Vi Văn Hùng – Lớp 3 A2 – chiều

 

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 22

( Từ ngày 06/02/2010 đến 10/02/2012 )

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ  ngày

Môn học

Tiết

Tên môn học

Hai
06/02

Đạo đức

22

Giao tiếp với khách nước ngoài t2

Tập đọc

64

Nhà bác học và bà cụ

TĐ- KC

65

Nhà bác học và bà cụ

Toán

106

Năm tháng (tiếp theo)

Chào cờ

22

 

Ba
07/02

Thể dục

43

Nhảy dây

TN –XH

44

Rễ cây

Toán

107

Hình tròn ,tâm ,đường kính …

Chính tả

43

Ê- đi - xơn

Mỹ thuật

22

Vẽ trang trí: Vẽ màu vào dòng chữ nét đều


08/02

Tập đọc

66

Cái cầu

Âm nhạc

22

 

Toán

108

Vẽ trang trí hình tròn

Tập viết

22

Ôn chữ hoa P

Tiếng Bah Nar

 

 

Năm
09/02

Thể dục

44

TC  "Lò cò tiếp sức”

Toán

109

Nhân số có bốn chữ số với số…

LT & Câu

22

Từ ngữ về sáng tạo

Chính tả

44

Một nhà thông thái

Tiếng Bah Nar

 

 

Sáu
10/02

Tập làm văn

22

Nói viết về người lao động trí óc

Toán

110

Luyện tập

TN - XH

44

Rễ cây (tiếp theo)

Thủ công

22

Đan nong mốt  t2

Tiếng Bah Nar

 

 

SH lớp

22

 

 

 

 

 

 

 

Thứ hai ngày 06 tháng 02 năm 2012

 

ĐẠO ĐỨC

 

Tiết 22 : TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (T2).

I/ Mục tiêu :

  • Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lưá tuổi.
  • Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản

II/ Chuẩn bị :     

      Giáo viên :Phiếu

 Học sinh : VBT

III/ Các hoạt động dạy và học:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 1).

- GV nhận xét

3.Bài mới:

   3.1. Giới thiệu bài : Tôn trọng khách nước ngoài (Tiết 2)

   3.2.Các hoạt động:

    Hoạt động 1: Liên hệ thực tế:

- Y/c HS trao đổi trong nhóm đôi và hãy kể về hành vi lịch sự với khác nước ngoài mà em biết qua chứng kiến ngoài cuộc sống, qua ti vi, báo, …. - Sau đó cho biết em có nhận xét gì về hành vi đó ?

- Y/c HS kể trước lớp.

- GV nhận xét và kết luận : Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là việc làm tốt, chúng ta nên học tập các việc làm đó.

   Hoạt động 2: Đánh giá hành vi

- Yêu cầu HS họp nhóm 4 , phát cho các nhóm phiếu ghi các tình huống, y/c thảo luận nhận xét các ứng xử với kháchnước ngoài trong 3 trường hợp sau:

  1. Khi khách nước ngoài hỏi thăm, Vi xấu hổ, lúng túng không trả lời và chạy đi.
  2. Bạn Lan biết một chút tiếng Anh đã rất nhiệt tình phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.

- Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày, mỗi nhóm trình bày một tình huống.

- GV nhận xét và kết luận:

  1. Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi bạn không hiểu ngôn ngữ của họ.
  2. Lan giúp đỡ khách nước ngoài bằng việc làm phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách.

* Vậy chúng ta nên học tập các hành vi đúng như bạn Lan, không nên như các bạn nhỏ lôi kéo bắt ép mua hàng hoặc những bạn giống bạn Vi cần mạnh dạn hơn với khách nước ngoài.

   Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai

- Yêu cầu 6 nhóm  thảo luận xử lí tình huống sau và đóng vai tình huống đó:

+ Tình huống 1 : Nhóm1, 2, :Hôm đó có đoàn khách nước ngoài đến trường em và hỏi em về tình hình học tập. Em sẽ ứng xử như thế nào ?

+ Tình huống 2: Nhóm 3 , 4 : Em thấy một số bạn nhỏ tò mò vây quanh xe ô tô của khách nước ngoài, một vài bạn lôi kéo khách đòi cho kẹo và đánh giày. Em sẽ làm gì?

- Y/c các nhóm lên thể hiện trước lớp.

 

* GV kết luận chung: Tôn trọng khách nước ngoài và giúp đỡ họ là điều cần thiết để thể hiện lòng tự trọng và tự hào của dân tộc ta, giúp người nước ngoài thêm hiểu biết và yêu mến con người Việt Nam.

4.Củng cố: - GV nhận xét tiết học.

5.Dặn dò: + Bài nhà: thực hiện tốt điều đã học trong cuộc sống hàng ngày.

+ Chuẩn bị :Xem trước bài “ Tôn trọng đám tang”    

- Hát

- HS thực hiện theo

 

 

 

- HS nghe.

 

 

 

- HS thảo luận nhóm đôi.

 

 

 

 

- Một số HS kể trước lớp. Cả lớp nhận xét , bổ sung.

 

 

 

- HS thảo luận trong nhóm 4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe.

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm trao đổi và tập đóng vai.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 nhóm lên đóng vai. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.

 

 

 

 

 

 

- HS nghe.

 

***********************

 

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 64, 65:                             Nhà bác học và bà cụ.

I/ Mục tiêu :

  1. TẬP ĐỌC:
  • Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
  • Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.(trả lời các CH 1,2,3,4)
  1. KỂ CHUYỆN:
    • Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

II/ Chuẩn bị :     

  1. Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc và kể chuyện, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

Một vài đạo cụ để HS phân vai kể chuyện: một mũ phớt cho Ê- đi – xơn, một cái khăn cho bà cụ.

  1. Học sinh : SGK

III/ Các hoạt động  dạy và học:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS đọc thuộc bài” bài: “Bàn tay cơ giáo” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét – Ghi điểm

3.Bài mới:

    3.1.Giới thiệu bài: “Nhà bác học và bà cụ”.

- GV ghi tựa bài lên bảng.

    3.2. LUYỆN ĐỌC.

a. GV đọc mẫu:

+ Đoạn 1: chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng từ : ún ún kéo đến.

+ Đoạn 2 : giọng bà cụ chậm chạp, mệt mỏi; giọng Ê-đi-xơn ngạc nhiên.

+ Đoạn 3 : giọng Ê-đi-xơn reo vui khi sáng kiến chợt loé lên; giọng bà cụ phấn chấn.

+ Đoạn 4: giọng thán phục, nhấn giọng các từ : miệt mài, xếp hàng dài; giọng Ê-đi-xơn vui, hóm hỉnh; giọng bà cụ phấn khởi.

  b. Hướng dẫn luyện đọckết hợp giải nghĩa từ :

* Đọc từng câu:

- Y/c HS đọc nối tiếp nhau từng câu (GV theo dõi để giúp HS sửa lỗi phát âm).

- Mời HS nhận xét (Khi phát hiện từ bạn đọc sai).

- GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và luyện cho HS đọc đúng.

- Tiến hành tương tự với những câu còn lại.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Bài này gồm mấy đoạn ?

 

 

 

 

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Đính bảng phụ ghi câu dài, hướng dẫn HS nghỉ hơi giữa các cụm từ.

+ Già đã phải đi bộ gần ba giờ đồng hồ/ để được nhìn tận mắt cái đèn điện.// Giá ông Ê-đi-xơn làm được cái xe chở người già đi nơi này / nơi khác / có phải may mắn hơn cho già không ?//

+ Già chỉ muốn có một thứ xe/ không cần ngựa kéo mà lại thật êm.//

+ Nhờ cụ mà tôi nảy ra ý định / làm một cái xe chạy bằng dòng điện đấy.//

- GV nhận xét, khen nhóm có cách ngắt hơi đúng.

- Kết hợp giải nghĩa từ: nhà bác học, cười móm mém .

- Y/c HS đặt câu với : “cười móm mém.”

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp (lần 2).

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4

- GV đến từng nhóm để quan sát.

 

* Thi đọc giữa các nhóm:

    3.3.HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI

* Y/c HS đọc thầm cả bài và hãy nói những điều em biết về Ê- đi- xơn?

- GV tổng quát lại về nhà bác học Ê-đi-xơn: Ông sinh ngày 111-2 1847, mất ngày 18-10-1931. Ông là người Mĩ, và được coi là nhà bác học vào bậc nhất thế giới. Ông có tuổi thơ rất vất vả và khó khăn, ông phải đi bán báo, làm thuê, …để tự kiếm sông. Nhưng ông rất ham học hỏi. Trong cuộc đời mình, nhờ tài năng và sự phấn đấu, nỗ lực nghiên cứu, tìm tòi không biết mệt mỏi, ông đã cống hiến cho nhân loại khoảng 1200 phát minh.

- Câu chuyện giữa Ê- đi- xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?

 

* Đoạn 2 và 3:

- Bà cụ mong muốn điều gì?

 

- Vì sao bà cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?

- Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê- đi- xơn ý nghĩ gì?

 

* Đoạn 4:

- Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện?

 

- Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?

- GV nhận xét và chốt ý: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.

- ND bài?

 

 

    3.4. LUYỆN ĐỌC LẠI

- Y/c HS đọc lại :

+ Đọc ngắt nghỉ hơi đúng

+ Đọc diễn cảm đoạn 3 (Giọng Ê- đi- xơn : reo vui khi sáng kiến lóe lên. Giọng bà cụ : phấn chấn.)

+ Tổ chức thi cá nhân đọc cả bài hay.

- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.

    3.5. KỂ CHUYỆN

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài kể chuyện

* GV nhắc HS : Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.

- Y/c HS họp nhóm và tập kể câu chuyện theo vai trong nhóm.

-Tổ chức cho nhóm lên dựng lại câu chuyện theo vai.

- Sau khi nghe kể, yêu cầu cả lớp nhận xét về nội dung, điễn đạt và cách thể hiện câu chuyện .

- GV nhận xét.

4.Củng cố : + Câu chuyện này đã giúp em hiểu được điều gì về nhà bác học Ê-đi-xơn ?

+ GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò: Chuẩn bị : Xem trước bài “Cái cầu”

- Hát

 

- 2 HS đọc thuộc bài” bài: “Bàn tay cơ giáo” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

 

 

 

 

-1 HS nhắc lại tựa bài.

 

- HS đọc thầm theo dõi SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc nối tiếp từng câu. Cả lớp theo dõi để phát hiện từ bạn đọc sai.

- HS nhận xét và nêu lên từ bạn đọc chưa đúng.

- HS luyện đọc từ.

 

 

- 4 đoạn :

Đoạn 1: “Ê- đi- xơn … thùm thụp”.

Đoạn 2: “Lúc ấy … lại thật êm”.

Đoạn 3:  “Nghe bà cụ … bao lâu đâu”.

Đoạn 4:  Còn lại.

- 4 HS đọc.

- HS thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra cách ngắt nghỉ hơi .

- Một HS lên sổ dọc thể hiện cách ngắt hơi trên bảng phụ.

 

 

 

 

- Vài HS đọc lại câu.

 

- HS nêu phần chú giải.

 

 

 

- HS tập đặt câu với “ cười móm mém”.

- HS luyện đọc.

- HS luyện đọc trong nhóm 4. (Mỗi em đọc một đoạn, thay phiên nhau).HS nghe bạn đọc và góp ý.

- HS đọc

 

- HS trả lời.

 

- HS nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lúc bà cụ đi bộ 12 cây số ,mỏi quá ,ngồi xuống vệ đường bóp chân ,đấm lưng,lúc ấy Ê –đi xơn đi qua

- 1 HS đọc

- Bà cụ chỉ muốn có một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại thật êm.

- HS trả lời

 

- …. Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê- đi- xơn ý định làm ra một chiếc xe chạy bằng dòng điện

- 1 HS đọc

- Nhờ sự cần cù ,miệt mài với công việc Ê- đi –xơn đã chế tạo ra xe điện và đã thành công

- HS thảo luận nhóm 2 và trả lời.

 

- HS nghe.

 

 

 

-Nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người

- HS luyện đọc lại.

 

 

 

 

- 2 HS thi đua đọc hay. HS khác nhận xét.

 

- HS nêu yêu cầu.

 

 

 

- HS phân vai và tập kể theo nhóm 3 .

 

- 3 HS lên phân vai dựng lại câu chuyện.

 

- HS nhận xét và bình chọn HS thể hiện sinh động và hấp dẫn.

 

 

- HS trả lời

 

 

*********************

 

TOÁN

 

 TIẾT 106:                                            Luyện tập

I/ Mục tiêu :

  • Biết tên gọi các tháng trong năm;số ngày trong từng tháng
  • Biết xem lịch(tờ lịch tháng, tờ lịch năm.)
  • Dạng bài 1,2.

II/ Chuẩn bị :     

Giáo viên :Tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004.  Tờ lịch năm 2011 và lịch năm 2012.

Học sinh :  SGK.VBT

III/ Các hoạt động dạy và học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:  Y/c HS nêu số ngày của từng tháng trong năm.

- GV nhận xét – Ghi điểm

3. Bài mới:

   3.1. Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay các em tiếp tục học về Tháng – Năm .

   3.2. Hướng dẫn cách xem lịch.

Bài 1:

- Hướng dẫn HS quan sát lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004 trong SGK

       * Phần a / :Hướng dẫn làm câu đầu tiên trong phần a : Để biết “Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy?”

     +Trước tiên phải xác định phần lịch tháng 2 trong tờ lịch trên .

      + Sau đó, xem lịch tháng 2, ta xác định được ngày 3 tháng 2 là thứ ba( vì ngày 3 ở trong hàng “thứ ba”).

- Y/c HS làm tiếp phần còn lại trong câu a theo nhóm đôi và trình bày.

  +Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy?

  + Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy?(HS cần phải biết ngày đầu tiên của tháng 3 là ngày 1 tháng 3, rồi xem lịch).

      + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy?

     * Phần b/:

- Y/c HS đọc nội dung câu hỏi.

- Hướng dẫn HS làm câu đầu tiên: Muốn xác định được thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào ta phải làm sao?

- Hướng dẫn : Để tìm Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào, ta nhìn vào hàng “thứ hai” ở tháng 1 và xác định đó là ngày 5. Do đó ta nêu được : “ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5 tháng 1”

- Y/c HS trao đổi với nhau làm tiếp phần còn lại .

- GV y/c HS nhận xét và sửa bài.

*Phần c/:

- Y/c HS đọc câu hỏi.

-Hãy HS quan sát lịch tháng 2 và trả lời.

- GV y/c HS nhận xét.

- Năm 2004 là năm nhuận nên tháng 2 có 29 ngày.

  3.3. Thực hành.

Bài 1:

- Gọi HS đọc y/c của bài.

- Y/c HS làm bài.

- Y/c HS nêu kết quả.

- GV nhận xét.

Bài 2:

- GV nêu y/c của bài.

- Yêu cầu HS trả lời miệng

- GV nhận xét.

4. Củng cố. :GV nhận xét tiết dạy

5. Dặn dò: + Tập xem lịch nhiều cho thành thạo. + Chuẩn bị :Xem trước bài “ Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính”

- Hát.

- HS nêu số ngày của từng tháng trong năm.

 

 

 

- 1 HS nhắc lại.

 

 

 

- HS xem lịch trong SGK.

- HS theo dõi GV hướng dẫn.

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm trao đổi và đại diện nhóm lần lượt trả lời

+ Ngày 8 tháng 3 là Thứ hai.

+ Ngày đầu tiên của tháng 3 là Thứ hai.

 

 

-  Ngày cuối cùng của tháng 1 là Thứ bảy.

 

 

- 1 HS đọc.

- HS trả lời.

 

 

- HS  xem lịch theo lời GV hướng dẫn.

 

 

 

 

- Các nhóm trao đổi  rồi đại diện các nhóm trả lời.

- Cả lớp nhận xét và sửa bài.

 

- 1 HS đọc.

- Tháng 2 năm 2004 có 29 ngày.

- HS khác nhận xét.

 

 

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm

- HS làm vào VBT.

- HS lên bảng chỉ vào lịch và nêu. HS khác  nhận xét

 

- HS đọc yêu cầu bài

- HS nêu câu trả lời.

- HS khác nhận xét .

 

- HS nghe.

 

CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN 22

                                           

Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2012

 

 

THỂ DỤC

TIẾT 43:                Nhảy dây – Trò chơi “Lò cò tiếp sức

(Giáo viên thể dục dạy)

 

*****************************

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 43:                                               Rễ cây

I/ Mục tiêu :

  • Kể tên một số cây có rễ cọc,rễ chùm,rễ phụ hoặc rễ củ.

II/ Chuẩn bị :     

  1. Giáo viên : Các hình trong SGK, sưu tầm các loại rễ, giấy khổ lớn
  2. Học sinh :   SGK, sưu tầm các loại rễ

III/ Các hoạt động dạy học:

 

HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ : Thân cây

- Hãy nêu ích lợi của thân cây.

- GV nhận xét

3.Bài mới:

    3.1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu sang bộ phận khác của cây , đó là rễ cây.

   3.2.Các hoạt động:

   Hoạtđộng 1:Tìm hiểu về các loại rễ cây

- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho các nhóm một số cây có rễ cọc, rễ chùm.

- Yêu cầu các nhóm quan sát các rễ cây ở các hình 1, 2, 3, 4 /82 và quan sát mẫu vật để tìm điểm khác nhau giữa rễ cọc và rễ chùm.

- Yêu cầu các nhóm trình bày

 

* Kết luận: Có hai loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm một rễ to, dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con; rễ chùm có đặc điểm là có nhiều rễ dài mọc đều ra từ gốc thành chùm

- Ngoài hai loại rễ chính còn có một số loại rễ khác. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.

- GV phát tiếp cho các nhóm một số cây có rễ củ, rễ phụ.

- Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát hình 5,6,7 /83 và mẫu vật, sau đó thảo luận xem rễ của cây này có gì khác so với hai loại rễ chính

Kết luận: Các rễ được mọc ra từ thân và cành được gọi là rễ phụ; một số cây có rễ phình to thành củ, loại rễ này gọi là rễ củ

- Gọi 4 HS nêu lại đặc điểm của các loại rễ cây đã học.

- Các bạn hãy quan sát hình 3,4, 5,6,7 và cho biết hình vẽ cây gì? Cây này có loại rễ gì?

 

 

 

    Hoạt động 2: Thực hành phân loại cây theo kiểu rễ

- Yêu cầu các nhóm lấy ra những cây mà mình sưu tầm được.

- Phát cho mỗi nhóm 1 giấy khổ lớn và băng keo.

- Yêu cầu nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại rễ và ghi ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ

-Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp.

- GV tuyên dương nhóm có sưu tầm nhiều, trình bày tốt, nhanh và đúng.

4. Củng cố:

+ Gọi 1 HS đọc mục : Bạn cần biết.

+ GV nhận xét tiết học.

5.Dặn dò:

- Xem lại bài đã học. Tập phân biệt các loại rễ của cây

- Chuẩn bị :Xem trước bài :Rễ cây (tt)

- Hát

 

- 2 HS nêu

 

 

 

- 1 HS nhắc lại tựa bài

 

 

 

- Các nhóm nhận đồ dùng.

 

- Các nhóm thảo luận

 

 

- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm quan sát và trả lời

 

 

 

 

 

 

- 4 HS nêu. HS khác nhận xét.

 

- cây hành: rễ chùm

- cây đậu: rễ cọc

- cây đa: rễ phụ

- cây cà rốt : rễ củ

- cây trầu không: rễ phụ

 

 

- Các nhóm đã chuẩn bị trước.

 

 

 

- Các nhóm làm việc

 

 

 

- Đại diện các nhóm trình bày. HS nhận xét sản phẩm của từng nhóm.

 

 

 

- 1 HS đọc mục : Bạn cần biết.

 

 

- HS nghe.

 

. ****************************

 

TOÁN

TIẾT 107:                     Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính

 I/ Mục tiêu :

  • HS có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.Làm BT1,2,3

II/ Chuẩn bị :     

Giáo viên : 1 số mô hình hình tròn, mặt đồng hồ, chiếc đĩa hình,…Compa.

Học sinh : Compa. VBT .

III/ Các hoạt động dạy và học:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ :

Tháng nào có 30 ngày ?

Tháng nào có 31 ngày ?

- GV nhận xét – Ghi điểm

3.Bài mới:

    3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học về hình tròn, tâm, đường kính, bán kính của hình tròn.

   3.2. Giới thiệu hình tròn.

- Đưa ra một số vật có dạng hình tròn , yêu cầu HS nhận dạng hình của các vật đó.

- Vẽ sẵn trên bảng một hình tròn và  giới thiệu tâm O, bán kính OM, đường kính AB( như SGK)

- GV nêu :+Hình tròn tâm O, bán kính OM, đường kính AB.

- Gọi HS nhắc lại.

- Y/c HS nhận xét độ dài các bán kính OA, OB, OM.

- Y/c HS nhận xét tâm O là gì của đường kính AB ?

- Độ dài đường kính như thế nào so với độ dài bán kính ?

- GV tổng kết lại các nhận xét ( như SGK) và yêu cầu HS nhắc lại.

  3.3. Giới thiệu compa và cách vẽ hình tròn.

- Đưa ra compa và giới thiệu cấu tạo của compa gồm hai đầu : một đầu kim, một đầu chì . Compa dùng để vẽ hình tròn.

- Hướng dẫn cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm( GV vừa nói vừa vẽ)

      +Trước tiên xác định khẩu độ compa bằng 2cm trên thước.

      +Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn.

-Y/c HS nhắc lại cách vẽ hình tròn.

3.4 Thực hành.

Bài 1:

- Gọi HS đọc y/c và nội dung.

 

- Hãy quan sát kĩ hình vẽ và trả lời

        P                               C

                     N                             B

  M                               A    A

 

             Q                              D

 

- Y/c  lớp nhận xét và sửa bài.

- GV nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c của bài.

 

 

- Y/c HS thực hành vẽ theo như đã hướng dẫn.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng khi thực hành vẽ.

- GV y/c HS nêu lại cách vẽ hình tròn với bán kính cho sẵn.

- Y/c HS đổi vở cho nhau và kiểm tra bạn vẽ đúng chưa?

Bài 3:

a. Đề nghị HS đọc yêu cầu.

-Y/c HS vẽ, gọi 1 HS lên bảng vẽ vào hình tròn trên bảng.

- Gọi 1 HS lên bảng vẽ ,Cả lớp vẽ vàoVBT

- Y/c HS nhắc lại:” Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính.”

- GV theo dõi.

- GV nhận xét.

b. GV nêu y/c.

- GV nêu lần lượt từng nội dung.

- GV nhận xét.

4. Củng cố: Y/c HS nhắc lại những điều vừa học về hình tròn , tâm, đường kính, bán kính.

Đường kính gấp mấy lần bán kính?

5. Dặn dò: + Tập vẽ tròn nhiều lần cho thạo.+ Chuẩn bị :Xem trước bài “ Vẽ trang trí hình tròn”

- Hát

 

- 2 HS trả lời

 

 

 

-1 HS nhắc lại.

 

 

 

- HS quan sát, trả lời:…hình tròn”

 

 

- HS quan sát.

 

 

- HS lắng nghe.

 

- Một số HS nhắc lại.

-  Các bán kính có độ dài bằng nhau

- Tâm O là trung điểm của đường kính AB.

- Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính

 

- Một số HS nhắc lại.

 

 

- HS quan sát compa để biết cấu tạo của compa.

 

 

- HS theo dõi GV hướng dẫn.

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại.

 

 

- Nêu tên  các bán kính ,đường kính có trong mỗi hình tròn .

- Cả lớp làm vào VBT.

- HS nêu kết quả bài làm.

a)Bán kính:OP,OM,ON,OQ

    đường kính: MN, PQ

b) Bán kính OA ,OB

    đường kính:AB

- HS khác nhận xét .

- Cả lớp sửa bài.

 

 

- Em hãy vẽ hình tròn có

a)Tâm O,bán kính 2cm

b) Tâm I ,bán kính 3cm

HS vẽ vào vở

      

      O 2cm             I.3cm            

 

 

 

 

 

 

a) Vẽ bán kính OM , đường kính CD

- Cả lớp vẽ vào VBT. 1 HS lên bảng vẽ

 

- Nêu lại cách vẽ hình tròn. .

 

 

 

 

 

-1 HS đọc đề :Câu nào đúng câu nào sai

HS trả lời:Câu a,b sai ;Câu c đúng- HS nhận

 

 

- HS trả lời

- HS nghe.

*************************

 

CHÍNH TẢ

Tiết 43Nghe-viết: Ê-đi-xơn.

I/ Mục tiêu :

  • Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
  • Làm đúng BT2 b

II/ Chuẩn bị :     

Giáo viên : Bảng phụ        

Học sinh : SGK, bảng con, VBT, vở CT.

III/ Các hoạt động dạy và học:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ : Bàn tay cô giáo         

- Y/c HS viết bảng con :mở cửa, thịt mỡ, biển biếc.

- GV nhận xét –Ghi điểm .

3.Bài mới:

    3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn văn về Ê-đi-xơn.

    3.2. Hướng dẫn HS nghe viết.

    a.GV đọc mẫu đoạn văn về Ê-đi-xơn.

- Hướng dẫn HS hiểu nội dung đoạn văn:

+ Những phát minh,sáng chế của Ê-đi-xơn có ý nghĩa như thế nào?

+ Em biết gì về Ê-đi-xơn?

                 

   b.Hướng dẫn HS viết từ khó ( Ê-đi-xơn , vĩ đại, cống hiến, sáng kiến )

- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?

- Tên riêng Ê-đi-xơn viết thế nào ?

 

- GV đọc câu có từ khó rồi rút từ ra ghi trên bảng.

- Hướng dẫn HS phân tích các từ khó.

-Y/c HS tập viết từ khó vào bảng con.

-Y/c HS đọc lại các từ khó .

   c. HS nghe viết bài chính tả.            

- GV đọc bài chính tả lần 2 .

- GV đọc từng câu , từng cụm từ cho HS viết .

- GV theo dõi uốn nắn.            

- GV đọc lại cả bài cho HS dò bài .

   d. Chấm, chữa bài.

- Y/c HS đổi vở sửa bài.

- GV chấm 5, 6 bài và nhận xét.

   3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.

Bài 2b

- Gọi HS đọc yêu cầu bài .

- Mời 1 HS lên bảng lớp làm , y/c cả lớp làm vào VBT .

-  Lưu ý HS quan sát 2 tranh minh hoạ để giải câu đố.

- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn .

- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:

+chẳng, đổi, dẻo, đĩa

+ cánh đồng.

4.Củng cố:  GV nhận xét tiết học.

5.Dặn dò: + Bài nhà: Viết lại những từ đã viết sai+ Chuẩn bị :Xem trước bài “Một nhà thông thái”

- Hát

 

- HS viết bảng con :mở cửa, thịt mỡ, biển biếc

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

-…góp phần làm thay đổi cuộc sống trên trái đất.

-…..là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn đem lại điều tốt cho con người.

 

- Những chữ đầu câu và tên riêng Ê-đi-xơn

- Viết hoa chữ các đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng.

 

 

 

- HS tập viết từ khó vào bảng con.

- HS đọc.

 

 

- HS viết chính tả,

 

 

 

 

- HS đổi vở cho nhau và sửa lỗi bằng bút chì.

 

 

 

- HS đọc y/c của bài .

- HS làm bài .

 

 

 

- HS nhận xét bài làm của bạn.

 

 

 

- HS nghe.

*************************

 

MĨ THUẬT

Bµi 22: VÏ trang trÝ

VÏ mµu vµo dßng ch÷ nÐt ®Òu

I. Môc tiªu

    -     Hs lµm quen víi kiÓu ch÷ nÐt ®Òu.

    -     HS  biÕt c¸ch vÏ mµu vµo dßng ch÷.

    -     VÏ mµu hoµn chØnh vµo dßng ch÷ nÐt ®Òu.

II. ChuÈn bÞ

Gi¸o viªn:

B¶ng mÉu ch÷ nÐt ®Òu, mét vµi dßng ch÷  nÐt ®Òu kÎ ®Ñp vµ ch­a ®Ñp,

Häc sinh:

-    Mét sè kiÓu ch÷ nÐt ®Òu vµ c¸c kiÓu ch÷ in hoa ë b¸o, t¹p chÝ, vë, ch×, tÈy, th­­íc kÎ, mµu.

III. C¸c  ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu

H§ cña thÇy

H§ cña trß

I.KT ®å dïng

!KT ®å dïng

II. D¹y bµi míi

Giíi thiÖu bµi

! Quan s¸t 2 dßng ch÷  :1 t« mµu ®Ñp, ®óng; 1 t« mµu ch­a ®óng vµ tr¶ lêi c©u hái:

? Em thÊy dßng ch÷ nµo vÏ mµu ®óng vµ ®Ñp? V× sao em biÕt?

GVTK giíi thiÖu bµi míi, ghi tªn bµi vµ phÇn 1

 lªn b¶ng 

1. Ho¹t ®éng 1

Quan s¸t vµ nhËn xÐt

! Quan s¸t 2 dßng ch÷ : nÐt thanh nÐt ®Ëm vµ nÐt ®Òu( in hoa vµ in th­êng) th¶o luËn c©u hái sau:

- T1 + T2: Ch÷ in hoa

- T3 + T4: Ch÷ in th­êng

? Ch÷ nÐt ®Òu cã ®Æc ®iÓm nh­ thÕ nµo? ch÷ nÐt ®Òu kh¸c ch÷ nÐt thanh, nÐt ®Ëm ë ®iÓm nµo?

? MÉu ch÷ nÐt ®Òu cña nhãm em cã mµu g×? 

! §äc c©u hái th¶o luËn

! N.Tæ( 1 phót)

! Tr¶ lêi phÇn th¶o luËn

! NhËn xÐt c©u tr¶ lêi cña b¹n?

GVTK: C¸c nÐt cña ch÷ nÐt ®Òu dï to hay nhá ®Òu b»ng nhau, trong mét dßng ch÷ cã thÓ vÏ mét hoÆc nhiÒu mµu tïy thuéc vµo néi dung cña ng­êi tr×nh bµy

 2. Ho¹t ®éng 2

C¸ch vÏ mµu

! Nªu yªu cÇu cña bµi.

? Néi dung dßng ch÷ kiÓu ch÷ cña bµi lµ g×?

! Quan s¸t GV h­íng dÉn c¸ch vÏ mµu

-111 B1: VÏ mµu cho dßng ch÷

-112 B2: VÏ mµu cho nÒn

! Nh¾c l¹i c¸c b­íc nèi tiÕp

! Quan s¸t 3 bµi t« mµu vµo dßng ch÷ ®Ñp vµ ch­a ®Ñp vµ nhËn xÐt theo c¸c yªu cÇu sau:

-113 C¸ch vÏ mµu

-114 Mµu s¾c cña dßng ch÷

GVTK chuyÓn phÇn 3

3. Ho¹t ®éng 3

Thùc hµnh

! Nªu yªu cÇu cña bµi?

!Quan s¸t bµi cña häc sinh n¨m tr­íc vµ nhËn xÐt:

-115  Em thÝch bµi nµo nhÊt? V× sao?

GVTK

! T( 22 phót)

 4. Ho¹t ®éng 4

NhËn xÐt, ®¸nh gi¸

Thu 3-5 bµi cña HS

! Quan s¸t vµ nhËn xÐt bµi cho b¹n vÒ:

 - Mµu s¾c cña ch÷ vµ nÒn 

- C¸ch vÏ mµu vµo dßng ch÷

- Em thÝch bµi nµo nhÊt? V× sao?

! H·y xÕp lo¹i cho c¸c bµi vÏ trªn?

* NhËn xÐt chung tiÕt häc vµ xÕp lo¹i

- Khen ngîi c¸c nhãm, c¸ nh©n tÝch cùc ph¸t biÓu kiÕn x©y dùng bµi

DÆn dß

- S­u tÇm c¸c dßng ch÷ nÐt ®Òu

- Quan s¸t b×nh ®ùng n­íc

 

T.hiÖn lÖnh

 

Quan s¸t

 

1-2 HS tr¶ lêi

 

Nghe

 

 

Quan s¸t

 

 

 

 

 

 

1HS

T.l nhãm tæ

T.hiÖn lÖnh

NhËn xÐt

Nghe

 

 

 

 

T. hiÖn lÖnh

1HS

Quan s¸t

 

 

2HS

Quan s¸t vµ nhËn xÐt

 

 

 

 

T.hiÖn lÖnh

 

Tr¶ lêi

 

Thùc hµnh vë

 

 

T.hiÖn lÖnh

 

 

1-2 HS

T.hiÖn lÖnh

HS lµm bµi 

 

 

 

Nghe

 

***********************

 

 

Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2012

TẬP ĐỌC

 

Tiết 66CÁI CẦU.

I/ Mục tiêu :

  • Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ,khổ thơ
  • Hiểu ND;Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.(tră lời được các câu hỏi trong SGK,thuộc được khổ thơ em thích)

II/ Chuẩn bị :     

Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần luyện đọc và học thuộc lòng.

Học sinh : SGK

III/ Các hoạt động dạy và học :

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ : Nhà bác học và bà cụ

- Mời 3 HS lên phân vai kể lại câu chuyện “ Nhà bác học và bà cụ”  .

- GV nhận xét – Ghi điểm

3. Bài mới:

    3.1. Giới thiệu bài: Y/c HS quan sát tranh trong SGK và nêu nội dung tranh.

-  Hôm nay chúng ta sẽ tập đọc bài:  “Cái cầu”.

- GV ghi tựa bài lên bảng.

   3.2. LUYỆN ĐỌC.

a. GV đọc mẫu

- GV đọc mẫu với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với chiếc cầu của cha: vừa bắc xong, yêu sao yêu ghê, yêu hơn cả, cái cầu của cha…

b. Hướng dẫn luyện đọckết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng dòng thơ:

- Y/c HS đọc nối tiếp nhau 2 dòng thơ (GV theo dõi để giúp HS sửa lỗi phát âm).

- Mời HS nhận xét (Khi phát hiện từ bạn đọc sai).

- GV ghi các từ (HS đọc chưa chính xác) lên bảng và luyện cho các em phát âm đúng.

- Tiến hành tương tự với những câu thơ còn lại.

* Đọc từng khổ thơ trước lớp:

- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp.

* Nhắc HS ngắt nghỉ hơi theo nhịp thơ 4 – 4 .

- Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ đúng(Y/c HS nêu cách ngắt nhịp thơ đúng, sau đó GV mới chốt và gọi HS luyện đọc)

Mẹ bảo : // cầu Hàm Rồng sông Mã/

Con cứ gọi / cái cầu của cha.//

- Kết hợp giải nghĩa từ: chum, ngòi, sông Mã 

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ nối tiếp (lần 2).

 * Đọc từng khổ thơ trong nhóm:

- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 4.

- GV đến từng nhóm để quan sát và hướng dẫn HS đọc đúng.

(Có thể hỏi mỗi em đã đọc được mấy lần).

* Thi đọc giữa các nhóm.

   3.3. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI

* Mời HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:

- Người cha trong bài thơ làm nghề gì? Câu nào cho biết điều đó ?

 

 

- Người cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào? Được bắc qua dòng sông nào?

- Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì?

- Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao?

 

- Tìm câu thơ em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó?

 - Nêu ND bài?

 

 

   3.4. LUYỆN ĐỌC LẠI

- Y/c HS đọc lại bài thơ.

 

- GV nhận xét.

4. Củng cố:

- Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha như thế nào?

+ GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:

+ Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ.

+ Chuẩn bị :Xem trước bài: “ Chiếc máy bơm”

 

- Hát

 

- HS thực hiện

 

 

 

- HS quan sát và nêu nội dung.

 

 

 

-1 HS nhắc lại tựa bài.

 

 

- HS đọc thầm theo dõi trong SGK .

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. Cả lớp theo dõi để phát hiện từ bạn đọc sai.

- HS nhận xét và nêu lên từ bạn đọc chưa đúng.

- HS luyện đọc từ.

 

 

 

- 4 HS đọc.

 

- HS luyện đọc.

- HS luyện đọc theo cách ngắt nghỉ hơi GV hướng dẫn .

 

- HS nêu phần chú giải.

- HS luyện đọc.

 

- HS luyện đọc. (Mỗi em đọc một khổ thơ, thay phiên nhau).HS nghe bạn đọc và góp ý.

 

- HS thi đọc

 

- 1 HS đọc

 

- ….làm nghề xây dựng cầu. Câu : Cha gửi cho con chiếc ảnh cái cầu / Cha vừa bắc xong qua dòng sông sâu.

- ……cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã.

- HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời.

- HS trao đổi với bạn bên cạnh và trả lời

- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân HS.

- Nội dung:Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất

- 4 HS đọc

- HS học thuộc lòng bài thơ.

 

.

- HS trả lời

 

- HS nghe.

 

 

*******************************

 

ÂM NHẠC

Tiết 22 : ( Giáo viên âm nhạc thể hiện)

 

**********************

 

TOÁN

 

Tiết 108: V TRANG TRÍ HÌNH TRÒN

I/ Mục tiêu :

  • Dùng compa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn(đơn giản).
  • Làm bài 1(bước 1,bước2),bài 2

II/ Chuẩn bị :    

Giáo viên :Compa.

Học sinh : Compa,VBT , chì màu.

III/ Các hoạt động  dạy và học:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA  GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ :

- GV vẽ hình tròn trên bảng, yêu  cầu HS nêu tâm, bán kính, đường kính và các nhận xét đã học về tâm, bán kính , đường kính.

- GV nhận xét – Ghi điểm

3.Bài mới:

   3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình tròn qua bài trang trí hình tròn.

   3.2. Thực hành vẽ theo mẫu.

Bài 1:

- GV cho HS đọc y/c.

- GV hướng dẫn từng bước cho HS vẽ theo: 

 

* Bước 1:Vẽ hình tròn tâm O,bán kính OA

- Gọi 1 HS lên bảng vẽ.

- GV theo dõi, giúp HS kém thực hiện.

-Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra và nhận xét .

*Bước 2: Vẽ hình tròn tâm A, bán kính AC và hình tròn tâm B, bán kính BC.

- GV làm mẫu hình tròn tâm A, bán kính AC, y/c HS thực hành vẽ theo.

- Y/c HS vẽ tiếp hình tròn tâm B, bán kính BC. Gọi 1 hS lên bảng vẽ.

-Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra và nhận xét.

* Bước 3: Vẽ hình tròn tâm C, bán kính CA và phần hình tròn tâm D, bán kính DA.

- Hướng dẫn HS vẽ tương tự như bước 2.

Chọn cho cả lớp xem một số bài vẽ đúng và đẹp.

 

 

 

Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c.

- Y/c HS tô màu.

- Chọn bài vẽ đúng và tô màu đẹp cho cả lớp xem.

   3.4.Thi đua vẽ trang trí hình tròn.

- Giới thiệu một số hình tròn có trang trí.

- Y/c HS chọn và vẽ trang trí theo hình tròn mà em thích. Tổ nào có nhiều HS hoàn thành nhanh và đẹp là thắng.

- Y/c HS vẽ vào giấy rời.

- Tổ chức cho HS trình bày bài vẽ trên bảng.

- Y/c HS  nhận xét.

- GV nhận xét và tuyên dương HS vẽ đẹp, tuyên dương tổ có nhiều bài vẽ.

4.Củng cố:   - GV nhận xét tiết học.   

5.Dặn dò :Về nhà tập vẽ và trang trí các hình tròn mà em thích. Chuẩn bị :Xem trước bài “ Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

- Hát

 

- HS nêu tâm, bán kính, đường kính và các nhận xét đã học về tâm, bán kính , đường kính.

 

 

 

-1 HS nhắc lại.

 

 

 

- 1 HS đọc.

- HS nghe sự hướng dẫn của GV và thực hành vẽ theo.

 

 

 

 

 

 

 

-1 HS lên bảng vẽ.

 

- Nhận xét bài vẽ của bạn.

 

 

-Theo dõi GV làm mẫu và vẽ theo.

- Cả lớp vẽ vào VBT.

- 1 HS lên bảng vẽ.

- Nhận xét bài vẽ trên bảng và bài vẽ trong vở của bạn.

- HS cả lớp vẽ hình tròn tâm C, bán kính CA và phần hình tròn tâm D, bán kính DA.

 

- 1 HS đọc.

- HS tô màu theo ý thích.

- HS quan sát bài vẽ của bạn.

 

 

- Quan sát các hình tròn.

- HS lắng nghe.

 

 

- Cả lớp thi đua vẽ .

- HS vẽ xong lên trình bày trên bảng vào phần bảng của tổ mình.

- HS nhận xét các bài vẽ trên bảng.

 

 

- HS nghe.

**************************

 

TẬP VIẾT

 

Tiết 22: Ôn chữ hoa P

I/ Mục tiêu :

  • Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng) PH,B(1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Bội Châu(1 dòng) và câu ứng dụng: Phá Tam Giang…vào nam(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.

*THGDBVMT:  - GD HS tình yêu quê hương đất nước thông qua câu ca dao : Phá tam giang nối đường ra Bắc / Đéo Hải Vân hướng mặt vào Nam . HS cảm nhận được cảnh đẹp quê hương mình .

II/ Chuẩn bị :     

Giáo viên : Mẫu chữ P, Ph, B. Bảng phụ viết câu ứng dụng.

Học sinh : Vở  tập viết , bảng con.

III/ Các hoạt động dạy và học  :

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

 

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ : Y/c HS nêu từ và câu ứng dụng tuần trước học.

- Y/c HS viết bảng con từ :Lãn Ông,Ổi.

 

- GV nhận xét – Ghi điểm

3.Bài mới:

     3.1. Giới thiệu bài: Bài tập viết hôm nay các bạn ôn cách viết chữ hoa P , tập viết tên riêng Phan Bội Châu và câu ứng dụng :

Phá Tam Giang nối đường ra Bắc

Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam

   3.2. Hướng dẫn viết trên bảng con

a. Luyện viết chữ hoa

- Đính từ và câu ứng dụng lên bảng, hỏi:

  + Trong từ và câu này có chữ hoa nào ta đã học ?

- GV nhắc lại cách viết hoa của con chữ  P:

-  Đính mẫu chữ N lên bảng, hỏi:

      + Chữ P cao mấy li?

      + Chữ P được viết mấy nét ?

- GV dùng thước đồ theo chữ mẫu , hướng dẫn:

+ Nét 1: ĐB trên ĐK3 viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, dừng bút trên ĐK1

+ Nét 2 : Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên đường kẻ 2 viết nét cong trên có hai đầu uốn vào trong, DB ở dòng kẻ 2.

- GV viết mẫu .

- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết.

- Y/c cả lớp viết tập viết vào bảng con chữ hoa P lần 1.

- GV nhận xét và sửa chữa, tiếp tục cho HS viết bảng con lần 2.

* Chữ Ph, B tiến hành tương tự như chữ P.

b.Luyện viết từ ứng dụng

- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng

- Giảng :Phan Bội Châu ( 1867 – 1940) là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ 20 của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.

    + Trong từ này chữ nào cao 2,5 li ?

   + Chữ nào cao 1 li ?

   + Dấu được đặt ở đâu ?

   + Khoảng cách các chữ thế nào ?

- Hướng dẫn cách nối nét .

-Y/c HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con

- GV nhận xét.

c.Luyện viết câu ứng dụng

- Y/c  HS đọc câu ứng dụng.

 

-Giảng : Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên –Huế, dài 60 km, rộng từ 1km đến 6km. Đèo Hải Vân ở giữa Huế và Đà Nẵng, cao 1444m, dài 20km.

- Y/c  HS tập viết trên bảng con : Phá, Bắc.

- GV chọn bảng mẫu cho cả lớp xem, nhận xét.

   3.3.Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.

* Y/c HS viết:

- Viết chữ P( 1 dòng cỡ nhỏ)

- Viết chữ Ph, B( 1 dòng cỡ nhỏ)

-Viết tên riêng Phan Bội Châu (2 dòng.)

- Viết câu tục ngữ 2 lần.

+ GV theo dõi hướng dẫn, nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.

+ GV chấm 5, 6 bài. GV nhận xét.

4.Củng cố  : GV nhận xét tiết học.

5.Dặn dò: + Về nhà viết tiếp bài nếu chưa xong. Học thuộc câu ứng dụng.

+ Chuẩn bị :Xem trước bài “ Ôn chữ hoa Q”

- Hát

- Lãn Ông

 

- 1 HS lên bảng viết .Cả lớp viết bảng con từ :Lãn Ông, Oåi.

 

 

- 1 HS nhắc lại tựa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

- P (Ph), B, C (Ch), T, G(Gi), Đ, H, V, N.

 

 

- Cao 2,5 li.

- 2 nét.

- HS theo dõi.

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS nhắc lại, cả lớp nhận xét.

- HS viết chữ P 2 lần vào BC

 

 

 

 

 

- Phan Bội Châu.

 

 

 

 

- Ph, B, Ch

- a, ô, n, i , â, u.

- Dấu nặng đặt dưới con chữ ô.

- ….bằng con chữ o.

 

- HS viết từ : Phan Bội Châu vào BC.

 

 

- Phá Tam Giang nối đường ra Bắc/ Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam.

-HS lắng nghe.

 

 

 

- HS tập viết chữ : Phá, Bắc trên BC.

 

 

 

- HS tập viết trong vở

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe.

**********************

 

TIẾNG BAH NAR

(Thầy Hinh)

 

**********************

 

Thứ năm ngày 09 tháng 02 năm 2012

THỂ DỤC

TIẾT 44:                          Nhảy dây. Trò chơi “Lò cò tiếp sức

(GV Thể dục)

 

**************************

 

 

TOÁN

 

Tiết 109: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

I/ Mục tiêu :

  • Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
  • Giải được bài toán gắn với phép nhân.
  • Làm Bt 1,BT2(cột a),BT3,BT4(cột a)

II/ Chuẩn bị :    

Giáo viên : Bảng phụ

Học sinh :Nháp. VBT.

III/ Các hoạt động  dạy và học:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình tròn tâm A bán kính AC , Đường kính BD

- GV nhận xét – Ghi điểm

3.Bài mới:

   3.1. Giới thiệu bài : Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

   3.2. Hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ.

- Viết lên bảng:1034 x 2 = ? và giới thiệu đây là phép nhân số có bốn chũ số với số có một chữ số.

- Y/c HS đặt tính và nhân vào vở Nháp. Gọi 1 HS lên bảng làm.

- Khi thực hiện nhân ta tính từ hướng nào ?

-Y/c HS nêu cách thực hiện phép nhân.

- Hãy nhận xét cách thực hiện của bạn.

- GV nhận xét và y/c HS nhắc lại cách tính.

1034                2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

     2                 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

2068                2 nhân 0 bằng 0, viết 0.

                        2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

1034 x 2 = 2068.

   3.3. Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ 1 lần.

- Hướng dẫn tương tự như trên.

- Đặt tính và nêu:

2125      3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1.

     3       3 nhân 2 bằng 6,thêm1 bằng 7viết7  

6375      3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

              3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

  2125 x 3 = 6375.

* Lưu ý HS :

+ Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn 10 hoặc bằng 10 thì “phần nhớ” được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo.

+ Nhân rồi mới cộng với “phần nhớ” ở hàng liền trước nó (nếu có).

   3.4. Thực hành.

Bài 1:

- Đọc yêu cầu

- Y/c HS làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm.

- Y/c 1 HS làm trên bảng nêu cách tính (không nhớ)

- Y/c HS nhận xét bài làm trên bảng và sửa bài.

Bài 2:

- Hướng dẫn HS làm tương tư như bài 1.

 

Bài  3:

- Gọi 1HS đọc đề bài 3.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

 

- Y/c HS tự làm bài. Gọi 1 hS lên bảng giải.

- Hướng dẫn  HS nhận xét bài trên bảng và y/c  HS sửa bài.

 

 

 

 

 

 

Bài 4:

- Gọi HS đọc y/c.

- Hướng dẫn cách tính nhẩm.

                  2000 x 3 = ?

   Nhẩm : 2 nghìn x 3 = 6 nghìn

   Vậy :     2000 x 3 = 6000

- Y/c HS tự làm. Gọi 3 HS lên bảng làm.

- Y/c HS nhận xét bài làm trên bảng và sửa bài.

4.Củng cố:

- Gọi 1 HS nêu cách nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số

- GV nhận xét tiết học. 

5.Dặn dò:

+ Chuẩn bị :Xem trước bài “ Luyện tập”

 

- Hát.

 

- 1 HS lên bảng vẽ hình tròn tâm A bán kính AC , Đường kính BD

 

 

 

- 1 HS nhắc lại.

 

 

- HS theo dõi.

 

 

- HS cả lớp thực hiện nhân vào vở Nháp.1 HS lên bảng làm.

- Nhân lần lượt từ phải sang trái.

- HS nêu cách thực hiện.

- HS nhận xét.

- HS nhắc lại.

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tính.

- Cả lớp làm vào VBT.4 HS lên bảng làm.

- HS nêu cách tính.

 

- HS nhận xét bài làm của bạn , sửa bài.

 

 

- 1 HS đọc .HS làm bài vào vở

- 2 HS lên bảng chữa bài

 

- HS đọc

 

-Xây một bức tường hết 1015 viên gạch.

- Hỏi xây 4 bức tường như thế hết bao nhiêu viên gạch ?

- Cả lớp làm vào VBT.1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét bài của bạn và sửa bài.

 

 

Bài giải:

         Số viên gạch xây 4 bức tường

          1015 x 4 = 4060 (viên gạch)

                        Đáp số: 4060 viên gạch.

 

-Tính nhẩm.

 

 

 

 

- Cả lớp làm vào VBT. 3 HS lên bảng làm.

- Nhận xét , sửa bài.

 

- 1 HS nêu cách nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số

 

 

- HS nghe.

***************************

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

 

Tiết 22 : Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy.

I/ Mục tiêu :

  • Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc,chính tả đã học(BT1)
  • Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(Bt2a,b,c)
  • Biết dùng đúng dấu chấm ,dấu chấm hỏi trong bài(BT3)

II/ Chuẩn bị :     

Giáo viên :Bảng phụ, phiếu.

Học sinh : VBT

III/ Các hoạt động dạy học:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:

- Y/c HS gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? trong các câu sau:

+ Chúng em sinh hoạt Sao ở sân trường.

+ Trên cánh đồng, các bác nông dân đang cày ruộng.

- GV nhận xét – Ghi điểm.

3.Bài mới:

    3.1. Giới thiệu bài :  Tiết LTVC hôm nay các em sẽ mở rộng vốn từ : Sáng tạo và ôn luyện về dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi.

   3.2. Mở rộng vốn từ :Sáng tạo

Bài 1 :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Để tìm được các từ chỉ trí thức và các từ chỉ hoạt động của trí thức ta cần dựa vào đâu ?

- Phát giấy cho 6 nhóm của lớp, y/c HS trao đổi trong nhóm và làm bài.

 

 

- Y/c HS nhận xét từng bài.

 

- GV nhận xét và treo lời giải lên bảng :

Chỉ trí thức

Chỉ hoạt động của trí thức

Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ

Nghiên cứu khoa học

Nhà phát minh, kĩ sư

Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống, …

Bác sĩ, dược sĩ

Chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh

Thầy giáo, cô giáo

Dạy học

Nhà văn, nhà thơ

Sáng tác

Bài 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu và 4 câu còn thiếu dấu phẩy của bài.

- Y/c HS đọc thầm các câu và làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 câu.

- Y/c HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng.

- GV nhận xét và chốt :

a)     Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.

b)    Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.

c)     Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.

d)    Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.

Bài 3 :

- Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui Điện.

Y/c HS giải nghĩa từ  phát minh.

- GV giải thích : Phát minh là tìm ra những điều mới, làm ra những vật mới có ý nghĩa đối với cuộc sống.

- Hãy giải thích yêu cầu của bài này là gì ?

- Y/c HS làm bài trong VBT, gọi 1 HS lên bảng làm.

- Sửa bài : Y/c HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

-Y/c HS đọc lại câu truyện vui.

- Truyện này gây cười ở chỗ nào ?

- GV giảng giải chỗ gây cười trong truyện vui cho HS hiểu.

4.Củng cố: GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò: + Bài nhà: Xem lại các bài đã làm, ghi nhớ các từ trong bài 1.

+ Chuẩn bị :bài “ Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lới câu hỏi Như thế nào ?”

- Hát

 

- HS htực hiện

 

Chúng em sinh hoạt Sao ở sân trường

Trên cánh đồng, các bác nông dân đang cày ruộng.

 

 

- HS nghe.

 

 

 

 

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- ….dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở tuần 21, 22.

- HS lần theo tên từng bài để tìm và làm vào giấy.

- Đại diện 3 nhóm làm nhanh nhất lên dán bài trên bảng và đọc kết quả.

- HS nhận xét và bình chọn nhóm tốt nhất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

 

- HS làm bài cá nhân.

- 2 HS lên bảng làm.

- HS nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

 

- HS giải nghĩa theo cách hiểu của mình.

 

- HS giải thích.

- HS làm bài.

 

- HS nhận xét.

 

 

- HS đọc lại.

- HS trả lời.

 

 

- HS nghe.

 

 

CHÍNH TẢ

 

Tiết 44: Nghe-viết:  Một nhà thông thái.

I/ Mục tiêu :

  • Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
  • Làm đúng BT2 b

II/ Chuẩn bị :     

Giáo viên : Bảng phụ        

Học sinh : SGK, bảng con, VBT, vở CT.

III/ Các hoạt động dạy và học :

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ : Ê-đi-xơn.        

- Gọi 1 HS lên bảng ,cả lớp viết bảng con : cống hiến, củ khoai, áo cũ. 

- GV nhận xét –Ghi điểm.

3.Bài mới:

   3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn văn Một nhà thông thái.

   3.2. Hướng dẫn HS nghe viết

a.  GV đọc mẫu đoạn văn Một nhà thông thái.

- Y/c HS quan sát ảnh của ông Trương Vĩnh Ký và cho biết năm sinh, năm mất của ông.

- Gọi HS đọc chú giải cuối bài.

- Gọi HS đọc lại đoạn văn.

- Hướng dẫn HS hiểu nội dung đoạn văn:

    + Qua đoạn văn, em biết gì về Trương Vĩnh Ký?

 

b . Hướng dẫn HS viết từ khó ( Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, lịch sử )

- Đoạn văn có mấy câu?

- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?             

 

- GV đọc câu có từ khó rồi rút từ ra ghi trên bảng.

- Hướng dẫn HS phân tích các từ khó.

- GV nhắc HS chú ý mấy chữ số có trong bài: 26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học.

-Y/c HS tập viết từ khó vào bảng con :GV đọc từ khó cho HS viết.

-Y/c HS đọc lại cá từ khó .

c. HS nghe viết bài chính tả.            

- GV đọc bài chính tả lần 2 .

- GV đọc từng câu , từng cụm từ cho HS viết

GV theo dõi uốn nắn.            

- GV đọc lại cả bài cho HS dò bài .

d. Chấm, chữa bài.

- Y/c HS đổi vở sửa bài.

- GV chấm 5, 6 bài và nhận xét.

  3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả

Bài 2b:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài .

- Mời 1 HS lên bảng lớp làm , y/c cả lớp làm vào VBT .

- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn .

- GV nhận xét và chốt lời giải đúng: thước kẻ – thi trượt – dược sĩ.

4.Củng cố: GV nhận xét tiết học.

5.Dặn dò: + Bài nhà: Viết lại những từ đã viết sai.

+ Chuẩn bị :Xem trước bài “Nghe nhạc”

- Hát

 

- 1 HS lên bảng ,cả lớp viết bảng con :cống hiến, củ khoai, áo cũ.

 

 

- HS nghe.

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS quan sát ảnh và nêu.

 

- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.

- HS đọc

 

- Ông là người hiểu biết rất rộng. Ông thành thạo 26 ngôn ngữ, tham gia nhiều hội nghiên cứu. Ông để lại cho chúng ta 100 bộ sách có giá trị.

 

- Có 4 câu.

- Những chữ đầu câu: Ông, Nhà, Người và tên riêng Trương Vĩnh Ký.

 

 

 

 

 

 

- HS tập viết từ khó vào BC.

 

- 1 HS đọc lại.

 

 

- HS viết chính tả,

 

 

 

 

- HS đổi vở cho nhau và sửa lỗi bằng bút chì.

 

 

 

- HS đọc y/c của bài .

- HS làm bài .

 

- HS nhận xét bài làm của bạn.

 

 

- HS nghe.

 

 

**************************

 

 

Thứ sáu ngày 10 tháng 02 năm 2012

 

TẬP  LÀM  VĂN

 

TIẾT 22:                   Nói, viết về người  lao động trí óc.

 

I/ Mục tiêu :

  • Kể được một vài điều về một người lao động trí óctheo gợi ý trong SGK(BT1). Viết những điều vừa kể thành một đọan văn ngắn(khoảng 7 câu)(BT2Kỹ năng:  Rèn kĩ năng nói và viết thành thạo .

II/ Chuẩn bị :   

Giáo viên : Tranh minh họa về một số tri thức . Bảng phụ viết gợi ý kể về một người lao động trí óc .

Học sinh :  SGK, VBT .

III/ Các hoạt động dạy và học:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ :   Gọi 2 HS kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống” .

- GV nhận xét –Ghi điểm.

3.Bài mới:

    3.1. Giới thiệu bài : Trong hai tuần học chủ điểm Sáng tạo đã giúp các em có thêm nhiều hiểu biết về những người lao động trí óc. Tiết TLV hôm nay các em sẽ tập kể về một người lao động trí óc mà em biết rồi viết lại những điều mình vừa kể thành một đọan văn .  GV ghi tựa .

    3.2. Tập nói về một người lao động trí óc .

- Gọi HS nêu  yêu cầu 1.

 

- Đính bảng phụ ghi gợi ý. Gọi HS đọc các gợi ý.

- Hãy kể tên một số nghề lao động trí óc mà em biết ?

- Khi kể các em có thể mở rộng hơn, như :

  a)Người đó là ai ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? Quan hệ thế nào với em ?

  b) Người đó hàng ngày làm nhũng việc gì ?

  c) Người đó làm việc như thế nào ?

  d) Công việc ấy quan trọng , cần thiết như thế nào với mọi người ?

  e) Em có thích công việc như người ấy không ?

- Y/c HS tập kể với nhau trong nhóm đôi .

- Gọi 2, 3 HS thi kể trước lớp .

- GV nhận xét.

   3.3. Viết về một người lao động trí óc .

- Gọi HS đọc yêu bài 2.

- Nhắc HS : Viết những lời mình vừa kể vào vở một cách rõ ràng từ 7 đến 10 câu , có thể viết theo trình tự câu hỏi gợi ý . Lưu ý : Đây chỉ là câu hỏi gợi ý, không viết như trả lời câu hỏi.

- Đề nghị HS làm bài vào VBT  .

- GV theo dõi các em viết bài , hướng dẫn thêm cho các em HS yếu.

- Gọi một số HS đọc bài trước lớp .

- GV nhận xét .

4.Củng cố:  GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS kể tốt, viết bài tốt .

5. Dặn dò:   +  Nhắc HS  chưa viết bài xong về nhà làm tiếp .  

+  Chuẩn bị : bài “ Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật”.

 

- Hát

- 2 HS kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống” .

 

 

- HS nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết.

- 1 HS đọc các gợi ý.

 

- HS lần lượt liệt kê : Bác sĩ , giáo viên , kĩ sư ,…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-  HS tập kể trong nhóm đôi.

-  HS thi kể . HS khác nhận xét .

 

 

- Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) .

 

 

 

 

-  HS làm bài trong VBT.

 

 

-  3, 4 HS đọc bài trước lớp. Cả lớp nhận xét.

 

- HS nghe.

 

*********************

 

TOÁN

 

Tiết 110:  Luyện tập

I/ Mục tiêu :

  • Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số(có nhớ 1 lần).
  • Làm BT1,BT2(cột1,2,3),BT3,BT4(cột 1,2)

II/ Chuẩn bị :     

Giáo viên : Bảng phụ

Học sinh : VBT, BLL.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC  SINH

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ : GV cho 3 phép tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số, gọi 3 hS lên đặt tính rồi tính.

- GV nhận xét –Ghi điểm

3.Bài mới:

    3.1. Giới thiệu bài : Luyện tập thực hành nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ 1 lần), giải toán có hai phép tính.

   3.2. Luyện tập.

Bài 1:

- Hãy nêu y/c của bài.

- Y/c HS tự làm. Gọi 3 HS lên bảng làm.

- Hãy HS nhận xét bài làm của bạn

 

- GV nhận xét và yêu cầu HS sửa bài.

Bài 2:

- Hãy nêu y/c của bài.

- GV y/c HS tự làm.

- Sửa bài :Y/c HS nêu bài làm của mình.

- Hãy nêu cách tìm số bị chia.

- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét và yêu cầu HS sửa bài.

Bài 3:

- Hãy đọc đề bài 3.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

 

+ Bài toán hỏi gì ?

- Hướng dẫn tóm tắt.

 

Tóm tắt:

         Có        : 2 thùng, mỗi thùng : 1025 l

         Lấy ra  : 1350 l

         Còn      : ….l?

 

 

-Y/c HS làm bài, gọi 1 HS làm trên bảng

- Hướng dẫn HS sửa bài.

 

Bài 4:

- HS nêu yêu cầu của bài và đọc bài mẫu.

- Y/c HS làm.

- Thêm 6 đơn vị vào số đã cho ta làm thế nào?

- Gấp 6 lần số đã cho ta làm thế nào?

-Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét và yêu cầu HS sửa bài.

- GV nhận xét.

4.Củng cố  : GV nhận xét tiết học. 

5.Dặn dò:

+ Chuẩn bị :Xem trước bài “ Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số(tt)”

- Hát.

- 3 lên bảng đặt tính rồi tính

1212 x 4        2006 x 3         1072 x 4

 

 

 

-1 HS nhắc lại.

 

 

 

 

- Viết thành phép nhân và ghi kết quả.

- 3 HS lên bảng làm.Cảlớp làm vàoVBT -- Nhận xét bài làm trên bảng .

- HS sửa bài.

 

 

 

- Điền số thích hợp vào ô trống.

- Cả lớp làm vào VBT.

- HS nêu, HS khác nhận xét.

- …lấy thương nhân với số chia.

- Nhận xét bài làm trên bảng.

 

 

-1 HS đọc.

 

- Có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025 l dầu. Người ta lấy ra 1350 l.

- Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?

- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở

 

Bài giải:

            Số lít dầu 2 thùng cĩ là:

            1025 x 2 =2050 (lít)

           Số lít dầu còn lại là:

            2050 –1350 = 700 (lít)

                                 Đáp số :700 lít         

- HS nhận xét bài làm trên bảng.

 

 

 

 

- HS đọc

- HS làm

….lấy số đã cho cộng với 6

 

-… lấy số đã cho nhân với 6

- Nhận xét bài làm trên bảng.

 

 

- HS nghe.

 

 

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

 

Tiết 44 : Rễ cây (tt)

I/ Mục tiêu :

  • Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người

II/ Chuẩn bị :     

Giáo viên : Các hình trong SGK, bảng phụ, mẫu vật

Học sinh :   SGK, HS thực hành trước yêu cầu trong SGK/84.

III/ Các hoạt động dạy và học:

 

HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ : Rễ cây

- Y/c HS nêu đặc điểm các loại rễ cây đã học.

- GV nhận xét

3.Bài mới:

   3.1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về vai trò của rễ cây.

- GV ghi tựa bài.

  3.2.Các hoạt động:

  Hoạt động 1: Tìm hiểu về chức băng của cây.

- Yêu cầu các nhóm 4 thảo luận các câu hỏi sau:

* Nếu nhổ cây lên hỏi mặt đất và để cây đó trong một thời gian , cây sẽ ra sao?

* Cắt một cây sát gốc, bỏ rễ đi rồi trồng lại vào đất, cây sẽ ra sao?

-Y/c các nhóm trình bày ý kiến của nhóm.

 

- Yêu cầu HS trao đổi với nhau :Vì sao trong các trường hợp đó cây không sống được?

- Vậy rễ cây có chức năng gì?

* Kết luận: Rễ cây có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan có trong đất để nuôi cây.

- Gọi  HS đọc mục: Bạn cần biết/ 84

   Hoạt động 2: Ích lợi của rễ cây đối với đời sống con người

- GV trưng bày mẫu vật : khoai mì, nhân sâm, tam thất, củ cải.

- Y/c HS quan sát các H2,3,4,5/ 85 và thảo luận theo nhóm 4 câu hỏi trong SGK. Gọi 1 HS đọc câu hỏi

- GV quan sát các nhóm và chỉ dẫn thêm.

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận: Rễ của một số cây có thể dùng làm thức ăn cho người, động vật, làm thuốc, làm đường.

4.Củng cố : -  GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò: sưu tầm thêm một số rễ cây được sử dụng làm thức ăn, làm thuốc…

+ Chuẩn bị :Xem trước bài : Lá cây

- Hát

 

- HS nêu đặc điểm các loại rễ cây đã học.

 

 

 

 

- 1 HS nhắc lại tựa bài

 

 

 

- Các nhóm thảo luận

 

 

 

 

 

- Đại diện các nhóm trình bày(…cây không sống được, sẽ héo dần và chết )

- …vì cây không được cung cấp chất dinh dưỡng, cây không có rễ.

- HS trả lời.

 

 

 

-  HS đọc.

 

 

- HS quan sát

 

- 1 HS đọc: Hãy chỉ rễ của những cây dưới đây. Người ta thường dùng rễ những cây đó để làm gì ?

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày

+ Cây sắn: có rễ củ, dùn g làm thức ăn cho người, động vật, làm nước giải khát (bột sắn)

+ Cây nhân sâm và rễ cây tâm thất: có rễ củ, dùng để làm thuốc

+ Cây củ cải đường: có rễ củ, dùng làm thức ăn và làm thuốc.

- Nhận xét, bổ sung

 

- HS nghe.

 

- HS nghe.

 

******************************

 

THỦ CÔNG

 

Tiết 22:  ĐAN NONG MỐT (T2)

I/ Mục tiêu :

  • Biết cách đan nong mốt.
  • Kẻ,cắt được các nan tương đối đều nhau.
  • Đan được nong mốt.dồn được nan nhưng có thể chưa khít

II/ Chuẩn bị :     

Giáo viên : Mẫu tấm đan nong mốt, quy trình đan nong mốt.

Học sinh :  Bìa màu hoặc giấy thủ công.

III/ Các hoạt động dạy và học:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ

- KT dụng cụ học tập của HS

3.Bài mới :

  3.1. Giới thiệu bài : Giờ học Thủ công hôm nay các em sẽ thực hành đan nong mốt.

  3.2. Các hoạt động

   Hoạt động 1 : Nhắc lại cách đan nong mốt

- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong mốt.

 

 

 

 

 

- GV nhận xét và nhắc nhở HS.

   Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS thực hành.

- Y/c HS ngồi theo nhóm 4 thực hành đan nong mốt. Y/c HS trình bày bài của mình theo nhóm.

- GV đi quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành tấm đan.

- Tổ chức cho HS trìnnh bày sản phẩm tổng hợp của nhóm.

- Y/c HS quan sát và nhận xét sản phẩm của các nhóm.

- GV nhận xét đánh giá bài tập đan nong của HS.

4.Củng cố : GV nhận xét tiết học.

5.Dặn dò : Chuẩn bị : Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo để học bài Đan nong đôi.

- Hát

 

 

 

- HS nghe.

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại các bước đan nong mốt:

Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan

Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy màu theo cách đan nhấc một nan, đè một nan. Đan xong mỗi nan cần dồn nan cho khít.

Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan.

 

 

- HS thực hành đan nong mốt.

 

 

 

- HS trang trí, trình bày sản phẩm.

 

 

 

 

- HS nhận xét.

 

 

- HS nghe.

 

**********************

 

Tiết 22: SINH HOẠT LỚP

I)MỤCTIÊU

- Tổng kết công tác thi đua của lớp trong tuần qua .

- Phổ biến công tác tuần tới

II) Chuẩn bị

- GV Tổng hợp ưu điểm ,và những tồn tại của học sinh trong tuần qua

- HS :Tự nhận xét chất lượng học tập ,và các hoạt động

III) LÊN LỚP

1.Tổng kết những ưu khuyết điểm trong tuần qua

- Lớp trưởng cùng với tổ trưởng báo cáo công tác thi đua của tổ ,của lớp trong tuần qua

- GV nhận xét nhắc nhở thêm

+ Các em cần ổn định nề nếp học tập , còn một số em còn thiếu dụng cụ học tập .

+ Một số em còn nói chuyện ,làm việc riêng trong giờ học ,chưa nghiêm túc trong giờ học .

+ Sinh hoạt 15’ đầu buổi một số em  thực hiện nghiêm túc

+ Trong tuần qua có nhiều em cố gắng học tập ,ngoan ngoãn ,vâng lời ,biết giúp đỡ bạn trong học tập

+  Một số em phát biểu ý kiến xây dựng bài ,học thuộc bài .

 2)Kế hoạch tuần tới

- Học chương trình 23

- Tiếp tục ổn định nề nếp học tập và nề nếp ra vào lớp

- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp

- Tham gia phụ đạo HS yếu

- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập như SGK ,bảng con ,giấy thủ công ,viết ………….

- Tập thể dục giữa giờ nghiêm túc

- Lao động vệ sinh trường lớp sạch  sẽ .

1

Năm học 2011 - 2012

nguon VI OLET