quát chung về lĩnh vực nghiên cứu v Vi sinh vt  
Nghiên cứu Vi sinh vật là nghiên cứu các cơ thể vi sinh vt bao gm vi khun,  
virus, nấm, nhóm nhân giả và nhân thật đơn giản cũng như các chất kháng khuẩn  
và chất kháng sinh. Vì vậy, trong lĩnh vực Vi sinh học, theo yêu cầu ca cuc thi  
ISEF, các tác giả có thể chn 1 trong 7 tiểu lĩnh vực sau để đăng ký tham gia:  
Chất kháng khuẩn và chất kháng sinh (ANT): Nghiên cứu các chất có khả năng  
dit hoc c chế sự phát trin ca vi sinh vt.  
Vi sinh vt ng dng (APL): Nghiên cứu các vi sinh vật có tiềm năng ứng dng  
cho sc khe của con người, động vt hoc thc vt hoc sdng vi sinh vt trong  
vic to nguồn năng lưng.  
Vi trùng hc (BAC): Nghiên cứu vvi khun, bnh ca vi khuẩn và những vi sinh  
vật gây bệnh.  
Vi sinh vật môi trường (ENV): Nghiên cứu v cấu trúc, chức năng, đa dạng và mối  
quan hcủa các vi sinh vật liên quan tới môi trường sng của chúng. Điều này bao  
gm cnhững nghiên cu về màng sinh hc (biofilms).  
Di truyn vi sinh vt (GEN): Nghiên cứu những gene nào của vi sinh vật được cu  
thành, điều khiển và sự tham gia của chúng trong chức năng của tế bào.  
Virus (VIR): Nghiên cứu về virus và bnh virus.  
Các lĩnh vực khác (OTH): Là những nghiên cứu không thể xếp được vào một  
trong các tiểu lĩnh vực của lĩnh vc Vi sinh vt hc.  
2
. Những yêu cầu chung để thc hin một đề tài nghiên cứu khoa hc  
Điều đầu tiên chúng ta phải chọn được ý tưng của đề tài, trên cơ sở đó đặt tên cho  
đề tài. Để chn được đề tài mang tính khoa học và thực tiễn cao và có tính khả thi,  
chúng ta cần phi dựa vào những vấn đề sau:  
Trên cơ sở nhng kiến thức chúng ta đang có kết hợp tìm kiếm các thông tin trên  
sách, báo, tài liệu và tham khảo ý kiến của các thầy cô giáo, các nhà khoa học…để  
chọn hướng nghiên cứu cho phù hợp vi bản thân.  
1
Nên quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế trong đời sống, xã hội, trong thc tế lao  
động sn xuất…xem xét những vấn đề nào xã hội đang quan tâm, và cần có những  
phương án để gii quyết, ví dụ như vấn đề ô nhiễm môi trường, vấn đề các bệnh  
do vi sinh vật gây ra…từ đó sẽ đặt ra hướng nghiên cứu cthcủa đề tài.  
Trên cơ sở tên đề tài đã có, chúng ta cần phải làm rõ được tính cấp thiết của đề tài  
để trlời cho câu hỏi tại sao chúng ta lại chn đề tài nghiên cứu này, tính mới tính  
sáng tạo là gì? và xác định được mục tiêu của đề tài cho phù hợp (gm mục tiêu  
chung và mục tiêu cụ th).  
Sau khi xác định được mục tiêu nghiên cứu rõ ràng, chúng ta phải trli cho  
những câu hỏi nghiên cứu đó là phải làm gì để thc hin nhng mục tiêu này. Đây  
chính là nhng nội dung nghiên cứu cthcủa đề tài.  
Để thc hiện được các nội dung của đề tài như đã đặt ra, chúng ta phải la chọn và  
xác định được các nguồn nguyên liệu, hóa chất phù hợp. Đặc bit phi chọn được  
các phương pháp nghiên cứu chuẩn, phù hợp thì kết qu nhận được mới có tính  
khả thi và độ tin cy cao.  
Sau khi xác lập được đầy đủ các yếu tố trên, chúng ta phải xây dựng được kế  
hoạch nghiên cứu phù hợp. Điều này để tr lời cho câu hỏi làm thế nào? Thường  
thì trong vấn đề này, chúng ta phải dự tính được v thời gian và tiến độ thc hin  
các nội dung nghiên cứu sao cho hợp lý và logic.  
Tiếp theo chúng ta bắt tay vào tiến hành thực hiện các nội dung nghiên cứu như  
trong kế hoạch nghiên cứu. Trong phần này thường bao gồm các bước:  
Thu thp, chn lọc, xác đnh ngun mu sdụng cho nghiên cu.  
Phân tích sơ bộ các tiêu chí cơ bản của các mẫu đầu vào. Đây là cơ sở để so sánh  
vi kết quả sau khi đã thực hiện nghiên cứu thc nghim.  
Các kết qu thc nghim nhn được cần có sự phân tích, so sánh và đánh giá về  
giá trị khoa học và giá trị ứng dng (nếu có) để từ đó rút ra được những điểm mi,  
điểm sáng tạo trong nghiên cứu của mình so với nhng kết quả nghiên cứu của các  
tác giả khác có liên quan.  
Phn cui của đề tài đưa ra những kết lun ngn gn về các kết quả nghiên cứu đã  
nhận được và những kiến nghị cho giai đoạn nghiên cứu tiếp theo (nếu cn thiết).  
Cuối cùng trích dẫn mt số tài liệu tham khảo có liên quan mang tính cập nhật và  
chn lc.  
2
II.Ví dụ minh ha vmột đề tài nghiên cứu vVi sinh vật môi trường  
. Tên đề tài:  
Phân lập và tuyển chn mt s chng vi khuẩn có khả năng phân hủy phenol  
trong nước thải công nghiệp  
. Đặt vấn đề:  
1
2
Nêu tác hại của phenol đối vi sc khỏe con người và động thc vật. Tình trạng ô  
nhim phenol hiện nay trong nước thải công nghiệp…  
Tính ưu việt ca vic s dng vi sinh vt trong x lý nước thải có phenol. Từ đó  
làm rõ lý do chọn đề tài này. Ở đây chính là trả lời câu hỏi ti sao ta li chn  
hướng nghiên cứu về phân hủy sinh hc phenol có trong nước thải công nghiệp sử  
dng vi sinh vt.  
3
. Mục tiêu  
Phải làm rõ mục tiêu của đề tài, có nghĩa phải ch ra được đích cuối cùng cần đạt  
được là gì? Ví dụ như đối với đề tài này là:  
Phân lập và tuyển chọn được mt schng vi khuẩn có khả năng phân hy phenol  
vi nồng độ cao làm nguồn nguyên liệu cho vic thnghim xử lý nước thải công nghiệp  
ô nhiễm phenol bng vi sinh vt.  
4
. Nội dung nghiên cứu  
Vi mục tiêu nghiên cứu đặt ra ở trên, để hoàn thành được vấn đề nghiên cứu đó,  
chúng ta cn phi tiến hành thực hiện các ni dung thc nghim theo thtự sau đây:  
a. Ly mẫu nước thải công nghiệp  mt s nhà máy  
b. Làm giàu, phân lập, tuyn chọn các chủng vi khuẩn có khả năng sử dng phenol  
trong nước thải công nghip.  
c. Th nghim khả năng phân hủy phenol ca mt s chng vi khuẩn phân lập được  
mt snồng độ khác nhau bằng công nghệ xử lý sinh hc.  
d. Phân loại, định tên hai chủng vi khuẩn đã chọn lọc được dựa vào đặc điểm hình  
tháí và so sánh trình tự gen 16S rRNA.  
e. Phân tích khả năng phân hủy sinh hc phenol ca hai chng vi khuẩn có khả năng  
phân hy mnh phenol.  
5
. Kế hoạch và phương pháp nghiên cứu  
a. Kế hoch:  
Xây dựng, sp xếp kế hoạch và tiến độ thc hin tng phn của đề tài nghiên cứu  
cho phù hợp. Ví dụ theo đề tài này cần bố trí kế hoạch như bng sau:  
3
Các nội dung, công việc chyếu cn  
được thc hin  
Kết quả  
phải đạt  
TT  
(các mốc đánh giá chyếu)  
Ly mẫu nước thi  mt số nhà máy Phân tích một s chỉ tiêu nước thi  
1
2
thuc Khu CN  
công nghiệp đầu vào (trong đó có  
phenol)  
Làm giàu, phân lập, tuyn chn các chủng Phân tích số lượng vi sinh vt  
vi khuẩn có khả năng sử dng phenol trong nguồn nước thải công nghiệp  
trong nước thải công nghip.  
Phân lập mt s chng vi khuẩn có khả 2-3 chng vi khun  
năng sử dng phenol  
3
4
Phân tích khả năng phân hủy sinh hc 2-3 chng  
phenol ca tập đoàn và một vài chủng đơn  
có khả năng phân hủy mnh phenol.  
Tách dòng, xác định trình tự và xây dựng Phân loại 2-3 chng vi sinh sinh  
cây phát sinh chủng loi ca 1 s chng vật. xây dựng cây phát sinh chng  
5
6
đại din.  
loi  
Viết báo cáo tng kết đề tài  
1 báo cáo  
a. Phương pháp nghiên cứu:  
Đối với đề tài này, để có được nhng kết qu thc nghiệm có giá trị tốt, chúng ta  
cn phi sdụng các phương pháp sau:  
Các kỹ thuật nghiên cứu vi sinh vt truyn thống như: Phân lập và tuyển chn  
các chủng vi khuẩn có khả năng sử dụng phenol, quan sát hình thái khuẩn lc,  
tế bào.  
Nghiên cứu khả năng phân hủy phenol ca mt s chng vi khun la chn  
dựa trên phương pháp đo quang.  
S dụng các kỹ thut sinh học phân tử như: PCR, kỹ thuật cloning để xác định  
trình tự và định tên các chủng vi khuẩn nghiên cứu dựa vào việc so sánh trình  
tgen 16S rRNA.  
Các phần mm tin sinh học như Bio-Edit, Clustal X, Treeview để xây dựng cây  
phát sinh chủng loi của các chng vi khuẩn đại din.  
4
Các phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường để chng minh kh năng  
phân hy sinh hc phenol của các chủng vi khun chn lc  
6
. Kết qu nghiên cứu cần đạt  
Trên cơ sở các nội dung đã đặt ra, chúng ta phải tiến hành các thí nghiệm và trình bày  
nhng kết quả đã nhận được (có thể minh ha bằng hình ảnh, các bảng biểu, đồ thị, sơ  
đồ…). Ví dụ trong đề tài này, cần trình bày các kết qucthể như sau:  
a/ Ly mẫu nưc thải công nghiệp mt số nhà máy  
Mu s dụng trong thí nghiệm cần được mô tả rõ ràng lấy t đâu. Có đặc điểm gì cả  
vcảm quan và các chỉ tiêu phân tích. Ví dụ như:  
Mẫu nước thải được ly t các khu công nghiệp, nhà máy ở hai khu vực Hà Nội và  
Thái Nguyên (hình 1), các mu thu thập được có đặc điểm như sau:  
-
Mu 1: Nước thi của khu công nghiệp vừa và nhỏ Từ Liêm, Hà Ni có màu đen,  
có váng dầu, mùi hôi.  
Mẫu 2: Nước thải tại Cửa xả sản xuất vào bể lọc dầu của Nhà máy Cốc Hóa,  
phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên có màu vàng nâu và có nhiều váng dầu.  
Mẫu 3: Nước rửa bể chứa kho xăng Đỗ Xá, Thường Tín, Hà Tây đục, có nhiều  
-
-
váng xăng dầu, mùi hắc.  
Riêng mẫu 1 và mẫu 2 được chọn gửi phân tích các chỉ tiêu của nước thải đầu vào,  
kết quả được thể hiện ở bảng 1 (đây là kết quả phân tích, xác đinh các chỉ tiêu của  
mẫu đầu vào).  
Mu 2  
Mu 3  
Mu 1  
Hình 1. Mu nước thi tại các vị trí lấy mẫu khác nhau  
5
Bảng 1. Một số chỉ tiêu phân tích mẫu nước thải đầu vào  
TT Chỉ tiêu phân  
Đơn vị  
Kết quả  
Mẫu 1  
QCVN ct B  
tích  
24:2009/BTNMT  
Mẫu 2  
9,8  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
PH  
-
7,84  
532  
5,5-9  
50  
100  
100  
-
BOD  
5
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
489  
COD  
TSS  
1077  
1234  
0,062  
0,038  
72,87  
108,7  
2,077  
1120,1  
10,83  
3940  
193  
NO -  
NO -  
NH +  
0,35  
3
2
0,23  
-
4
1481,13  
1983,46  
3,15  
10  
30  
6
Tng Nito  
Tng Phospho  
Muối hoà tan  
Phenol  
1
0
1
2134,8  
630  
-
1
0,5  
b/ Làm giàu, phân lập, tuyn chọn các chủng vi khuẩn có khả năng sử dng  
phenol trong nưc thải công nghip.  
Trong ví dụ minh họa này chúng tôi chỉ trích dẫn kết quả nghiên cứu nhận được từ  
mu 1 (Nước thi của khu công nghiệp vừa và nhỏ Từ Liêm, Hà Ni).  
Làm giàu vi sinh vt  
Mô tả thí nghiệm về làm giàu vi sinh vật và đưa ra kết qucuối cùng về làm giàu  
vi sinh vật. Ví dụ như bảng 2  
6
Bng 2. Kết quả làm giàu VSV trên môi trường cha phenol mu 1  
Tên mẫu Mẫu làm giàu lần 3  
Không  
glucose  
Có  
glucose  
Mu 1  
Sự phát triển ca tập đoàn vi sinh vật trên môi trường khoáng Gost  
thạch có bổ sung phenol  
Sau khi tiến hành làm giàu lần 3, các mẫu được pha loãng rồi cấy gạt trên môi  
trường muối khoáng có bổ sung phenol để tách rời các khuẩn lạc. Kết quả chỉ ra ở hình 2.  
Hình 2. Tập đoàn vi khuẩn sau khi làm giàu lần 3 mu 1  
Dựa vào màu sắc và hình thái khuẩn lạc, chúng tôi thu đã thu được một số chủng  
vi khuẩn có khả năng phát triển trên cả 2 môi trường chứa cơ chất phenol, có và không có  
glucose trong đó loại vi khuẩn có mầu trắng, lồi bóng chiếm ưu thế (Bảng 3)  
Bảng 3. Hình thái khuẩn lạc trên môi trường gost thạch ở mẫu 1  
TT Tên chủng  
Hình thái khun lc  
1
BTL1  
Tròn bề mặt hơi dt, hồng, bóng nhớt, không ăn sâu vào thạch, D:  
(BTLP1)  
2-3mm  
2
3
BTL2  
BTL6  
Nh, hồng, tròn, bóng, không ăn sâu vào thạch, D: 1-1,5mm  
Trng trong, bmặt hơi khô, mọc lan, ăn sâu vào thch, D: 2,5-  
3
mm  
TT Tên chủng  
Hình thái khun lạc trên môi trường có glucose  
7
4
5
6
BPL9  
BTL10  
BTL11  
Tròn, trắng, tâm đục hơn, bóng nhớt, không ăn sâu vào thạch, D:  
,5 mm  
2
Tròn, trắng ngà đậm, bóng nhớt, không ăn sâu vào thạch, D:1,2-  
,5 mm  
1
Trắng đục, D: 3-5 mm, mọc lan trên mt thch  
Trong 6 chng vi khuẩn được phân lập, chúng tôi nhận thy chng BTLP1, BTL11,  
lượng sinh khi tạo ra nhanh và nhiều nht (sau 48 h) do vậy chúng tôi đã lựa chn 2  
chủng trên để tiến hành các nghiên cứu tiếp theo.  
c/ Hình thái tế bào trên kính hiển vi điện tử quét  
Hình thái khun lạc và hình thái tế bào của 5 chng vi khun BTLP1, BTL11,  
được thhin bng 4.  
Bảng 4. Hình thái khuẩn lạc và hình thái tế bào của 2 chng BTLP1, BTL11  
Tên  
Đặc điểm hình thái khuẩn lc,  
chng  
hình thái tế bào  
Hình thái khun lc  
Hình thái tế bào  
Khun lạc màu hồng, tròn, bóng  
nhớt, không ăn sâu vào thạch,  
D: 2 - 3 mm. Quan sát bng  
kính hin vi với độ phóng đi  
BTLP1  
7
.500 ln tế bào có dạng hình  
que, kích thước (0,6 - 0,8) m x  
3,6 - 4,4) m.  
(
Khun lạc màu trắng đục,  
đường kính từ 3 - 5 mm và mọc  
lan trên mặt thạch. Quan sát  
bằng kính hiển vi với độ phóng  
đại 15.000 ln tế bào có dng  
hình que, kích thước (0,39-  
BTL11  
0
,46) m x (2,59-2,86) μm  
8
d/ Xác định trình tự đoạn gen mã hóa 16S rRNA của 2 chng vi khun  
BTLP1, BTL11.  
Tách chiết DNA tng s ca hai chng BTLP1, BTL11.  
+
DNA tng số được tách chiết theo hướng dn ca bộ kít QIAmp DNA mini và  
Blood Hard Book của nhà sn xut Qiagen. Kết quả được mô tả trong hình 3.  
+
Nhân dòng và xác định trình đoạn gen 16S rRNA ca hai chng vi khun  
BTLP1, BTL11.  
Kết quả nhân dòng gen 16S rRNA của hai chủng BTLP1 và BTL11 được trình bày  
trong hình 4.  
Hình 3. Sn phm DNA tng số  
Hình 4. Sn phẩm nhân đon gen 16S  
rRNA của các chng vi khun  
Kết quả xác định trình tự gen 16S rRNA ca hai chủng BTLP1 và BTL11 được  
trình bày trong hình 5 và 6.  
Hình 5. Trình tự đoạn gen 16S rRNA của chủng vi khuẩn BTLP1  
Hình 6. Trình tự đoạn gen 16S rRNA của chủng vi khuẩn BTL11  
9
Dựa vào việc so sánh trình tự đoạn gen 16S rRNA ca 2 chng BTLP1, BTL11  
với trình tự của các vi sinh vật prokaryote khác được công bố trên GenBank, chúng tôi đã  
xây dựng được cây phát sinh chủng loi ca hai chủng BTLP1, BTL11 (Hình 7 và 8)  
Hình 7. Cây phát sinh chủng loại của chủng vi khuẩn BTLP1  
Pseudomonas anguilliseptica (X99540)  
Pseudomonas alcalophila (AB030583 )  
Pseudomonas mendocina (D84016)  
Pseudomonas oryzihabitans (D84004)  
Pseudomonas oleovorans (D84018)  
Pseudomonas nautica (EU373087)  
Pseudomonas sp. BTL11 (HQ176009)  
Pseudomonas moorei (AM293566)  
Pseudomonas mediterranea (AF386080)  
Pseudomonas meridiana (AJ537602)  
Pseudomonas orientalis (AF064457)  
Hình 8. Cây phát sinh chủng loại của chủng vi khuẩn BTL11  
Quan sát trên hình 7 và 8, chúng tôi nhận thy:  
Trình tự đoạn gen 16S rRNA chủng BTLP1 có quan hệ gần gũi với các chủng thuộc  
chi Rhodococcus. Đặc biệt, chủng vi khuẩn này đều tương đồng tới 99% lần lượt  
tương ứng với loài Rhodococcus pyridinovorans (AF173005) và Rhodococcus ruber  
DSM43338T (X80625). Do đó, chúng tôi tạm đặt tên chủng vi khuẩn này là  
Rhodococcus sp. BTLP1  
Trình tự đoạn gen 16S rRNA chủng BTL11 (khoảng 550 bp) và BXC4 (khoảng 1500  
bp) có quan hệ gần gũi với các chủng thuộc chi Pseudomonas. Đặc bit, chng vi  
1
0
khun BTL11 có độ tương đồng ti 89% vi chng vi khun Pseudomonas nautica  
EU373087) và được đặt tên là Pseudomonas sp. BTL11.  
(
e/ Khả năng phân hủy phenol của hai chủng vi khuẩn BTLP1 và BTL11  
Vi mục đích là tìm kiếm ra các chủng vi khuẩn có khả năng phân huỷ phenol cao  
có trong nước thải công nghiệp để phc v cho vic xử lý nước thải ô nhiễm ti nhng  
khu vực này, chúng tôi tiến hành đánh giá khả năng phân hủy phenol ca 2 chng vi  
khun ca mu s 1 vi hy vng chủng này sẽ có hiệu suất phân hủy cao, góp phần vào  
vic xử lý nguồn nưc thải ô nhiễm sau này.  
Các điều kiện được sdụng để đánh giá khả năng phân huỷ phenol ca 2 chng vi  
khuẩn này là:  
Chủng BTLP1 được nuôi trên môi trường khoáng dịch b sung 150 ppm phenol,  
nuôi lắc nhiệt độ 30°C với vn tc 200 vòng/phút trong 7 ngày.  
Chủng BTL11 được nuôi trên môi trường khoáng dịch bổ sung 100 ppm phenol và  
0
,1% glucose, nuôi lắc nhiệt độ 30°C vi vn tốc 200 vòng/phút trong 14 ngày.  
Kết quả sinh trưởng và phân hủy phenol ca hai chủng nghiên cứu được trình bày  
trong bng 5.  
Bng 5. Khả năng sinh trưởng và phân hủy phenol  
ca 2 chng BTLP1, BTL11  
Chng  
Nồng độ ban  
Hình ảnh minh ha  
Hiu suất phân hủy  
VK  
đầu (ppm)  
BTLP1  
BTL11  
150  
92,5%  
BTL11  
Control  
100  
99,34%  
1
1
Mt số ý kiến so sánh, tho lun  
Hiện nay, trên thế giới cũng có một số chủng vi khuẩn thuộc chi Rhodococcus có  
khả năng phân hủy phenol đã được công bố. Năm 2004, Amanda L. Jones và cộng sự đã  
phân lập thành công chủng Rhodococcus gordoniae  khả năng phân hủy phenol từ đất  
nhiễm phenol [8]. Tương tự như vậy, trên thế giới cũng có một số chủng vi khuẩn thuộc  
chi Pseudomonas có khả năng phân hủy phenol cũng đã được công bố. Năm 2008, Lin và  
cng sự đã phân lập được chng vi khun Pseudomonas fluorescens có khả năng phân  
hy phenol cao được phân lập tnguồn nước thải công nghiệp [26]…  
Vit Nam, Tô Kim Anh (2004) trong báo cáo đề tài đã phân lập được 6 chng vi  
khun t mẫu bùn thải của công ty xăng dầu Đức Giang và Xí nghiệp Dược phm TWI  
có khả năng phân hủy 94,36% phenol. Năm 2010, Cung Th Ngọc Mai và cộng s đã  
phân lập được chng vi khuẩn có khả năng phân hủy phenol 86,86% sau 7 ngày nuôi cấy.  
Như vậy, cùng với các chủng vi sinh vật khác, chủng Rhodococcus sp. BTLP1 và  
Pseudomonas sp. BTL11  chúng tôi phân lập được đã góp phần làm phong phú thêm  
số lượng các chủng vi khuẩn thuộc chi Rhodococcus  Pseudomonas nói riêng và hệ vi  
sinh vật có khả năng phân hủy phenol nói chung, phục vụ cho công nghệ phân hủy sinh  
học nguồn nước thải sau này.  
7
. Kết luận và kiến nghị  
a) Kết lun  
Rút ra những kết lun ngn gn phản ánh các kết quả chính đã thu được trong  
quá trình thc nghiệm. Ví dụ trong nghiên cứu này cần kết luận như sau:  
Đã thu thập được 3 mẫu nước thải ở các khu công nghiệp, nhà máy ở Hà Nội, Thái  
Nguyên và phân tích một số chỉ tiêu của nước thải đầu vào.  
Làm giàu được tập đoàn vi sinh vật ở mẫu nước thải thu thập được.  
Từ mẫu nước thải khu công nghiệp vừa và nhỏ Từ Liêm, đã phân lập được 6  
chủng vi khuẩn có khả năng phát triển trên môi trường khoáng thạch có bổ sung  
Phenol (có và không bổ sung glucose với nồng độ 0,1%) với các hình dạng và màu  
sắc khác nhau. Trong đó có hai chủng BTLP1, BTL11 có khả năng phát triển  
mạnh nhất trên môi trường gost thạch có bổ sung phenol.  
Khuẩn lạc của chủng BTLP1 màu hồng, tròn, bóng nhớt, không ăn sâu vào thạch,  
D: 2 - 3 mm. Hình dạng tế bào được quan sát bằng kính hiển vi với độ phóng đại  
7
.500 lần. Tế bào có dạng hình que, kích thước (0,6 - 0,8) m x (3,6 - 4,4) m.  
Khuẩn lạc của chủng BTL11có màu trắng đục, đường kính từ 3 - 5 mm và mọc lan  
1
2
trên mặt thạch, tế bào có dạng hình que, kích thước (0,39-0,46) m x (2,59-2,86)  
μm.  
Bằng kỹ thuật phân loại phân tử sử dụng trình tự đoạn gen 16S rRNA, chủng  
BTLP1 có quan hệ gần gũi với các chủng thuộc chi Rhodococcus được đặt tên là  
Rhodococcus sp. BTLP1. Chủng BTL11 có quan hệ gần gũi với các chủng thuộc  
chi Pseudomonas được đặt tên là Pseudomonas sp. BTL11.  
Chủng BTLP1 có khả năng sử dụng 92,3% phenol sau 7 ngày nuôi cấy. Chủng  
BTL11 có khả năng sử dụng 99,34% phenol sau 14 ngày nuôi cấy  
b) Kiến nghị  
Tiếp tục nghiên cứu tối ưu hóa các điều kiện môi trường để tăng cường khả năng  
phân hủy phenol ca 2 chủng BTLP1 và BTL11 nhằm to nguồn nguyên liệu phc vụ  
cho vic xử lý nưc thải công nghip nhim phenol bng vi sinh vt.  
8
. Tính mới, tính sáng tạo  
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn ở chính nguồn nước thải bị ô nhiễm  
phenol (vi sinh vật bản địa) để phục vụ cho mục đích phân hủy sinh học.  
Nghiên cứu một cách có hệ thống và toàn diện từ việc làm giàu, phân lập, tuyển  
chọn, phân loại định tên, nghiên cứu khả năng phân hủy với mục đích chọn được  
những chủng vi sinh vật chuẩn, có khả năng phân hủy phenol cao nhất, thích ứng  
được với chính môi trường ô nhiễm phenol trong nước thải công nghiệp. Điều này  
rất thuận lợi cho việc tạo nguồn nguyên liệu sản xuất chế phẩm sinh học phục vụ  
cho xử lý nước thải công nghiệp nhiễm phenol bằng công nghệ sinh học.  
1
3
TÀI LIỆU THAM KHO  
Tiếng vit  
. Tô Kim Anh (2004), “Nghiên cứu giải pháp sinh học phân giải phenol và một s dn  
xut ca phenol”, Báo cáo đề tài cấp nhánh Nhà nước KC-04.  
. Cung Th Ngc Mai, Trn Th Khánh Vân, Nghiêm Ngọc Minh, (2010) “Hình thái tế  
1
2
bào và khả năng phân hủy PAH và phenol của chng vi khuẩn BTL6 phân lập t nước  
thải khu công nghiệp”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, S6, tp 68, pp. 101-106.  
Tiếng Anh  
3
. Amanda L. Jones, June M. Brown, Vachaspati Mishra, John D. Perry, Arnold G.  
Steigerwalt and Michael Goodfellow, (2004), “Rhodococcus gordoniae sp. nov., an  
actinomycete isolated from clinical material and phenol-contaminated soil”, International  
Journal of Systematic and Evolutionary Microbiology, 54, 407- 411.  
4
. Ghadi, S. and Sangodkar, U.M.X. (1994) “Identification of a meta-cleavage pathway  
for metabolism of phenoxyacetic acid and phenol in Pseudomonas cepacia AC1100”,  
Biochemical Biological Physical Research Communications, 204, pp. 983-993.  
5
. Hideshi Y., Kazuyoshi Z., Keiko K., Satoshi S., Nobuo K. (1992), “Degradation of  
phenol by thermophilic and halophilic bacteria isolated from a marine brine sample”,  
Journal of Fermentation and bioengineering, 74, pp. 297-300.  
6
. Marc Rehfuss , James Urban, (2005), “Rhodococcus phenolicus sp. nov., a novel  
bioprocessor isolated actinomycete with the ability to degrade chlorobenzene,  
dichlorobenzene and phenol as sole carbon sources”, Systematic and Applied  
Microbiology 28, 695-701  
rd  
7
. Sambrook J., Rusell D.W (2001). Molecular cloning. A laboratory manual, 3 ed.  
Cold Spring Harbor Laboratory Press, Cold spring Habor, New York  
1
4
nguon VI OLET