Hoạt động1( Nhóm – Cá nhân)
GV đàn giai điệu bài hát
GV: Bắt nhịp cho HS thực hiện lại bài hát
HS nghe lại giai điệu của bài hát
HS: Lắng nghe và nhẫm theo
HS: Thực hiện bài hát, kết hợp vỗ tay
GV: Gọi HS trình bày, kết hợp động tác phụ họa( Đơn ca,Song ca,Tốp ca)
GV: Chú ý nhận xét và ghi điểm
Hoạt động 2( Cả lớp- Nhóm)
GV: Trình chiếu bài hát TĐN số 4
HS: Quan sát
GV: Bài viết ở nhịp mấy? Ô nhịp đầu là ô nhịp gì?Cao độ? Trường độ?
GV: Chốt câu trả lời
GV: Đánh gam C
GV: Hướng dẫn HS đọc
GV: Đánh mẫu giai điệu bài TĐN số 4
GV: Yêu cầu thực hiện theo dãy bàn, theo nhóm
Hoạt động 3( Cả lớp)
GV: Cho HS tự nghiên cứu SGK 1 phút
GV: Gọi HS tóm tắt đôi nét về nhạc cụ dân tốc Việt Nam? Ví dụ?
GV: Chốt kiến thức. Minh họa ví dụ
GV nhấn mạnh về không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên.
GV: Cho HS xem và nghe một số giai điệu của nhạc cụ dân tộc Việt Nam
HS: Lắng nghe và cảm nhận
* Liên hệ đến các di sản văn hóa Việt Nam
|
I. Ôn tập bài hát: (10’)
Hò ba lí
Dân ca Quảng Nam
II. Ôn tập đọc nhạc: TĐN số 4 (12’)
Chim hót đầu xuân
Nhạc và lời: Nguyễn Đình Tấn
III. Âm nhạc thường thức: (15’)
Một số nhạc cụ dân tộc
1.Cồng chiêng.
Là loại nhạc cụ thuộc bộ gõ.
Âm thanh vang như sấm rền,chiêng càng to thì càng trầm,càng nhỏ thì càng cao.
2.Đàn T’rưng.
Làm bằng tre, nứa ống to ống nhỏ khác nhau.
3.Đàn đá.
Là loại nhạc cụ làm bàng đá với nhiêu kích thước to,nho khác nhau.
-Đây là loại nhạc cụ gõ cổ nhất Việt Nam.
|