Kế hoạch giảng dạy môn Tin học  Trường THCS Xuân Tường

PHÒNG GD – ĐT THANH CHƯƠNG

TRƯỜNG THCS XUÂN TƯỜNG

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

NĂM HỌC 2015 – 2016

1

GV: Phạm Đức Thương                   Trang


Kế hoạch giảng dạy môn Tin học  Trường THCS Xuân Tường

 

Giáo viên: PHẠM ĐỨC THƯƠNG

Tổ: T NHIÊN

Giảng dạy các lớp: Khối 6, Khối 7, Khối 8, Khối 9

 

I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:

  1. Thuận lợi:

-          Hầu hết học sinh ở nông thôn, đạo đức ngoan hiền, dễ dạy bảo.

-          Học sinh học tập trung tại một địa điểm nên giáo viên dễ theo dõi, so sánh giữa các lớp để có biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy và phù hợp với từng đối tượng học sinh.

-          Hầu hết các em học sinh đều có sách giáo khoa, sách bài tập Tin học và các tài liệu tham khảo khác để học tốt bộ môn.

-          Được sự chỉ đạo của Ban Giám Hiệu, Tổ trưởng chuyên môn, sự quan tâm của giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn.

-          Nhà trường tạo điều kiện mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học và thực hành.

  1. Khó khăn:

-          Đây là môn học mới nên các em còn lúng túng trong việc học, bỡ ngỡ trong cách làm quen với máy tính, vận dụng máy tính để giải quyết công việc.

-          Học sinh chưa nhận thức tầm quan trọng của môn học cũng như phụ huynh thường coi nhẹ môn học, cho rằng môn Tin học chỉ tạo cho các em tính ham chơi, ảnh hưởng đến sức khoẻ và việc học các môn khác. Từ đó làm cho các em không có điều kiện phát triển môn học.

-          Đa số các em không có máy tính cá nhân ở nhà nên khó thực hiện thành thạo thao tác máy.

-          Số lượng máy tính của Nhà trường còn hạn chế nên ảnh hưởng đến giờ thực hành của các em.

 

II/ THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG:

 

Lớp

Sĩ số

Đầu năm

Chỉ tiêu phấn đấu

Học kỳ I

Học kỳ II

TB

Khá

Giỏi

TB

Khá

Giỏi

TB

Khá

Giỏi

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6A

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6B

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7A

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7B

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8A

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8B

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9A

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9B

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III/ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG:

  1. Đối với giáo viên:

-          Thực hiện tốt nội dung chương trình quy định của Bộ Giáo dục – Đào tạo.

-          Đổi mới phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm; dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh; dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học; tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác; Bồi dưỡng cho học sinh phương pháp học tập khoa học, phát huy sáng kiến, khả năng tìm tòi của học sinh; kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.

-          Sử dụng triệt để đồ dùng dạy học hiện có, ngoài ra giáo viên cần sáng tạo đồ dùng dạy học để giảng dạy tốt hơn.

-          Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập. Cần quan tâm đến việc đánh giá học sinh qua thiết bị dạy học, làm như vậy sẽ dần đưa việc sử dụng thiết bị sẽ được thường xuyên liên tục, học sinh sẽ lưu ý hơn khi giáo viên sử dụng thiết bị trong giờ học.

-          Tổ chức cho học sinh tham gia nhiều hoạt động sinh hoạt ngoại khoá giúp các em rèn luyện kỹ năng và nắm chắc kiến thức.

  1. Đối với học sinh:

-          Phải có đầy đủ sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi chép.

-          Phải có thái độ học tập đúng đắn với môn học.

-          Nắm chắc và biết vận dụng những kiến thức đã học, tích cực tham gia thảo luận nhóm trong giờ học, tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài trong quá trình học.

-          Phát huy tính tự giác, độc lập trong học tập, biết nhận xét, đánh giá, biết giúp đỡ bạn bè trong học tập, không chủ quan, kiêu ngạo, không bi quan, tự ti trong học tập.

 

IV/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN:

 

Lớp

Sĩ số

Sơ kết học kỳ I

Tổng kết cả năm

TB

Khá

Giỏi

TB

Khá

Giỏi

Ghi chú

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7A

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7B

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8A

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8B

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9A

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9B

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V/ NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:

  1. Cuối học kỳ I:
  1. So sánh kết quả đạt được so với chỉ tiêu phấn đấu:

Nhìn chung, tỉ lệ số học sinh khá, giỏi các khối lớp 7, 8, 9 trội hơn so với chỉ tiêu phấn đấu. Bên cạnh đó, vẫn còn tồn tại tỉ lệ số học sinh yếu đáng kể (Khối 8)

 

Lớp

Số lượng

Tỉ lệ (%)

Khối 6

6A

 

 

6B

 

 

Khối 7

7A

 

 

7B

 

 

Khối 8

8A

 

 

8B

 

 

Khối 9

9A

 

 

9B

 

 

 

  1. Biện pháp tiếp tục nâng cao chất lượng trong học kỳ II:

 

- Tiếp tục nâng cao kiến thức, bồi dưỡng, phát huy năng lực những học sinh khá, giỏi.

- Quan tâm hơn nữa, tạo mọi điều kiện để những em yếu tiếp thu kiến thức và vươn lên, giảm thiểu tỉ lệ học sinh yếu.

 

  1. Cuối năm học:

(So sánh kết quả đạt được so với chỉ tiêu phấn đấu, rút kinh nghiệm năm sau)

 

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

VI/ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY:

 

  1. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TIN HỌC 6:

 

Tuần

Tên bài

Tiết

Mục tiêu của bài

Kiến thức

trọng tâm

Phương pháp GD

Chuẩn bị của

GV, HS

Ghi chú

1

 

Bài 1:

Thông tin

tin học

01

 

 

 

 

 

02

-      Biết khái niệm ban đầu về thông tin và dữ liệu.

-      Biết các dạng cơ bản của thông tin.

-      Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lý thông tin của con người và tin học là ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lý thông tin tự động bằng máy tính điện tử.

-      Biết quá trình hoạt động thông tin của con người.

-      Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.

-      Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết của con người.

-      Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và truyền thông tin.

-      Một trong các nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử.

-  Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.

-  Tận dụng vốn hiểu biết “một cách tự nhiên” của học sinh.

-  Học sinh đọc sách giáo khoa, quan sát và tổng kết.

- Giáo viên:

Chuẩn bị hình ảnh trực quan, mô hình quá trình xử lý thông tin.

- Học sinh:

Đọc trước bài học ở nhà, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

Bài 2:

Thông tin

biểu diễn thông tin

03

-      Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.

-      Biết khái niệm biểu diễn thông tin trong máy tính bằng dãy các bit.

-      Các dạng thông tin cơ bản.

-      Biểu diễn thông tin.

 

-  Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.

-  Học sinh đọc sách giáo khoa, trao đổi lại và giáo viên tổng kết.

- Giáo viên:

Hình ảnh trực quan về các dạng thông tin.

- Học sinh:

Chuẩn bị trước bài ở nhà, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

2

04

-          Biểu diễn thông tin trong máy tính.

 

Bài 3:

Em có thể làm được những gì nhờ máy tính.

05

-      Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng đụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.

-      Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.

-       Một số khả năng của máy tính.

-  Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa ra nhận xét

-  Học sinh đọc sách giáo khoa trao đổi lại và giáo viên tổng kết.

- Giáo viên:

Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến sự hỗ trợ của máy tính.

- Học sinh:

Đọc trước bài học, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

3

-      Những ứng dụng của máy tính.

-          Hạn chế của máy tính.

 

Bài 4:

Máy tính và

phần mềm máy tính.

06

-      Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân.

-      Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.

-      Biết được máy tính hoạt động theo chương trình.

-      Biết thế nào là một hệ tin học và phân loại phân mềm.

-      Mô hình quá trình ba bước.

-       Cấu trúc chung của máy tính điện tử.

-  Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.

-  Một máy tính tháo rời để học sinh nhận xét.

-  Quan sát, trực quan.

- Giáo viên: Mô hình quá trình ba bước, các linh kiện rời của máy tính: ram, ổ cứng, đĩa mềm, usb, chuột, bàn phím,…

- Học sinh: Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở.

 

4

07

-      Máy tính là một công cụ xử lý thông tin.

-          Phần mềm và phân loại phần mềm.

 

Bài Thực hành 1:

Làm quen với một số thiết bị máy tính.

08

-      Nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân.

-      Biết cách bật/ tắt máy tính.

-      Làm quen với bàn phím và chuột.

-      Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân.

-      Bật máy tính.

-      Làm quen với bàn phím và chuột.

-      Tắt máy tính.

-  Học sinh quan sát trên máy tính, rút ra nhận xét.

-  Thực hiện thao tác máy

- Giáo viên:

Phòng máy.

- Học sinh:

Ôn lại kiến thức, sách giáo khoa.

 

Bài 5:

Luyện tập chuột

09

 

 

-      Học sinh biết các loại chuột máy tính.

-      Biết cách sử dụng chuột.

 

-      Biết và sử dụng được phần mềm rèn luyện chuột.

-      Các thao tác chính với chuột.

-      Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Mouse Skills

-      Luyện tập

-  Quan sát và phân loại theo thực tế.

-  Đọc sách giáo khoa, quan sát để tổng hợp.

- Giáo viên:

Chuột, phần mềm Mouse Skills.

- Học sinh:

Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở, bút.

 

6

Bài thực hành

10

-  Thực hành.

- Giáo viên:

Phòng máy.

 

Bài 6:

Học gõ mười ngón

11

-      Biết các loại bàn phím

-      Học sinh nắm được các phương pháp rèn luyện kỹ năng bàn phím.

-      Biết và sử dụng được phần mềm.

-      Bàn phím máy tính.

-      Ích lợi của việc gõ  phím bằng mười ngón.

-       Tư thế ngồi.

-  Bàn phím rời để minh hoạ.

-  Quan sát, thảo luận, rút ra nhận xét.

- Giáo viên:

Bàn phím rời, phần mềm.

- Học sinh:

Đọc trước bài, sách giáo khoa.

 

7

Bài thực hành.

12

-  Thực hành trên máy tính.

- Giáo viên:

Phòng máy.

 

Bài 7:

Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím

13

-      Kiến thức: biết cách vào/ ra phần mềm Mario; biết cách sử dụng phần mềm này để luyện gõ 10 ngón.

-      Kỹ năng: thực hiện được việc vào/ ra phần mềm; biết sử dụng chương trình, lựa chọn bài học phù hợp; thực hiện được gõ bàn phím ở mức đơn giản nhất.

-       Giới thiệu phần mềm

-       Luyện tập: đăng ký người luyện tập; nạp tên người luyện tập; thiết đặt các lựa chọn để luyện tập; lựa chọn bài học và mức luyện gõ bàn phím; luyện gõ bàn phím; thoát khỏi phần mềm.

-  Giới thiệu, hướng dẫn, minh hoạ

- Giáo viên:

Phần mềm, máy vi tính minh hoạ

- Học sinh:

Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

8

Bài thực hành.

14

-  Thực hành trên máy

- Giáo viên:

Phòng máy.

- Học sinh: Đọc trước bài

 

Bài 8:

Quan sát Trái Đất và các vì sao trong hệ Mặt Trời

15

-      Học sinh biết dùng máy tính để học tập một bộ môn khác ngoài tin học.

-      Biết làm việc theo nhóm và tập trình bày vấn đề trước lớp.

-      Biết dùng tài liệu tin học để tìm hiểu và giải quyết một số vấn đề liên quan.

-       Giới thiệu phần mềm

-       Các lệnh điều khiển quan sát.

-  Quan sát và giải quyết vấn đề.

- Giáo viên:

Máy vi tính để minh hoạ thao tác, phần mềm.

- Học sinh:

Đọc trước bài, sách giáo khoa

 

9

Bài thực hành

16

-  Thực hiện trên máy tính

- Giáo viên:

Phòng máy.

- Học sinh: Đọc trước nội dung bài thực hành.

 

Bài tập

17

-      Nắm lại các kỹ năng và cách sử dụng các phần mềm đã học.

-      Luyện tập chuột; Gõ mười ngón; Quan sát các vì sao.

 

10

Kiểm tra thực hành

18

-      Kiểm tra đánh giá sự nắm bắt kiến thức của học sinh.

-      Những kiến thức đã học từ bài 5 đến bài 8.

-  Kiểm tra trên máy tính.

- Giáo viên: bài kiểm tra.

Học sinh: ôn tập những kiến thức đã học.

 

Bài 9:

Vì sao cần có hệ điều hành?

19

20

-      Học sinh hiểu được sự cần thiết máy tính phải có hệ điều hành.

-      Nắm được những vấn đề cơ bản về cách quản lý của hệ điều hành đối với phần cứng, phần mềm trong máy tính.

-       Khái niệm hệ điều hành máy tính.

-       Hệ điều hành thực hiện những công việc gì?

-  Học tập thảo luận theo nhóm

- Giáo viên:

Máy vi tính minh hoạ.

- Học sinh:

Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở.

 

11

Bài 10:

Hệ điều hành làm những việc gì?

21

22

-      Học sinh hiểu được tầm quan trọng của hệ điều hành trong máy tính, trong việc điều khiển các hoạt động của phần cứng và phần mềm.

-      Nắm được những chức năng chính của hệ điều hành.

-       Hệ điều hành là gì?

-       Nhiệm vụ chính của hệ điều hành.

-  Tổ chức từng nhóm để thảo luận.

- Giáo viên:

Máy vi tính để minh hoạ

- Học sinh:

Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

11

Bài 11:

Tổ chức thông tin trong máy tính

23

-      Học sinh nắm lại những kiến thức khái niệm về thông tin đã học.

-      Nắm được những cách tổ chức thông tin của hệ điều hành.

-      Nắm được một số khái niệm về tập tin, đường dẫn, thư mục,…

-       Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ.

-  Tìm hiểu, thảo luận theo nhóm về cách tổ chức, quản lý thông tin của hệ điều hành.

- Giáo viên:

Hình ảnh trực quan về thư mục, đường dẫn, tệp tin.

- Học sinh:

Đọc trước bài, sách giáo khoa.

 

12

24

 

-       Thư mục.

 

-       Đường dẫn.

-      Các thao tác chính với tệp và thư mục.

 

13

Bài 12:

Hệ điều hành Windows

25

 

-      Học sinh làm quen với hệ điều hành Windows.

-      Học sinh thấy được những ưu điểm hệ điều hành Windows so với hệ điều hành khác (DOS) và sự giống và khác nhau của các phiên bản hệ điều hành windows (windows 95, windows 98)

-       Màn hình làm việc chính của windows.

-       Tìm hiểu nút Start và bảng chọn Start.

-  Tìm hiểu các chức năng của hệ điều hành theo nhóm

- Giáo viên:

Hình ảnh trực quan về màn hình làm việc, bảng chọn Start, thanh công thức, cửa sổ làm việc.

- Học sinh:

Đọc trước bài.

 

-       Tìm hiểu thanh công thức.

-      Tìm hiểu cửa sổ làm việc.

 

14

Bài thực hành 2:

Làm quen với Windows

26

-      Học sinh bước đầu làm quen với hệ điều hành Windows XP qua một số thao tác cụ thể như: làm quen với thanh công việc Taskbar, xem và chạy chương trình ứng dụng, thay đổi màn hình nền, tìm hiểu công dụng của nút phải chuột.

-      Rèn luyện kỹ năng sử dụng chuột khi làm việc trong môi trường Windows.

-       Đăng nhập phiên làm việc.

-       Làm quen với bảng chọn Start.

-  Học sinh thực hành theo nhóm, thảo luận và nộp phiếu báo cáo thực hành vào cuối giờ.

- Giáo viên:

Phòng máy vi tính, bài thực hành mẫu

- Học sinh:

Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa.

 

27

 

 

 

 

 

 

 

 

-       Làm quen với cửa sổ

-       Kết thúc phiên làm việc.

-      Thoát khỏi hệ thống.

 

15

BT

28

-       

-        

-   

-  

 

15

Bài thực hành 3:

Các thao tác với thư mục

29

-      Học sinh tìm hiểu thông tin qua Windows Explorer.

-      Rèn luyện kỹ năng khi làm việc với thư mục.

-       Sử dụng My Computer.

-       Xem nội dung đĩa, thư mục.

-  Thực hành trên máy tính và nộp phiếu báo cáo.

- Giáo viên:

Phòng máy vi tính, bài thực hành mẫu.

- Học sinh:

Đọc trước bài.

 

30

-      Tạo, đổi tên, xoá thư mục.

 

16

Bài thực hành 4:

Các thao tác với tập tin

31

-      Học sinh tìm hiểu thông tin qua Windows Explorer.

-      Rèn luyện kỹ năng khi làm việc với tập tin.

-       Khởi động My Computer.

-       Đổi tên, xoá tập tin.

-  Thực hành trên máy tính và nộp phiếu báo cáo vào cuối giờ.

- Giáo viên:

Phòng máy vi tính, bài thực hành mẫu.

- Học sinh:

Đọc trước bài thực hành.

 

32

-       Sao chép, di chuyển tập tin vào thư mục khác

-      Xem nội dung tập tin và chạy chương trình.

 

17

KT TH

33

-      Củng cố lại kiến thức đã học

-       Những kiến thức đã học.

-  Học sinh thực hiện bài tập.

- Giáo viên:

Bài tập.

- Học sinh:

Ôn lại những kiến thức đã học.

 

Ôn tập

34

-      Ôn tập lại tất cả các kiến thức đã học từ đầu năm.

-  Giáo viên củng cố.

 

18

Kiểm tra học kỳ I

35

-      Đánh giá sự nắm bắt và vận dụng kiến thức của học sinh.

-       Những kiến thức đã học.

-  Kiểm tra viết trên giấy.

- Giáo viên:

Bài kiểm tra.

- Học sinh:

Ôn lại kiến thức đã học.

 

19

36

-  Kiểm tra trên máy tính.

 

20

Bài 13:

Làm quen với soạn thảo văn bản.

37

-      Học sinh nắm được những thao tác cơ bản khi sử dụng phần mềm Microsoft Word.

-       Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.

-       Khởi động Word.

-  Phát vấn, giảng giải, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan.

- Giáo viên:

Hình ảnh minh hoạ về màn hình soạn thảo

- Học sinh:

Đọc trước bài.

 

38

-       Tìm hiểu chương trình Microsoft Word.

-      Mở và lưu văn bản.

 

21

Bài 14:

Soạn thảo văn bản đơn giản.

39

 

-      Học sinh hiểu thêm được một số khái niệm về ký tự, dòng, trang, con trỏ soạn thảo,…

-      Nắm được những quy tắc gõ văn bản trong Word, quy tắc gõ văn bản chữ Việt.

-       Các thành phần của văn bản.

-       Con trỏ soạn thảo.

-  Phát vấn, giảng giải, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan.

- Giáo viên:

Hình ảnh minh hoạ trực quan.

- Học sinh:

Đọc trước bài học ở nhà.

 

-       Quy tắc gõ văn bản trong Word.

-      Gõ văn bản chữ Việt

 

22

Bài thực hành 5:

Văn bản đầu tiên của em

40

-      Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh,…

-      Bước đầu tạo một văn bản tiếng Việt đơn giản và lưu trữ.

-       Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word.

-       Soạn thảo một văn bản đơn giản.

-  Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo nhóm.

- Giáo viên:

Phòng máy vi tính, bài thực hành mẫu.

- Học sinh:

Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa

 

41

-       Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản.

-       Thực hành gõ chữ tiếng Việt.

 

23

Kiểm tra

43

-      Kiểm tra khả năng nắm bắt và sử dụng phần mềm soạn thảo Microsoft Word của học sinh.

-       Kiến thức đã học về Microsoft Word.

-  Kiểm tra viết trên giấy.

- Giáo viên:

Bài kiểm tra.

- Hoc sinh:

Ôn bài trước.

 

Bài 15:

Chỉnh sửa văn bản

44

-      Học sinh biết cách chỉnh sửa văn bản qua các thao tác chọn, xoá, chèn, sao chép.

-       Xoá và chèn thêm văn bản.

-  Phát vấn, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan.

- Giáo viên:

Hình ảnh trực quan.

- Học sinh:

Đọc trước bài.

 

24

45

-       Chọn phần văn bản.

-       Sao chép, di chuyển.

 

Bài thực hành 6:

Em tập chỉnh sửa văn bản.

46

-      Thực hành các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu trữ, nhập nội dung văn bản.

-      Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.

-      Thực hiện kỹ năng gõ văn bản tiếng Việt.

-       Khởi động Word và tạo văn bản mới.

-       Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa nội dung văn bản.

-  Học sinh thực hiện thao tác trên máy tính trên cơ sở hướng dẫn của giáo viên bộ môn.

- Giáo viên:

Phòng máy vi tính, bài thực hành mẫu.

- Học sinh:

Đọc trước bài thực hành trong sách giáo khoa.

 

 

 

 

 

 

25

47

-       Thực hành gõ tiếng Việt kết hợp với sao chép nội dung.

 

Bài 16:

Định dạng

văn bản

48

-      Học sinh biết cách trình bày văn bản, định dạng ký tự đạt những yêu cầu cần thiết như rõ ràng, đẹp, nội dung dễ nhớ.

-       Định dạng văn bản.

-       Định dạng ký tự

-  Dùng hình ảnh trực quan minh hoạ

- Giáo viên:

Hình ảnh.

- Học sinh:

Đọc trước bài.

 

26

Bài 17:

Định dạng đoạn

văn bản.

49

-      Học sinh biết cách định dạng đoạn văn bản đạt những yêu cầu như căn lề, vị trí lề, … dùng các nút lệnh hoặc hộp thoại paragraph.

-       Định dạng đoạn văn.

-       Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn.

-       Định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại Paragraph.

-  Phát vấn, diễn giải, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan.

- Giáo viên:

Hình ảnh trực quan.

- Học sinh:

Đọc trước bài học ở nhà.

 

Bài thực hành 7:

Em tập trình bày văn bản.

50

-      Biết và thực hiện được các thao tác định dạng văn bản đơn giản.

-       Thực hành định dạng văn bản.

-  Thực hiện trên máy tính

- Giáo viên:

Phòng máy, bài thực hành.

- Học sinh:

Đọc trước bài.

 

27

51

 

Bài 18:

Trình bày trang văn bản và in

52

-      Học sinh nắm được những cách trình bày văn bản với những hình thức khác nhau.

-      Biết cách in văn bản.

-       Trình bày trang văn bản.

-  Phát vấn, diễn giải, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan.

- Giáo viên:

Hình ảnh trực quan.

- Học sinh:

Đọc trước bài ở nhà.

 

28

53

-       Chọn hướng trang và đặt lề trang.

-       In văn bản.

 

Bài 19:

Tìm kiếm

thay thế

54

-      Học sinh nắm được những cách tìm và sửa lỗi nhanh chóng khi soạn thảo văn bản.

-      Rèn luyện kỹ năng sử dụng các chức năng có sẵn của Word.

-       Tìm phần văn bản.

-       Thay thế.

-  Phát vấn, đặt vấn đề, minh hoạ bằng hình ảnh.

- Giáo viên:

Hình ảnh minh hoạ

- Học sinh:

Đọc trước bài.

 

29

Bài 20:

Thêm hình ảnh để minh hoạ.

55

-      Học sinh biết cách chèn hình ảnh vào văn bản để làm nổi bật và sinh động nội dung văn bản hơn.

-      Rèn luyện kỹ năng sử dụng các chức năng chèn hình ảnh của Word.

-Chèn hình ảnh vào văn bản.

-  Phát vấn, đặt vấn đề, dùng hình ảnh trực quan để minh hoạ.

- Giáo viên:

Hình ảnh.

- Học sinh:

Đọc trước bài học, sách giáo khoa.

 

56

-       Thay đổi bố trí hình ảnh trên trang văn bản.

 

30

Bài thực hành 8:

Em “viết” báo tường

57

-      Rèn luyện các kỹ năng tạo văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản.

-      Thực hành thao tác chèn hình ảnh từ một tệp có sẵn vào văn bản.

-       Trình bày văn bản và chèn hình ảnh.

-  Thực hiện trên máy tính.

- Giáo viên:

Bài thực hành, phòng máy.

- Học sinh:

Đọc trước bài thực hành.

 

58

-       Thực hành thao tác.

 

31

Kiểm tra thực hành

59

-      Kiểm tra đánh giá sự nắm bắt và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh.

-       Kiến thức đã học

-  Kiểm tra trên máy tính.

- Giáo viên:

Bài kiểm tra, phòng máy.

- Hoc sinh:

Ôn lại kiến thức đã học.

 

Bài 21:

Trình bày cô định bằng bảng

60

-      Học sinh biết cách tạo và trình bày nội dung văn bản dưới dạng bảng.

-       Tạo bảng.

-       Thay đổi kích thước của cột hay hàng.

-  Phát vấn, trình bày, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan

- Giáo viên:

Hình ảnh minh hoạ

- Học sinh:

Đọc trước bài học, sách giáo khoa.

 

32

61

-       Chèn thêm hàng hay cột

-       Xoá hàng, cột hay bảng.

 

Bài thực hành 9:

Danh bạ riêng của em

62

-      Thực hành tạo bảng, soạn thảo và biên tập nội dung trong các ô của bảng.

-      Vận dụng các kỹ năng định dạng để trình bày nội dung trong các ô của bảng.

-      Thay đổi độ rộng các cột và độ cao các hàng của bảng.

-       Lập danh bạ riêng của em.

-  Thực hiện trực tiếp trên máy tính.

- Giáo viên:

Phòng máy, bài thực hành mẫu.

- Học sinh:

Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa.

 

33

63

-       Soạn báo cáo kết quả học tập của em.

 

Bài thực hành tổng hợp

Du lịch ba miền

64

-      Rèn luyện các kỹ năng làm việc với chương trình soạn thảo văn bản.

-       Những kiến thức đã học về chương trình soạn thảo văn bản.

-  Thực hiện trên máy tính.

- Giáo viên:

Bài thực hành, phòng máy

- Học sinh:

Ôn lại kiến thức đã học.

 

34

65

Bài tập

66

35

67

Ôn tập

68

Ôn lại những kiến thức đã học, những kỹ năng thực hiện thao tác với chương trình soạn thảo.

 

36

Kiểm tra học kỳ II

69

 

37

70

 

  1. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TIN HỌC 7:

 

Tuần

Tên bài

Tiết

Mục tiêu của bài

Kiến thức

trọng tâm

Phương pháp GD

Chuẩn bị của

GV, HS

Ghi chú

1

Bài 1:

Chương trình bảng tính là gì?

01

-      Hiểu khái niệm bảng tính điện tử và vai trò của bảng tính trong cuộc sống và học tập.

-      Biết cấu trúc của một bảng tính điện tử: dòng, cột, ô, địa chỉ của ô tính (tương đối và tuyệt đối)

-      Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng.

-      Chương trình bảng tính (màn hình làm việc, dữ liệu, khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn, sắp xếp và lọc dữ liệu, tạo biểu đồ.)

- Phát vấn, đặt vấn đề, tạo tình huống.

- Diễn giải, xử lý tình huống.

- Giáo viên:

giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh trực quan, minh hoạ.

- Học sinh:

sách giáo khoa, vở ghi chép, chuẩn bị trước bài học.

 

02

-      Màn hình làm việc của chương trình bảng tính.

Nhập dữ liệu vào trang tính. (nhập và sửa dữ liệu, di chuyển, gõ chữ Việt trên trang tính.)

 

2

Bài thực hành 1:

Làm quen với chương trình bảng tính Excel

03

-      Biết được cách khởi động và thoát khỏi Excel.

-      Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính Excel.

-      Biết cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính.

-      Khởi động Excel.

-      Lưu kết quả và thoát khỏi Excel.

-  Giáo viên hướng dẫn từng nội dung.

-  Học sinh thực hiện nội dung theo tiến trình.

-  Giáo viên:

Giáo án, bài thực hành mẫu.

-  Học sinh:

Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

04

-      Nhập, chỉnh sửa dữ liệu trên trang tính.

 

3

Bài 2:

Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính.

05

-      Biết được các thành phần chính của trang tính: ô, hàng, cột, khối, hộp tên, thanh công thức, …

-      Hiểu vai trò của thanh công thức.

-      Biết cách chọn một ô, hàng, cột, một khối.

-      Phân biệt được kiểu dữ liệu số, ký tự.

-      Bảng tính.

-      Các thành phần chính trên trang tính.

-  Dùng hình ảnh trực quan kết hợp so sánh với Microsoft Word để rút ra bài học.

-  Giáo viên: giáo án, hình ảnh minh hoạ.

-  Học sinh: chuẩn bị bài trước, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.

 

06

-      Chọn các đối tượng trên trang tính.

-      Dữ liệu trên trang tính.

 

4

Bài thực hành 2:

Làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính.

07

-      Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần chính của trang tính.

-      Mở và lưu bảng tính trên máy tính.

-      Chọn các đối tượng trên trang tính.

-      Phân biệt và nhập các kiểu dữ liệu khác nhau vào ô tính.

-      Mở bảng tính (bảng tính mới và bảng tính đã có sẵn)

-      Lưu bảng tính với một tên khác.

-  Giáo viên dẫn dắt vấn đề, tạo tình huống.

-  Học sinh: phát hiện và giải quyết vấn đề.

-  Giáo viên:

Giáo án, bài thực hành mẫu.

-  Học sinh:

Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.

 

08

-      Chọn các đối tượng trên trang tính.

-      Nhập dữ liệu vào trang tính.

 

5

Bài 3:

Thực hiện tính toán trên trang tính.

09

-      Biết cách nhập công thức vào ô tính.

-      Viết đúng các công thức tính toán theo các ký hiệu phép toán của bảng tính.

-      Biết cách sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức.

-      Sử dụng công thức để tính toán.

-      Các bước nhập công thức.

-  Giáo viên tạo tình huống, phát vấn.

-  Học sinh giải đáp tình huống.

-  Giáo viên:

Giáo án, đồ dùng dạy học.

-  Học sinh:

Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở, bút

 

10

-      Sử dụng địa chỉ ô trong công thức.

 

6

Bài thực hành 3:

Bảng điểm của em.

11

-      Biết nhập và sử dụng công thức.

-      Nhập công thức.

-      Tạo trang tính và nhập công thức.

-  Giáo viên hướng dẫn thao tác.

-  Học sinh thực hiện.

-  Giáo viên:

Giáo án, bài thực hành mẫu.

-  Học sinh:

Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa.

 

12

-      Thực hành lập bảng tính và sử dụng công thức

 

7

Kiểm tra

13

-      Đánh giá sự nắm bắt kiến thức lý thuyết về bảng tính, các thao tác cơ bản, trình tự nhập công thức, sử dụng địa chỉ ô trong công thức.

-      Các thành phần chính trên trang tính.

-      Chọn các đối tượng trên trang tính.

-      Nhập công thức có sử dụng địa chỉ ô tính.

-  Kiểm tra viết trên giấy

-  Giáo viên:

Giáo án, bài kiểm tra.

-  Học sinh:

Học kỹ bài trước ở nhà.

 

Bài 4:

Sử dụng hàm để tính toán

14

-      Biết cách sử dụng một số hàm cơ bản như: Sum, Average, Max, Min.

-      Viết đúng cú pháp các hàm, sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính, cũng như địa chỉ các khối trong công thức.

-      Hàm trong chương trình bảng tính.

-      Cách sử dụng hàm.

-  Giáo viên phát vấn, hướng dẫn.

-  Học sinh trả lời, thực hiện thao tác.

-  Giáo viên:

Giáo án, đồ dùng dạy học.

-  Học sinh:

Chuẩn bị trước bài, sách giáo khoa, vở, bút.

 

8

15

-      Một số hàm trong chương trình bảng tính: max, min, sum, average.

 

 

Bài thực hành 4:

Bảng điểm của lớp em.

16

-      Biết nhập các công thức và hàm vào ô tính.

-       Biết sử dụng các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN.

-      Lập trang tính và sử dụng công thức.

-  Giáo viên hướng dẫn thao tác.

-  Học sinh thực hiện.

-  Giáo viên:

Giáo án, bài thực hành mẫu.

-  Học sinh:

Đọc trước bài, sách giáo khoa.

 

9

17

-      Sử dụng hàm AVERAGE, MAX, MIN.

-      Sử dụng hàm SUM

 

Bài 5:

Thao tác với bảng tính.

18

-      Biết cách điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng.

-      Biết chèn thêm hoặc xoá cột, hàng.

-      Biết sao chép và di chuyển dữ liệu.

-      Biết sao chép công thức.

-      Hiểu được sự thay đổi địa chỉ khi sao chép công thức.

-      Điều chỉnh độ rộng cột và độ cao hàng.

-      Chèn thêm hoặc xoá cột và hàng.

-  Học sinh thảo luận theo nhóm.

-  Giáo viên nhận xét, giải đáp, hướng dẫn.

-  Giáo viên:

Giáo án, đồ dùng dạy học.

-  Học sinh:

Chuẩn bị trước bài, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.

 

10

19

-      Sao chép và di chuyển dữ liệu.

-      Sao chép công thức.

 

Bài thực hành 5:

Chỉnh sửa trang tính của em.

20

-      Thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính.

-      Thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu.

-      Điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng, chèn thêm hàng và cột, sao chép và di chuyển dữ liệu

-      Tìm hiểu các trường hợp tự điều chỉnh của công thức khi chèn thêm cột mới.

-  Giáo viên hướng dẫn thao tác, thực hiện mẫu.

-  Học sinh thực hiện thao tác.

-  Giáo viên:

Giáo án, bài thực hành mẫu.

-  Học sinh:

Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.

 

11

21

-      Thực hành sao chép và di chuyển công thức và dữ liệu.

-      Thực hành chèn và điều chỉnh độ rộng, độ cao hàng.

 

Kiểm tra thực hành

22

-      Đánh giá sự nắm bắt kiến thức và kỹ năng vận dụng kiến thức đã học trong tính toán với bảng tính.

-      Sử dụng các hàm: SUM, AVERAGE, MAX, MIN.

-      Các thao tác chỉnh sửa bảng tính.

-  Kiểm tra thực hành trên máy.

-  Giáo viên:

Giáo án, bài kiểm tra.

-  Học sinh:

Ôn kỹ lại những kiến thức đã học.

 

12

Bài 6:

Định

dạng trang tính.

23

-      Hiểu mục đích định dạng trang tính.

-      Biết được các bước thực hiện định dạng font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và chọn màu cho font chữ.

-      Biết thực hiện căn lề trong ô tính.

-      Biết tăng, giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số.

-      Biết cách kẽ đường biên và tô màu nền cho ô tính.

-      Định dạng font chữ, cỡ chữ và kiểu chữ.

-      Định dạng màu chữ.

-      Căn lề trong ô tính.

-  Đặt tình huống, liên hệ các tính năng và thao tác định dạng trong chương trình soạn thảo văn bản.

-  Giáo viên:

Giáo án, đồ dùng, phương tiện dạy học.

-  Học sinh:

Đọc trước bài ở nhà, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.

 

24

-      Tăng hoặc giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số.

-      Tô màu nền và kẻ đường biên của các ô tính.

 

13

Bài thực hành 6:

Trình bày bảng điểm

lớp em.

25

-      Thực hiện các thao tác căn chỉnh dữ liệu và định dạng trang tính.

-      Thực hành định dạng văn bản và số, căn chỉnh dữ liệu, tô màu văn bản, kẻ đường biên và tô màu nền.

-      Sử dụng công thức.

-  Giáo viên thao tác mẫu.

-  Học sinh thực hiện thao tác.

-  Giáo viên:

Giáo án, bài thực hành mẫu.

-  Học sinh:

Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa, vở.

 

26

 

14

Bài 7:

Trình bày và in trang tính.

27

-      Hiểu được mục đích của việc xem trang tính trước khi in.

-      Biết cách xem trước khi in, điều chỉnh ngắt trang, đặt lề và hướng giấy in.

-      Biết cách điều chỉnh được trang in cho hợp lý.

-      Biết cách in trang tính.

-      Xem trước khi in.

-      Điều chỉnh ngắt trang.

-  Phát vấn, đặt vấn đề. Học sinh thảo luận và trình bày nội dung thảo luận

-  Giáo viên:

Giáo án, đồ dùng dạy học.

-  Học sinh:

Đọc trước bài học, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.

 

28

-      Đặt lề và hướng giấy in.

-      In trang tính.

 

15

Bài thực hành 7:

In danh sách lớp em.

29

-      Biết kiểm tra trang tính trước khi in.

-      Thiết đặt lề và hướng giấy cho trang in.

-      Biết điều chỉnh các dấu ngắt trang phù hợp và yêu cầu in.

-      Kiểm tra trang tính trước khi in.

-      Thiết đặt lề trang in, hướng giấy và điều chỉnh các dấu ngắt trang.

-  Giáo viên hướng dẫn thao tác.

-  Học sinh thực hiện.

-  Giáo viên:

Giáo án, bài thực hành mẫu.

-  Học sinh:

Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa, vở,..

 

30

-      Định dạng và trình bày trang tính.

 

16

Bài tập

31

-      Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh và việc sử dụng các hàm để tính toán.

-      Các kiến thức đã học

-  Thực hành theo nhóm.

-  Giáo viên hướng dẫn.

-  Giáo viên:

Giáo án, bài tập

-  Học sinh:

Sách giáo khoa, vở, bút.

 

32

 

17

Ôn tập

33

-      Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh từ đầu năm học.

-      Điều chỉnh việc học của học sinh cũng như việc dạy của giáo viên.

-      Hình thành cho các em kỹ năng quan sát, phân tích, tư duy tổng hợp.

- Các thao tác khởi động Excel.

- Các thành phần chính trên cửa sổ của Excel.

-  Vấn đáp, thực hiện trên máy tính.

-  Giáo viên:

Giáo án, bài tập

-  Học sinh:

Ôn tập kiến thức đã học, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

34

-      Các bước nhập công thức.

-      Cú pháp các hàm.

 

18

Kiểm tra học kỳ I

35

- Kiểm tra sự nắm bắt kiến thức của học sinh.

Từ bài 1 đến bài 7

- Kiểm tra lý thuyết

-  Giáo viên:

Bài kiểm tra

-  Học sinh:

Ôn tập kiến thức đã học.

 

19

36

- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức của học sinh

- Kiểm tra thực hành

 

20

Bài 8:

Sắp xếp và lọc

dữ liệu

37

-      Hiểu được nhu cầu sắp xếp và lọc dữ liệu.

-      Biết các bước cần thực hiện sắp xếp, lọc dữ liệu.

-      Sắp xếp dữ liệu.

-      Lọc dữ liệu.

-  Đặt ra nhu cầu và xử lý, trình bày cách thực hiện.

-  Giáo viên:

Giáo án, đồ dùng dạy học.

-  Học sinh:

Đọc trước bài, sách giáo khoa.

 

38

- Lọc các hàng có giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất.

 

21

Bài thực hành 8:

Ai là người học giỏi.

39

-      Biết và thực hiện được các thao tác sắp xếp dữ liệu.

-      Biết và thực hiện được các bước để lọc dữ liệu.

-      Sắp xếp và lọc dữ liệu.

-  Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác.

-  Giáo viên:

Giáo án, bài thực hành mẫu.

-  Học sinh:

Sách giáo khoa.

 

40

 

22

Bài 9:

Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ

41

-      Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ.

-      Biết một số dạng biểu đồ thường dùng.

-      Hiểu các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu

-      Biết cách thay đổi dạng biểu đồ đã được tạo ra.

-      Minh hoạ số liệu bằng biểu đồ.

-      Một số dạng biểu đồ.

-  Nêu ý của việc sử dụng biểu đồ; giới thiệu các dạng biểu đồ; cách tạo và chỉnh sửa.

-  Giáo viên:

Giáo án, đồ dùng dạy học.

-  Học sinh:

Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.

 

42

-      Tạo biểu đồ.

-      Chỉnh sửa biểu đồ.

 

23

Bài thực hành 9:

Tạo biểu đồ để minh hoạ

43

-      Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ đơn giản.

-      Lập trang tính và tạo biểu đồ.

-  Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác.

-  Giáo viên:

Giáo án, bài thực hành mẫu.

-  Học sinh:

Sách giáo khoa.

 

44

-      Thay đổi dạng biểu đồ.

-      Chỉnh sửa biểu đồ.

 

24

Bài thực hành 10:

Thực hành tổng hợp

45

-       Ôn luyện lại một số kiến thức trọng tâm, một số kỹ năng cơ bản khi làm việc với bảng tính.

-      Nhập dữ liệu, định dạng, sử dụng công thức và trình bày trang in.

-  Học sinh thực hiện bài thực hành.

-  Giáo viên nhận xét, đánh giá.

-  Giáo viên:

Giáo án, bài thực hành mẫu.

-  Học sinh:

Sách giáo khoa.

 

46

-      Sử dụng công thức, hàm thực hiện tính toán

25

47

-      Sắp xếp và lọc dữ liệu.

48

-      Tạo biểu đồ.

26

Kiểm tra

49

- Kiểm tra khả năng nắm bắt và vận dụng kiến thức của học sinh

-      Từ bài 6 đến bài thực hành 10

Kiểm tra trên máy tính.

-         Giáo viên

Bài kiểm tra.

-         Học sinh: Ôn tập những nội dung đã học ở nhà.

 

Luyện gõ phím nhanh bằng Typing Test.

50

-       Giúp các em hiểu công dụng và ý nghĩa phần mềm.

-       Tự khởi động, mở được các bài và chơi các trò chơi. Thực hiện được thao tác thoát khỏi phần mềm.

-       Thành thạo thao tác gõ, thuộc bàn phím.

-      Giới thiệu và khởi động phần mềm.

-      Trò chơi Bubbles.

-      Trò chơi ABC.

-  Thực hành trực tiếp trên máy tính.

-  Giáo viên:

Giáo án, phòng máy, phần mềm.

-  Học sinh:

Kiến thức, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.

 

27

51

-      Trò chơi Clouds.

-      Trò chơi Wordtris

-      Kết thúc phần mềm.

 

Thực hành

52

-      Giới thiệu và khởi động phần mềm.

-      Trò chơi Bubbles.

-      Trò chơi ABC.

 

28

53

-      Trò chơi Clouds.

-      Trò chơi Wordtris

-      Kết thúc phần mềm.

 

Kiểm tra thực hành

58

-       Đánh giá khả năng sử dụng thành thạo phần mềm học tập của học sinh.

-      Phần mềm luyện gõ phím nhanh bằng Typing Test

-      Phần mềm học địa lý thế giới với Earth Explorer.

-  Kiểm tra trực tiếp trên máy.

-  Giáo viên:

Giáo án, phòng máy, bài kiểm tra.

-  Học sinh:

Ôn lại kiến thức đã học.

 

31

Học toán với Toolkit Math

59

-       Giúp các em hiểu được công dụng và ý nghĩa của phần mềm.

-       Sử dụng thành thạo phần mềm.

-      Khởi động phần mềm

-      Màn hình làm việc của phần mềm.

-  Học tập và thực hành trực tiếp trên máy tính

-  Giáo viên:

Giáo án, phòng máy, phần mềm

-  Học sinh:

Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

60

-      Các lệnh tính toán đơn giản và nâng cao.

-      Các chức năng khác.

 

32

Thực hành

61

-      Khởi động phần mềm

-      Màn hình làm việc của phần mềm.

-  Học tập và thực hành trực tiếp trên máy tính

-  Giáo viên:

Giáo án, phòng máy, phần mềm

-  Học sinh:

Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

62

-      Các lệnh tính toán đơn giản và nâng cao.

-      Các chức năng khác.

 

33

Học vẽ hình học động với Geoge-

-bra

63

-       Giúp các em hiểu được công dụng và ý nghĩa của phần mềm.

-       Sử dụng thành thạo phần mềm học tập này.

-      Làm quen với Geogebra.

-      Vẽ hình tam giác.

-  Học tập và thực hành trực tiếp trên máy tính.

-  Giáo viên:

Giáo án, phòng máy, phần mềm

-  Học sinh:

Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

64

-      Quan hệ giữa các đối tượng hình học.

-      Một số lệnh thường dùng.

 

34

Thực hành

65

-      Làm quen với Geogebra.

-      Vẽ hình tam giác.

-  Học tập và thực hành trực tiếp trên máy tính.

-  Giáo viên:

Giáo án, phòng máy, phần mềm

-  Học sinh:

Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

66

-      Quan hệ giữa các đối tượng hình học.

-      Một số lệnh thường dùng.

 

35

Ôn tập

67

-       Ôn luyện lại một số kiến thức trọng tâm, một số kỹ năng cơ bản khi sử dụng phần mềm.

-       Ôn luyện lại một số kiến thức trọng tâm, một số kỹ năng cơ bản khi làm việc với bảng tính.

-      Các phần mềm học tập nói trên.

-      Sắp xếp và lọc dữ liệu.

-  Thực hành trên máy tính

-  Giáo viên:

Giáo án, phòng máy, phần mềm

-  Học sinh:

Ôn lại kiến thức đã học.

 

68

-      Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ.

 

36

Kiểm tra học kỳ II

69

- Kiểm tra sự nắm bắt kiến thức của học sinh.

Từ bài 8 trở về sau

- Kiểm tra lý thuyết.

-  Giáo viên:

Bài kiểm tra

-  Học sinh:

Ôn tập kiến thức đã học.

 

37

70

- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức đã học của học sinh.

-  Kiểm tra thực hành.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TIN HỌC 8:

 

Tuần

Tên bài

Tiết

Mục tiêu của bài

Kiến thức

trọng tâm

Phương pháp GD

Chuẩn bị của

GV, HS

Ghi chú

1

Bài 1:

Máy tính và chương trình máy tính.

01

-      Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.

-      Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động

-      Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.

-      Biết ngôn ngữ được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.

-      Biết vai trò của chương trình dịch.

-  Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?

-  Ví dụ rô-bốt nhặt rác.

- Tạo tình huống, dẫn dắt, diễn giải cách giải quyết vấn đề.

- Liên hệ thực tế.

- Giáo viên: giáo án, đồ dùng dạy học.

- Học sinh: đọc trước bài ở nhà, sách giáo khoa, sách bài tập, vở, bút ghi chép.

 

 

02

-  Viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc.

- Chương trình và ngôn ngữ lập trình.

 

2

Bài 2:

Làm quen với chương trình máy tính và

ngôn ngữ lập trình

03

-      Biết NNLT gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tăc để viết chương trình, câu lệnh.

-      Biết NNLT có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.

-      Biết tên trong NNLT là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các quy tắc của NNLT. Tên không được trùng với từ khoá

-      Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.

-  Ví dụ về chương trình.

-  Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?

-  Từ trực quan sinh động, đến tư duy trừu tượng.

-  Phát vấn thảo luận và trả lời câu hỏi.

-  Liên hệ thực tế (ngôn ngữ tự nhiên)

-     Giáo viên:

Giáo án, đồ dùng dạy học.

-     Học sinh:

Đọc trước bài ở nhà, sách giáo khoa, sách bài tập, vở, bút ghi chép.

 

04

-  Từ khoá và tên.

-  Cấu trúc chung của chương trình.

-  Ví dụ về ngôn ngữ lập trình.

 

3

Bài tập

05

-      Vận dụng kiến thức về NNLT viết chương trình đơn giản.

-  Từ khoá và tên.

-  Cấu trúc chung của một chương trình.

-  Học sinh tự giải bài tập trên cơ sở được sự hướng dẫn của giáo viên.

-     Giáo viên:

Giáo án, bài tập

-     Học sinh:

Học bài cũ, sách giáo khoa, sách bài tập, vở, bút ghi chép.

 

 

Bài thực hành 1:

Làm quen với Turbo Pascal.

06

-      Thực hiện được thao tác khởi động, thoát khỏi TP, làm quen với màn hình soạn thảo Turbo Pascal.

-      Thực hiện được các thao tác mở bảng chọn và chọn lệnh.

-      Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.

-      Biết cách dịch và sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.

-      Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình.

-  Khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal. Nhận biết các thành phần trên màn hình của Turbo Pascal.

-  Hướng dẫn thao tác, học sinh thực hiện bài tập.

-  Quan sát, theo dõi, kiểm tra, đánh giá.

-     Giáo viên:

Giáo án, bài thực hành mẫu, phòng máy, chương trình Turbo Pascal.

-     Học sinh:

Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.

 

4

07

-  Soạn thảo, lưu, dịch và chạy chương trình đơn giản.

-  Chỉnh sửa chương trình và nhận biết một số lỗi.

 

Bài 3:

Chương trình máy tính và dữ liệu.

08

-      Biết khái niệm kiểu dữ liệu.

-      Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu kiểu số.

-      Biết khái niệm điều khiển tương tác giữa người và máy tính.

-  Dữ liệu và kiểu dữ liệu.

-  Các phép toán với dữ liệu kiểu số.

-  Tạo tình huống có vấn đề, phát vấn, học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét và giải thích.

-     Giáo viên:

Giáo án, đồ dùng dạy học.

-     Học sinh:

Đọc trước bài ở nhà, sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi chép.

 

5

09

-  Các phép so sánh.

-  Giao tiếp giữa người và máy tính.

 

Bài tập

10

-      Nắm chắc và biết vận dụng kiến thức đã học vào việc viết chương trình.

-  Các phép toán, phép so sánh.

-  Các lệnh nhập, xuất, tạm ngừng chương trình.

-  Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện

-     Giáo viên:

Giáo án, bài tập mẫu.

-     Học sinh:

Ôn lại kiến thức, sách giáo khoa, sách bài tập, vở.

 

6

Bài thực hành 2:

Viết chương trình để tính toán

11

-      Chuyển được biểu thức toán học sang biểu thức trong Pascal.

-      Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì xử lý khác nhau.

-      Hiểu phép toán div, mod.

-      Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình, tạm ngừng chương trình.

-  Luyện gõ các biểu thức số học trong chương trình Pascal.

-  Tìm hiểu các phép div, mod. Sử dụng câu lệnh tạm ngừng chương trình.

-  Hướng dẫn thao tác, học sinh thực hiện.

-  Quan sát kiểm tra, đánh giá.

-     Giáo viên:

Giáo án, phòng máy, bài thực hành mẫu.

-     Học sinh:

Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa.

 

12

-  Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình.

 

7

Kiểm tra

13

-      Đánh giá sự nắm bắt kiến thức ban đầu của học sinh về NNLT.

-  Viết chương trình đơn giản.

-  Viết biểu thức toán học trong Pascal.

-  Kiểm tra viết trên giấy.

-     Giáo viên:

Giáo án, bài kiểm tra.

-     Học sinh:

Ôn bài trước khi đến lớp.

 

Bài 4:

Sử dụng biến trong chương trình

14

-      Biết khái niệm biến, hằng.

-      Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng.

-      Biết vai trò của biến trong lập trình.

-      Hiểu lệnh gán.

-  Biến là công cụ trong lập trình.

-  Khai báo biến.

-  Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng

-  Diễn giải

-     Giáo viên:

Giáo án, đồ dùng dạy học.

-     Học sinh:

Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

8

15

-  Sử dụng biến trong chương trình.

-  Hằng và cách khai báo.

 

Bài tập

16

-      Ôn lại kiến thức về cách sử dụng biến trong chương trình.

-      Viết chương trình có sử dụng biến, hằng.

-  Biến, hằng và cách khai báo.

-  Lệnh gán, nhập, xuất dữ liệu.

-  Học sinh tự làm bài tập, giáo viên kiểm tra.

-     Giáo viên:

Giáo án, bài tập.

-     Học sinh:

Học bài, sách giáo khoa, vở.

 

9

Bài thực hành 3:

Khai báo và

sử dụng biến.

17

-      Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho biến.

-      Kết hợp được giữa lệnh Write với read, readln để thực hiện việc nhập dữ liệu cho biến.

-      Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: real, integer.

-      Sử dụng lệnh gán giá trị cho biến.

-      Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng.

-      Hiểu và thực hiện được việc tráo đổi giá trị của hai biến.

-  Tìm hiểu các kiểu dữ liệu trong Pascal và cách khai báo biến với các kiểu dữ liệu.

-  Giáo viên hướng dẫn thao tác.

-  Học sinh thực hiện thao tác.

-  Giáo viên nhận xét, kiểm tra, đánh giá.

-     Giáo viên:

Giáo án, phòng máy, bài thực hành.

-     Học sinh:

Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa, vở.

 

18

-  Viết chương trình có khai báo và sử dụng biến.

-  Viết chương trình có hoán đổi giá trị giữa hai biến.

 

10

 

 

 

 

 

 

 

Bài 5:

Từ bài toán đến chương trình

19

-      Biết khái niệm bài toán, thuật toán.

-      Biết các bước giải bài toán trên máy tính.

-      Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản.

-      Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.

-      Biết mô tả thuật toán bằng  phương pháp liệt kê các bước.

-      Hiểu thuật toán tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, tìm số lớn nhất của một dãy số.

-  Bài toán và xác định bài toán.

-  Quá trình giải bài toán trên máy tính.

-  Dẫn dắt, diễn giải, minh hoạ trực quan sinh động.

-  Liên hệ thực tế, vận dụng kiến thức trong toán học, lý,…

-  Giới thiệu, mô tả.

-     Giáo viên:

Giáo án, đồ dùng dạy học.

-     Học sinh:

Đọc trước bài ở nhà, sách giáo khoa, sách bài tập, vở, bút ghi chép.

 

 

20

-  Thuật toán và mô tả thuật toán.

 

11

21

-  Một số ví dụ về thuật toán.

-     Giáo viên:

Giáo án.

-     Học sinh:

Đọc trước nội dung bài học.

 

Bài tập

22

-      Vận dụng những kiến thức đã học ở bài 5 để giải bài tập

-  Kiến thức trong bài 5

-  Tự lực cánh sinh.

-     Giáo viên:

Bài tập.

-     Học sinh:

Học bài cũ.

 

12

Bài 6:

Câu lệnh điều kiện

23

-      Biết sự cần thiết của cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình.

-      Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện.

-      Hiểu cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng: dạng thiếu và dạng đủ.

-      Biết mọi ngôn ngữ lập trình điều có câu lệnh để thực hiện cấu trúc rẽ nhánh.

-      Hiểu cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và đủ trong Pascal.

-      Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong Pascal.

-  Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện.

-  Tính đúng hoặc sai của điều kiện.

-  Điều kiện và phép so sánh.

-  Kiểm tra kiến thức cũ, dẫn dắt đến nội dung bài mới.

-  Liên hệ thực tiễn làm sinh động bài học.

-  Luyện tập các ví dụ minh hoạ.

-  Khái quát hoá vấn đề.

-     Giáo viên:

Giáo án, đồ dùng dạy học.

-     Học sinh:

Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

Sách giáo khoa, sách bài tập, vở, bút ghi chép.

 

24

-  Cấu trúc rẽ nhánh.

-  Câu lệnh điều kiện.

 

13

Bài tập

25

-      Nắm bắt và vận dụng được câu lệnh rẽ nhánh, cấu trúc điều khiển vào việc lập trình.

-  Cấu trúc rẽ nhánh.

-  Câu lệnh điều kiện.

-  Tự lực cánh sinh.

-     Giáo viên:

Bài tập.

-     Học sinh:

Sách giáo khoa, vở, bút.

 

Bài thực hành 4:

Sử dụng lệnh

điều kiện If…then

26

-      Viết được câu lệnh điều kiện If…then trong chương trình.

-      Rèn luyện kỹ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán sử dụng trong chương trình.

-  Cấu trúc rẽ nhánh.

Giáo viên hướng dẫn.

Học sinh thực hiện

-     Giáo viên:

Giáo án, phòng máy, bài thực hành mẫu.

-     Học sinh:

Sách giáo khoa.

 

14

27

-  Câu lệnh điều kiện.

 

Kiểm tra

28

-      Kiểm tra, đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào việc lập trình giải bài toán của học sinh.

-  Biến, cách sử dụng biến

-  Thuật toán.

-  Câu lệnh điều kiện.

Kiểm tra trên máy tính.

-     Giáo viên:

Phòng máy, bài kiểm tra

-     Học sinh:

Học kỹ bài trước ở nhà.

 

15

Bài 7:

Câu lệnh lặp

29

-      Biết nhu cầu cần có câu lệnh lặp trong ngôn ngữ lập trình.

-      Biết ngôn ngữ lập trình dùng cấu trúc lặp để chỉ dẫn máy tính thực hiện lặp đi lặp lại công việc nào đó một số lần.

-      Hiểu hoạt động câu lệnh for…do trong Pascal.

-      Viết đúng lệnh for…do trong một số tình huống đơn giản.

-      Biết lệnh ghép trong Pascal.

-  Các công việc phải thực hiện nhiều lần.

-  Câu lệnh lặp – một lệnh thay cho nhiều lệnh.

- Xuất phát từ hoạt động thực tiễn dẫn dắt đến nội dung bài học.

- Diễn giải, phân tích.

-     Giáo viên:

Giáo án, đồ dùng dạy học.

-     Học sinh:

Đọc trước bài ở nhà, sách giáo khoa, sách bài tập, vở, bút ghi chép.

 

30

-  Ví dụ về câu lệnh lặp.

-  Tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp.

 

16

Bài tập:

31

-      Vận dụng được các kiến thức đã học và về lệnh lặp, lệnh ghép để giải bài toán trong lập trình.

-  Câu lệnh lặp.

-  Câu lệnh ghép.

-  Học sinh thực hiện.

Giáo viên hướng dẫn.

-     Giáo viên:

Giáo án, bài tập.

-     Học sinh:

Chuẩn bị bài cũ, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

Bài thực hành 5:

Sử dụng lệnh lặp For…do

32

-      Viết được chương trình có sử dụng vòng lặp For…do

-      Sử dụng được câu lệnh ghép.

-      Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu chương trình có sử dụng for…do.

-  Viết chương trình in ra bảng nhân của một số từ 1 đến 9, số được nhập từ bàn phím.

-  Chỉnh sửa chương trình.

-  Gắn kết lý thuyết – thực hành.

Thảo luận theo nhóm để giải bài toán.

-     Giáo viên:

Giáo án, phòng máy, bài thực hành mẫu.

-     Học sinh:

Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa.

 

17

33

-  Sử dụng câu lệnh ghép if…then và for…do lồng nhau.

 

Ôn tập

34

-      Ôn lại những kiến thức đã học về NNLT.

-      Giúp các em nắm được những kỹ năng cơ bản trong lập trình.

-  Tất cả kiến thức đã học từ đầu chương trình đến vòng lặp For…do

-  Thực hành trên máy tính.

-     Giáo viên:

Giáo án, phòng máy, bài tập.

-     Học sinh:

Ôn kỹ kiến thức.

 

18

35

 

19

Kiểm tra học kỳ I

36

-      Kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức của học sinh.

-  Từ bài 1 đến bài 7

-  Trên giấy

-     Giáo viên: Bài kiểm tra.

-     Học sinh: Ôn tập trước.

 

20

Bài 8:

Lặp với số lần chưa biết trước.

37

-      Biết nhu cầu cần có cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước trong ngôn ngữ lập trình.

-      Biết NNLT dùng cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước để chỉ dẫn máy tính thực hiện lặp đi lặp lại công việc đến khi một điều kiện nào đó được thoả mãn.

-      Hiểu hoạt động của câu lệnh lặp While…do trong Pascal.

-  Các hoạt động lặp với số lần chưa biết trước.

-  Ví dụ về lặp với số lần chưa biết trước.

-  Từ thực tiễn dẫn dắt đến nội dung bài học.

-  Phát vấn đặt tình huống, giải quyết vấn đề.

-     Giáo viên:

Giáo án, đồ dùng dạy học.

-     Học sinh:

Đọc trước bài ở nhà, sách giáo khoa, sách bài tập, vở, bút ghi chép.

 

38

-  Lặp vô hạn lần – lỗi chương trình cần tránh.

 

21

Bài tập

39

-      Vận dụng những kiến thức đã học về While…do để giải bài tập.

-      Biết được những kỹ năng trong lập trình.

-  Kiến thức đã học.

-  Kiến thức về lệnh lặp While … do

-  Tự lực cánh sinh

-     Giáo viên:

Giáo án, bài tập.

-     Học sinh:

Học bài cũ, sách giáo khoa, sách bài tập, vở.

 

Bài thực hành 6:

Sử dụng lệnh lặp While … do

40

-      Hiểu câu lệnh lặp While…do trong chương trình.

-      Biết lựa chọn câu lệnh lặp While…do hay For…do cho phù hợp với tình huống cụ thể.

-      Rèn luyện kỹ năng về khai báo biến, sử dụng biến.

-      Rèn luyện khả năng đọc chương trình.

-      Biết vai trò của việc kết hợp các cấu trúc điều khiển.

-  Viết chương trình sử dụng lệnh lặp While…do để tính trung bình n số thực được nhập từ bàn phím.

Giáo viên hướng dẫn thao tác, học sinh thực hiện bài thực hành.

-     Giáo viên:

Giáo án, phòng máy, bài thực hành mẫu.

-     Học sinh:

Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa.

 

22

41

-  Tìm hiểu chương trình nhận biết mốt sô tự nhiên được nhập từ bàn phím có phải là số nguyên tố hay không?

 

Bài 9:

Làm việc với

dãy số

42

-      Biết được khái niệm mảng một chiều.

-      Biết cách khai báo mảng, nhập, in, truy cập các phần tử của mảng.

-      Hiểu thuật toán tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất của dãy số.

-  Dãy số và biến mảng.

-Vận dụng thực tiễn.

Diễn giải, đặt vấn đề.

-Luyện tập.

-     Giáo viên:

Giáo án, đồ dùng dạy học.

-     Học sinh:

Chuẩn bị trước bài, sách giáo khoa, vở, bút.

 

23

43

-  Ví dụ về biến mảng.

44

-  Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trong dãy số.

24

Bài tập

45

-      Ôn lại kiến thức đã học về mảng và cách làm việc với mảng.

-      Nắm một số kỹ năng khi làm việc với mảng.

-  Dãy số và biến mảng.

-  Vận dụng những kiến thức đã học.

-  Tự lực cánh sinh

-     Giáo viên:

Giáo án, bài tập.

-     Học sinh:

Sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

Bài thực hành 7:

Xử lý dãy số trong  chương trình

46

-      Thực hành khai báo và sử dụng các biến mảng.

-      Ôn luyện cách sử dụng các câu lệnh if…then, for…do.

-      Củng cố kỹ năng đọc, hiểu và chỉnh sửa chương trình.

-      Hiểu và viết được chương trình với thuật toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một dãy số, tính tổng dãy số.

-  Viết chương trình nhập điểm của các bạn trong lớp. sau đó in ra màn hình số bạn đạt kết quả học tập loại giỏi, khá, trung bình và kém.

Giáo viên hướng dẫn.

Học sinh thực hiện bài thực hành.

-     Giáo viên:

Giáo án, phòng máy, bài thực hành mẫu.

-     Học sinh:

Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa, sách bài tập, vở.

 

25

47

-  Bổ sung và chỉnh sửa chương trình để nhập hai loại điểm toán và ngữ văn, in ra kết quả.

 

Kiểm tra

48

-      Kiểm tra, đánh giá việc nắm bắt kiến thức của học sinh.

-  Lệnh lặp While … do

-  Khai báo và sử dụng biến mảng.

-  Kiểm tra viết trên giấy.

-     Giáo viên:

Bài kiểm tra.

-     Học sinh:

Ôn kỹ bài ở nhà.

 

26

Luyện gõ nhanh với Finger Break Out

49

-      Học sinh hiểu mục đích và ý nghĩa của phần mềm và có thể tự khởi động, tự mở các bài và chơi, ôn luyện gõ bàn phím.

-      Thông qua phần mềm, học sinh hiểu và rèn luyện được kỹ năng gõ bàn phím nhanh và chính xác.

-  Giới thiệu phần mềm.

-  Cách khởi động và thoát khỏi phần mềm.

-  Giáo viên hướng dẫn thao tác.

-  Học sinh thực hiện.

-     Giáo viên:

Giáo án, phương tiện dạy học.

-     Học sinh:

Đọc trước bài ở nhà, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

 

50

-  Hướng dẫn cách ngồi, gõ phím và cách chơi.

-  Học sinh thực hiện thao tác.

 

27

Thực hành

51

- Học sinh thực hiện thao tác.

 

52

28

53

Tìm hiểu thời gian với phần mềm Sun Times

54

-      Học sinh hiểu được các chức năng chính của phần mềm, sử dụng phần mềm để quan sát thời gian địa phương của các vị trí khác nhau trên Trái Đất.

-      Học sinh có thể tự thao tác và thực hiện một số chức năng chính của phần mềm như tìm kiếm các vị trí trên Trái Đất có cùng thời gian Mặt Trời mọc, tìm các vị trí có Nhật thực, cho thời gian tự chuyển động để quan sát hiện tượng ngày và đêm,…

-      Học sinh có thái độ chăm chỉ học tập, biết vận dụng và sử dụng phần mềm trong việc hỗ trợ học tập và nâng cao kiến thức của mình.

-      Học sinh hiểu biết thêm về thiên nhiên, Trái Đất, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống.

-  Giới thiệu màn hình chính của phần mềm.

-  Giới thiệu bản đồ chính, tính năng xem thời gian địa phương của các vị trí trên bản đồ, phóng to một khu vực trên bản đồ của phần mềm.

-  Tìm hiểu ranh giới sáng - tối trên bản đồ, tính năng thay đổi thời gian hệ thống hiện thời để quan sát sự chuyển động của vùng sáng - tối.

-  Giáo viên hướng dẫn thao tác.

-  Học sinh thực hiện thao tác

-     Giáo viên:

Giáo án, phương tiện dạy học.

-     Học sinh:

Đọc trước bài ở nhà, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

29

55

-  Tìm hiểu tính năng cố định thời gian Mặt Trời mọc, lặn để quan sát các vùng lãnh thổ có cùng thời gian trong ngày giống vị trí hiện thời. quan sát hiện tượng “đêm trắng”, “ngày đen”.

-  Tính năng cho thời gian tự động chuyển động và tính năng tìm kiếm các thời điểm nhật thực trên Trái Đất.

 

Thực hành

56

-  Mục 1, 2, 3.

-  Thực hiện trên máy tính dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

-     Giáo viên:

Giáo án, phòng máy.

-     Học sinh:

Đọc trước bài ở nhà, sách giáo khoa.

 

30

57

-  Mục 4, 5

 

Học vẽ hình với phần mềm Geo-

gebra

58

 

 

 

-      Học sinh hiểu được các đối tượng hình học cơ bản của phần mềm và quan hệ giữa chúng.

 

 

 

-      Học sinh biết và hiểu được các ứng dụng của phần mềm trong việc vẽ và minh hoạ các đối tượng hình học, thiết lập quan hệ toán học giữa các đối tượng này.

 

 

-      Học sinh biết cách sử dụng phần mềm để vẽ các hình hình học trong chương trình môn Toán lớp 8.

 

 

-      Học sinh có ý thức trong việc ứng dụng phần mềm trong việc học tập của mình.

-  Khởi động phần mềm, đọc, lưu tệp.

-  Mô tả màn hình làm việc của GeoGebra.

-  Làm quen các công cụ: điểm, đường, song song, vuông góc.

 

-  Giáo viên hướng dẫn thao tác.

-  Học sinh thực hiện

-     Giáo viên:

Giáo án, phương tiện dạy học.

-     Học sinh:

Đọc trước bài ở nhà, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

31

59

-  Làm quen các công cụ tạo lập đường tròn, biến đổi đối xứng qua tâm và qua trục.

 

60

-  Thay đổi tính chất đối tượng, tạo và huỷ vết chuyển động của đối tượng.

 

32

Thực hành

61

-  Làm quen các công cụ: điểm, đường, song song, vuông góc.

-  Làm quen các công cụ tạo lập đường tròn, biến đổi đối xứng qua tâm và qua trục.

-  Học sinh thực hành trên máy tính dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

-     Giáo viên:

Giáo án, phòng máy.

-     Học sinh:

Đọc trước bài ở nhà, sách giáo khoa.

 

62

-  Thay đổi tính chất đối tượng, tạo và huỷ vết chuyển động của đối tượng.

 

33

Quan sát hình không gian với phần mềm YenKa

63

-      Học sinh hiểu được các tính năng chính của phần mềm, biết cách tạo ra các hình không gian cơ bản.

-      Học sinh biết và hiểu được các ứng dụng của phần mềm trong việc vẽ và minh hoạ các hình học trong chương trình môn Toán lớp 8

-  Giới thiệu phần mềm, cách khởi động và thoát khỏi phần mềm.

-  Giới thiệu màn hình làm việc chính, hộp công cụ chính, cách khởi tạo nhanh các hình không gian cơ bản, di chuyển và xoay hình.

-  Các thao tác chính với tệp Yenka, khởi tạo, mở, đóng tệp, thay đổi kích thước các hình không gian.

-  Giáo viên hướng dẫn thao tác.

-  Học sinh thực hiện thao tác.

-     Giáo viên:

Giáo án, phương tiện dạy học.

-     Học sinh:

Đọc trước bài ở nhà, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.

 

64

-  Tô màu, sắp xếp các hình không gian theo ý muốn.

-  Các thao tác với hình phẳng, gấp hình phẳng thành hình không gian và ngược lại.

-  Thay đổi kiểu, mẫu thể hiện của hình không gian, xoay hình không gian theo các trục.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-      Học sinh hiểu được các tính năng chính của phần mềm, biết cách tạo ra các hình không gian cơ bản.

-      Học sinh biết và hiểu được các ứng dụng của phần mềm trong việc vẽ và minh hoạ các hình học trong chương trình môn Toán lớp 8

-  Tìm hiểu phần mềm, cách khởi động và thoát khỏi phần mềm.

-  Tìm hiểu màn hình làm việc chính, hộp công cụ chính, cách khởi tạo nhanh các hình không gian cơ bản, di chuyển và xoay hình.

-  Các thao tác chính với tệp Yenka, khởi tạo, mở, đóng tệp, thay đổi kích thước các hình không gian.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-  Học sinh thực hiện trên máy tính trên cơ sở hướng dẫn của giáo viên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-     Giáo viên:

Giáo án, phòng máy.

-     Học sinh:

Đọc trước bài học ở nhà, sách giáo khoa.

 

66

-  Tô màu, sắp xếp các hình không gian theo ý muốn.

-  Các thao tác với hình phẳng, gấp hình phẳng thành hình không gian và ngược lại.

-  Thay đổi kiểu, mẫu thể hiện của hình không gian, xoay hình không gian theo các trục.

 

35

Kiểm tra thực hành

67

-      Kiểm tra, đánh giá sự hiểu biết và khả năng vận dụng phần mềm của học sinh

-  Các phần mềm đã học

-  Kiểm tra trên máy tính.

-     Giáo viên:

Giáo án, bài kiểm tra, phòng máy.

-     Học sinh:

Ôn lại các kỹ năng sử dụng phần mềm.

 

Ôn tập

68

-      Ôn lại các kiến thức và kỹ năng lập trình và kỹ năng sử dụng phần mềm học tập.

-  Các lệnh vòng lặp.

-  Mảng.

-  Thực hiện trên máy tính.

-     Giáo viên:

Giáo án, phòng máy.

-     Học sinh:

Ôn lại tất cả các kiến thức đã học.

 

36

69

-  Các phần mềm học tập.

37

Kiểm tra học kỳ II

70

-      Đánh giá khả năng nắm bắt và vận dụng kiến thức của học sinh.

-  Các lệnh vòng lặp và mảng.

-  Các phần mềm học tập.

 

 

 

 

4, KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TIN HỌC 9:

 

 

Tuần

Tên bài

Tiết

Mục tiêu của bài

Kiến thức

trọng tâm

Phương pháp GD

Chuẩn bị của GV, HS

Ghi chú

1

Bài 1:

Từ

máy tính

đến mạng máy tính

01

-          Biết được sự cần thiết phải kết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên máy tính.

-          Biết các thành phần cơ bản của mạng máy tính.

-          Hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây, không dây, LAN, WAN.

-          Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo mô hình khách-chủ

-          Vì sao cần có mạng máy tính.

-           Khái niệm mạng máy tính.

- Phát vấn, trình bày, liên hệ, minh hoạ hình ảnh trực quan.

 

-    Giáo viên:

Hình ảnh, thông tin mới nhất về tin học.

-    Học sinh:

Đọc trước bài học ở nhà, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

02

-          Phân loại mạng máy tính.

-          Vai trò của máy tính trong mạng.

Lợi ích của mạng máy tính.

 

2

Bài 2:

Mạng thông tin toàn cầu Internet.

03

-          Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng máy tính khác nhau trên thế giới.

-          Biết một số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng.

-          Biết làm thế nào để một máy tính kết nối vào Internet.

-          Internet là gì?

-           Một số dịch vụ trên Internet.

- Phát vấn trình bày, liên hệ trực quan.

- Hoạt động nhóm.

-    Giáo viên:

Hình ảnh về các dụng cụ kết nối mạng, tìm hiểu thông tin mới

-    Học sinh:

Đọc trước bài.

 

04

-          Một vài ứng dụng khác trên Internet.

-          Làm thế nào để kết nối Internet.

 

3

Bài 3:

Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet.

05

-          Biết Internet là một kho dữ liệu khổng lồ từ hàng triệu máy chủ thông tin trên toàn thế giới.

-          Biết các khái niệm hệ thống www, trang web và website, địa chỉ trang web và địa chỉ website.

-          Biết trình duyệt là công cụ được sử dụng để truy cập web.

-          Biết có thể sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin và hình ảnh trên Internet.

-           Tổ chức thông tin trên Internet: siêu văn bản và trang web, website, địa chỉ website, trang chủ.

- Hoạt động theo nhóm, cá nhân.

- Phát vấn diễn giải, trình bày, liên hệ trực quan.

-    Giáo viên:

Hình ảnh, đĩa ghi hình

-    Học sinh:

Đọc trước bài học, sách giáo khoa, vở ghi chép.

 

06

-          Truy cập web: trình duyệt web, truy cập trang web.

-          Tìm kiếm thông tin trên Internet.

 

4

Bài thực hành 1:

Sử dụng trình duyệt để truy cập web.

07

-          Làm quen với một số chức năng của trình duyệt firefox.

-          Truy cập được một số trang web bằng trình duyệt Firefox để đọc thông tin và duyệt các trang web thông qua các liên kết.

-           Khởi động và tìm hiểu một số thành phần của cửa sổ Firefox.

- Thực hành trên máy tính

-    Giáo viên:

Phòng máy vi tính đã kết nối Internet.

-    Học sinh:

Đọc trước bài thực hành.

 

08

-          Xem thông tin các trang web.

-          Lưu thông tin

 

5

Bài thực hành 2:

Tìm kiếm thông tin Internet.

09

-          Tìm hiểu được thông tin trên Internet nhờ máy tìm kiếm thông tin bằng từ khoá.

-           Tìm kiếm thông tin trên web.

- Thực hành  trên

máy tính

-    Giáo viên:

Phòng máy vi tính đã kết nối Internet.

-    Học sinh:

Đọc trước bài.

 

10

-           Tìm hiểu cách sử dụng từ khoá để tìm kiếm thông tin.

 

6

11

-          Tìm kiếm hình ảnh.

 

Bài 4:

Tìm hiểu thư điện tử

12

-          Biết khái niệm thư điện tử và quy trình hoạt động của hệ thống thư điện tử.

-          Biết các khả năng và các bước cần thực hiện để sử dụng thư điện tử.

-          Thư điện tử là gì?

-           Hệ thống thư điện tử.

- Minh hoạ trực quan.

-    Giáo viên:

Hình ảnh, bảng phụ

-    Học sinh:

Đọc trước bài học.

 

7

13

-          Mở tài khoản, gửi và nhận thư.

 

Bài thực hành 3:

Sử dụng thư điện tử.

14

-          Thực hiện được việc đăng ký hộp thư điện tử miễn phí.

-          Biết mở hộp thư điện tử đã đăng ký, đọc, soạn và gửi thư điện tử.

-          Đăng ký hộp thư.

-           Đăng nhập hộp thư và đọc thư.

- Thực hành trên máy tính.

-    Giáo viên:

Phòng máy vi tính..

-    Học sinh:

Đọc trước bài thực hành.

 

8

15

-           Soạn và gửi thư.

 

16

-          Gửi thư trả lời.

 

 

 

-           

-            

-  

 

 

 

-           

 

 

 

 

-           

-            

-  

 

 

 

-           

 

11

Kiểm tra

21

-          Kiểm tra, đánh giá sự nắm bắt kiến thức của học sinh.

-          Nội dung đã được học.

- Kiểm tra viết trên giấy.

-    Giáo viên: bài kiểm tra.

-    Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học.

 

Bài 6:

Bảo vệ thông tin máy tính

22

-          Biết được sự cần thiết phải bảo vệ thông tin và các yếu tố cơ bản ảnh hưởng tới an toàn thông tin máy tính.

-          Biết khái niệm virus máy tính và tác hại của virus máy tính

-          Biết được các con đường lây lan của virus máy tính để có những biện pháp phòng ngừa thích hợp.

-          Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính.

-           Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính.

- Dẫn dắt diễn giải, liên hệ thức tế, minh hoạ trực quan.

-    Giáo viên:

Thông tin liên quan về virus, hình ảnh minh hoạ  trực quan.

-    Học sinh:

Đọc trước bài học, vở, bút ghi chép.

 

12

23

-          Virus máy tính và cách phòng tránh.

 

Bài thực hành 5:

Sao lưu d phòng và quét virus

24

-          Biết thc hiện thao tác sao lưu các tệp/thư mc bằng cách sao chép thông thường.

-          Thc hiện quét virus bằng phần mềm diệt virus.

-           Chuẩn b sao lưu và sao lưu bằng phương pháp sao chép thông tin.

- Tạo tình huống có vấn đề.

- Thảo luận nhóm.

-    Giáo viên:

Máy vi tính, phần mềm diệt virus.

-    Học sinh:

Đọc trước bài.

 

13

25

-          Quét virus.

 

Bài 7:

Tin học và xã hội

26

-          Nhận thức được ngày nay tin học và máy tính là động lực cho s phát triển xã hội.

-          Biết được xã hội tin học hoá là nn tảng cơ bản cho s phát triển nền kinh tế tri thức.

-          Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện nay.

-           Kinh tế tri thức và xã hội tin học hoá.

- Phát vấn giảng giải

- Thảo luận nhóm

-    Giáo viên:

Hình ảnh minh ho, tìm kiếm thông tin.

-    Học sinh:

Đọc trước bài học.

 

14

27

-          Con người trong xã hi tin học hoá.

 

Bài 8:

Phần mềm trình chiếu

28

-          Biết được mục đích s dụng các công c h tr trình bày và phần mềm trình chiếu là công c h tr hiệu qu nhất.

-          Biết được mt s chc năng chính của phần mềm trình chiếu nói chung.

-          Biết mt s lĩnh vc có th s dụng phần mềm trình chiếu một cách hiệu qu.

-          Trình bày và công c h tr trình bày.

-           Phần mềm trình chiếu.

- Phát vấn đặt vấn đề, minh ho bằng hình ảnh trực quan.

-    Giáo viên:

Máy vi tính, projector, hình ảnh minh ho.

-    Học sinh:

Đọc trước bài học, sách giáo khoa, v ghi chép.

 

15

29

-          Ứng dụng của phần mềm trình chiếu.

 

Bài 9:

Bài trình chiếu

30

-          Biết được bài trình chiếu gồm các trang chiếu và một s thành phần có th có của một trang chiếu.

-          Biết được các mẫu nội dung trên trang chiếu và phân biệt được các mẫu cũng như tác dụng của chúng.

-          Nhận biết được các thành phần trên giao diện của phần mềm trình chiếu PowerPoint.

-           Biết nhập văn bản vào các khung văn bản có sẵn trên trang chiếu.

-          Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu.

-           B trí nội dung trên trang chiếu.

- Phát vấn diễn giải minh ho trực quan

-    Giáo viên:

Máy vi tính, máy chiếu, phần mềm trình chiếu PowerPoint.

-    Học sinh:

Đọc trước bài học, sách giáo khoa, v ghi chép.

 

16

31

-          Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu.

-          Phần mềm trình chiếu PowerPoint.

 

Ôn tập

32

-      Củng cố kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9

-          Mạng máy tính và Internet.

- Giáo viên phát vấn, đặt và mở rộng vấn đề.

- Học sinh giải quyết.

-    Giáo viên: Câu hỏi.

-    Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học.

 

17

33

-          Một số vấn đề xã hội của tin học.

34

-          Phần mềm trình chiếu.

18

Kiểm tra học kỳ I

35

-      Đánh giá khả năng nắm bắt và vận dụng kiến thức của học sinh.

-          Từ bài 1 đến bài 4; bài 6, 7.

- Kiểm tra trên giấy.

-    Giáo viên: Đề kiểm tra.

-    Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học.

 

19

36

-          Bài 5.

- Kiểm tra thực hành.

20

Bài thực hành 6:

Bài trình chiếu đầu tiên của em.

37

-          Khởi động và thoát khỏi PowerPoint, nhn biết màn hình làm việc của PowerPoint.

-          Tạo thêm được trang chiếu mới, nhập nội dung văn bản trên trang chiếu và hin th bài trình chiếu trong các chế độ hiển th khác nhau.

-          Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản.

-           Khởi động và làm quen với PowerPoint.

- Thực hành trên máy tính.

-    Giáo viên:

Phòng máy vi tính có sẵn phần mềm trình chiếu PowerPoint.

-    Học sinh:

Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa.

 

38

-           Nhập nội dung cho bài trình chiếu.

21

39

-          Trình chiếu

-  

Bài 10:

Màu sắc trên

trang chiếu

40

-          Biết vai trò của màu nền trang chiếu và cách tạo màu nền cho các trang chiếu.

-          Biết mt s kh năng định dạng văn bản trên trang chiếu.

-          Biết tác dụng của bài trình chiếu mẫu và cách áp dụng.

-          Biết được các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiếu.

-          Màu nền trang chiếu

-           Định dạng nội dung văn bản.

- Minh ho trực quan.

-    Giáo viên:

Máy vi tính, máy chiếu, màn hình lớn.

-    Học sinh:

Đọc trước bài học, sách giáo khoa, v ghi chép.

 

22

41

-          S dung bài trình chiếu mẫu.

-          Các bước tạo bài trình chiếu mẫu.

 

Bài thực hành 7:

Thêm màu sắc cho bài trình chiếu.

42

-          Tạo được màu nền hoc hình ảnh nền cho các trang chiếu.

-          Thc hiện được các thao tác định dạng văn bản trên trang chiếu.

-          Áp dụng được các bài trình chiếu mẫu có sẵn.

-          Tạo màu nền cho trang chiếu.

-           Áp dụng bài trình chiếu mẫu.

- Thực hành trên máy tính.

-    Giáo viên:

Phòng máy vi tính, bài thực hành.

-    Học sinh:

Đọc trước  bài thực hành.

 

23

43

-          Thêm màu nền cho bài trình chiếu có sẵn và định dạng văn bản.

 

Bài 11:

Thêm hình ảnh vào trang chiếu

44

-          Biết được vai trò của hình ảnh và các đối tượng khác trên trang chiếu và cách chèn các đối tượng đó vào trang chiếu.

-          Biết được một s thao tác cơ bản để x lý các đối tượng được chèn vào trang chiếu như thay đổi v trí, kích thước của đối tượng.

-          Biết làm vic với bài trình chiếu trong chế độ sắp xếp và thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển trang chiếu.

-           Hình ảnh và các đối tượng khác trên trang chiếu.

- Minh ho trực quan.

-    Giáo viên:

Máy vi tính, máy chiếu, màn hình lớn, hình ảnh trực quan.

-    Học sinh:

Đọc trước bài học, sách giáo khoa, v bút ghi chép.

 

24

45

-          Thay đổi v trí và kích thước hình ảnh.

-          Sao chép và di chuyển trang chiếu.

 

Bài thực hành 8:

Trình bày thông tin bằng

hình ảnh.

46

-          Chèn được hình ảnh vào trang chiếu

-           Thêm hình ảnh minh ho vào trang chiếu.

- Thực hành trên máy tính

-    Giáo viên:

Phòng máy.

-    Học sinh:

Đọc trước  bài thực hành.

 

25

47

-          Thêm nội dung và sắp xếp bài trình chiếu.

 

 

 

Bài 12:

Tạo các hiệu ứng động.

 

 

48

 

 

-          Biết vai trò và tác dụng của các hiệu ứng động khi trình chiếu và phân biệt được hai dạng hiệu ứng động.

-          Biết tạo các hiệu ứng động có sẵn cho bài trình chiếu và s dụng khi trình chiếu.

-          Biết s dụng các hiệu ứng động mt cách hợp lý.

-           

-           

-          Chuyển trang chiếu.

-           Tạo hiệu ứng động cho đối tượng.

-  

-  

- Minh ho trực quan.

-     

-     

-    Giáo viên:

Máy vi tính, máy chiếu, màn hình lớn, hình ảnh trực quan.

-    Học sinh:

Đọc trước bài học, sách giáo khoa, v bút ghi chép.

 

26

49

-          S dụng các hiệu ứng động.

-          Mt vài lưu ý khi tạo bài trình chiếu.

 

Bài thực hành 9:

Hoàn thiện bài trình chiếu với hiệu ứng động.

50

-          Tạo được các hiệu ứng động cho các trang chiếu.

-           Thêm các hiệu ứng động cho bài trình chiếu.

- Thc hành trên máy tính.

-    Giáo viên:

Phòng máy vi tính.

-    Học sinh:

Đọc trước  bài thực hành.

 

27

51

-          Tạo b sưu tập ảnh.

 

Bài thực hành 10:

Thực hành tổng hợp

52

-          Ôn luyện những kiến thức và k năng đã hc trong các bài trước.

-          Tạo được bài trình chiếu hoàn chỉnh dựa trên nội dung có sẵn.

-          Tạo mt bài trình chiếu hoàn chỉnh.

- Thc hành trên máy tính.

-    Giáo viên:

Phòng máy vi tính.

-    Học sinh:

Đọc trước  bài thực hành.

 

28

53

54

 

29

Kiểm tra

55

-          Đánh giá khả năng nắm bắt kiến thức của học sinh về phần mềm trình chiếu.

-          Nội dung kiến thức từ bài 8 đến bài 12

- Kiểm tra trên máy tính

 

Bài 13:

Thông tin đa phương tiện

56

-          Biết khái niệm đa phương tiện và ưu điểm của đa phương tiện.

-          Biết các thành phần của đa phương tiện.

-          Biết mt s lĩnh vc ứng dụng của đa phương tiện trong cuc sống.

-          Đa phương tiện là gì? Một s ví d.

-           Ưu điểm của đa phương tiện.

- Phát vấn trình bày diễn giải.

- Hoạt động nhóm.

-    Giáo viên:

Tìm kiếm thông tin v đa phương tiện

-    Học sinh:

Đọc trước bài học, sách giáo khoa, v, bút.

 

30

57

-          Các thành phần của đa phương tiện.

-          Ứng dụng của đa phương tiện.

 

Bài 14:

Làm quen với phần mềm tạo ảnh động

58

-          Biết nguyên tắc tạo các hình ảnh động.

-          Biết kh năng tạo ảnh động của chương trình Beneton Movie GIF và các thao tác cần thc hiện để tạo ảnh động bằng Beneton Movie GIF.

-          Nguyên tắc tạo ảnh động.

-           Tạo ảnh động bằng phần mềm Beneton Movie GIF.

- Minh ho trực quan

-    Giáo viên:

Máy vi tính, máy chiếu, màn hình lớn, hình ảnh trực quan.

-    Học sinh:

Đọc trước bài học, sách giáo khoa, v bút ghi chép.

 

31

59

-          Xem và điều chỉnh khung hình.

-          Thao tác với khung hình.

-          Tạo hiệu ứng cho ảnh động.

 

Bài thực hành 11:

Tạo ảnh động đơn giản.

60

-          Làm quen với phần mềm tạo ảnh động Beneton Movie GIF.

-          Tạo được một vài ảnh động đơn giản bằng Beneton Movie GIF.

-           Khởi động và tìm hiểu Beneton Movie GIF.

- Thc hành trên máy tính.

-    Giáo viên:

Phòng máy vi tính.

-    Học sinh:

Đọc trước  bài thực hành.

 

32

61

-           Tạo ảnh động bằng Beneton Movie GIF.

 

62

-          Tạo ảnh động và đưa lên trang web.

 

33

Bài thực hành 12:

Tạo sản phẩm đa phương tiện.

63

-          Tạo được sản phẩm đa phương tiện đơn giản bằng phần mm PowerPoint.

-          Khởi động Power-Point và thêm trang mới.

-           Nhập nội dung, chèn hình ảnh, video, tạo hiệu ứng động, trình diễn và lưu.

- Thc hành trên máy tính.

-    Giáo viên:

Phòng máy vi tính.

-    Học sinh:

Đọc trước  bài thực hành.

 

64

 

34

65

 

Ôn tập

66

-          Ôn tập lại những kiến thức về phần mềm trình chiếu.

-          Từ bài 8 đến bài 12

- Thực hiện trên máy tính

 

35

67

 

68

-          Ôn lại những kỹ năng làm việc đa phương tiện.

-          Bài 13, 14.

 

36

Kiểm tra học kỳ II

69

-          Đánh giá khả năng nắm bắt và vận dụng kiến thức của học sinh.

-          Phần mềm trình chiếu, đa phương tiện.

-    Giáo viên: Bài kiểm tra.

-    Học sinh: Ôn luyện trước..

 

37

70

1

GV: Phạm Đức Thương                   Trang


Kế hoạch giảng dạy môn Tin học  Trường THCS Xuân Tường

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

 

 

 

 

 

 

Xuân Tường, ngày 15  tháng 08 năm 2015

NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH

 

 

 

PHẠM ĐỨC THƯƠNG

1

GV: Phạm Đức Thương                   Trang


Kế hoạch giảng dạy môn Tin học  Trường THCS Xuân Tường

KÝ DUYỆT CỦA BGH

1

GV: Phạm Đức Thương                   Trang

nguon VI OLET