Thể loại Giáo án bài giảng Chính tả 5
Số trang 1
Ngày tạo 1/9/2017 2:25:53 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước
Tên tệp tuan 30 thu hai ngay 24 thang 3 nam 2013 doc
TUẦN 30 Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2016 Chào cờ ----------------------------------------------------------- Tập đọc ÔN VÀ RÈN KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM CÁC BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 29 I.Mục tiêu : + Nắm ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô . + ý nghĩa của bài văn : Phê phán quan niệm lạc hậu " trọng nam khinh nữ " . Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi , chăm làm , dũng cảm cứu bạn , làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái . + Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài ( bài:Một vụ đắm tàu). Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể theo cách nhìn , cách nghĩ của cô bé Mơ (bài: Con gái). -HS quý trọng phụ nữ . II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học:
------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng). -Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân. Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3 cột 1- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại . -Giáo dục tính tự giác trong học tập II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng đơn vị đo diện tích. HS: Bảng con, Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dayj hoc:
---------------------------------------------------------------- Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I . Mục tiêu : Sau bài học , HS biết: - Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ . - So sánh , tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con , một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con . - Giáo dục học sinhyêu quý con vật. II. Đồ dùng dạy học: GV :. Hình trang 120 , 121 SGK . Phiếu học tập . HS : SGK. III Các hoạt động dạy học :
-------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2016 Lịch sử XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH I. Mục tiêu: - Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, … - Giáo dục sự yêu lao động, tiết kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: GV: Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy) HS: III. Các hoạt động dạy học:
---------------------------------------------------- HDTHToán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy học: GV: Hệ thống bài tập. HS: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học:
----------------------------------------------------------------------- HDTH Tiếng việt: LUYỆN TẬP VỀ TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả con vật. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : GV: Nội dung ôn tập HS: III. Các hoạt động dạy học :
----------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2016 Chính tả ( Nghe - viết) CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I.Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả ;viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT2,3 ) - Hs có ý thức luyện viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: GV: SGK. HS: III.Các hoạt động dạy học:
------------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. Mục tiêu: - Quan hệ giữa các đơn vị đo m 3 , Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. - Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3cột 1 - HS khá , giỏi làm được các BT còn lại . II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng đơn vị đo thể tích . HS: Bảng con, Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học
--------------------------------------------------------------------- Âm nhạc ( Giáo viên chuyên soạn giảng) ----------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ. I. Mục tiêu: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2).. - Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3) - Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ HS: III. Các hoạt động dạy học .
-------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2016 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp theo) I . Mục tiêu : Biết :- So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. - Làm các BT 1, 2, 3 (a) - GDHS : - Tính cẩn thận , chính xác khi giải toán . II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: III. Các hoạt động dạy học:
---------------------------------------------------------- Thể dục ( Giáo viên chuyên soạn giảng) ----------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy). I . Mục tiêu : - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1). - Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2). - GDHS : Sử dụng dấu đúng khi viết . II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ HS: III. Các hoạt động dạy học:
------------------------------------------------------------------ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. I. Mục tiêu : - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật . - Kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng. - Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể. II .Đồ dùng dạy học: - Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, … viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. III .Các hoạt động dạy học :
-------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2016 Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục tiêu - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Giáo dục tình cảm yêu quý truyền thồng dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Thêm tranh ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có). HS: III.Các hoạt động dạy học:
--------------------------------------------------------------
Mĩ thuật (Giáo viên chuyên soạn giảng)
---------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I . Mục tiêu: HS Biết : - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, chuyển đổi các số đo thời gian, viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, xem đồng hồ. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 - GDHS : Biết quý trọng thời gian . II. Đồ dùng dạy học: GV: HS III.Các hoạt động dạy học:
------------------------------------------------------------
Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I . Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1). - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích. - Giáo dục học sinh yêu mến các con vật. II . Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật. HS: III . Các hoạt động dạy học:
----------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2016 Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG I . Mục tiêu : - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. -Rèn học sing thực hiện thành thạo các bài toán về phép cộng. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác .
II . Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học :
------------------------------------------------- Thể dục (Giáo viên chuyên soạn giảng) Tập làm văn TẢ CON VẬT (kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: - Hiểu và viết được bài văn tả con vật với đầy đủ bố cục. - Viết được một bài văn tả con vật bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ , đặt câu đúng . - Yêu quí con vật và biết bảo vệ chúng. II. Đồ dùng dạy học: GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật HS: III.Các hoạt động dạy học :
------------------------------------------------------------- Khoa học SỰ NUÔI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. Mục tiêu: - HS hiểu được nội dung bài học . - Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). - Giáo dục học sinh yêu thích các con vật . II. Đồ dùng dạy học GV : - Tranh ảnh về hổ, hươu (nếu có) HS: III. Các hoạt động dạy học:
--------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp KIỂM ĐIỂM TUẦN TUẦN 30 I. Mục tiêu: -Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 30. -Triển khai công việc trong tuần 31. -Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động -Cho CTHĐTQ báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. -Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. -GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : -Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. Các em ngoan hơn tuần trước. -Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ. +Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. *Tồn tại: 15 đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. *Tuyên dương một số em - phê bình . *Kế hoạch tuần 31 -Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 31 theo thời khoá biểu. -15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc ôn bài cũ. - Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. --------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2015 HDTH Tiếng việt LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ NAM – NỮ. I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Nam và nữ. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : GV: Nội dung ôn tập. HS: III. Các hoạt động dạy học :
------------------------------------------------------------------- Địa lí CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nhớ tên và xác định vị trí của 4 đại dương trên Bản đồ thế giới. - Mô tả được một số đặc điểm của các các đại dương. - Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bản đồ thế giới hoặc quả Địa cầu - Bảng số liệu về các đại dương. HS: III. Các hoạt động dạy học :
------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 1 tháng 4 năm 2015 HDTH Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách đổi các đơn vị đo. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hệ thống bài tập. HS: Bảng con III.Các hoạt động dạy học.
------------------------------------------------- HDTH Tiếng việt: LUYỆN TẬP VỀ TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả con vật. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : GV: Nội dung ôn tập HS: III. Các hoạt động dạy học :
|
----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2015
Tập đọc
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I.Mục tiêu
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Giáo dục tình cảm yêu quý truyền thồng dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK.
Thêm tranh ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có).
HS:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A.Kiểm tra bài cũ - Mời hai HS đọc bài tuần29 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài:Các em đều biết chiếc áo dài dân tộc. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết chiếc áo dài Việt Nam có nguồn gốc từ đâu; vẻ đẹp độc đáo của tà áo dài Việt Nam. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS khá, giỏi đọc cả bài. - YC HS xem tranh thiếu nữ hoa huệ (của họa sĩ Tô Ngọc Vân). GV giới thiệu thêm tranh, ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có). - Có thể chia bài làm 4 đoạn (Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). -Mời 4 HS tiếp nối đọc bài văn. -Giúp hs luyện đọc đúng một số từ ngữ khó. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó được chú giải sau bài - YC HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm bài văn - Mời một HS đọc lại cả bài. HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài - YC học sinh đọc thầm đoạn 1; 2; 3 trả lời câu hỏi: -Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
-Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
-Ý các đoạn này nói lên điều gì ? - YC học sinh đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi: -Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống Việt Nam? GV : Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việt Nam. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn. -Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài?
*Ý 2. Vẻ đẹp của chiếc áo dài VN -Ý đoạn này nói lên điều gì? -Gọi 1 hs đọc lại bài tìm hiểu nội dung của bài. -Bài văn nói lên điều gì ?
2. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm -Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV giúp các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu. Có thể chọn đoạn sau: Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo lối mớ ba, mớ bảy,/ tức là mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau./ Tuy nhiên, với phong cách tế nhị, kín đáo,/ người phụ nữ Việt thường mặc chiếc áo dài thẫm màu bên ngoài, / lấp ló bên trong mới là các lớp áo cánh nhiều màu /(vàng mỡ gà, vàng chanh, hồng cánh sen, hồng đào, xanh hồ thủy…) 3.Củng cố dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. -Qua bài văn này em có cảm nhận gì về văn hóa VN ? -Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên. |
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc. - HS quan sát tranh. - 4 học sinh đọc nối tiếp. -Luyện phát âm đúng : lồng vào nhau, lấp ló bên trong, sống lưng,… - 1 học sinh đọc chú giải: áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thủy, tân thời, y phục. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe. - 1 học sinh đọc toàn bài.
- Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những chiếc áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ tế nhị, kín đáo. - Áo dài cổ truyền có hai loạ: áo tứ thân và áo năm thân. Ao tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng tước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc thắt hai vạt vào nhau. Ao năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. - Áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo vừa mang phong cách hiện đại phương Tây. *Ý 1: Đặc điểm của các loại áo dài.
Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín dáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài…
-Những ý kiến của HS. VD: Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. / Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt Nam trông thướt tha, duyên dáng. - HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình. -1 hs đọc. *Nội dung : Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam - 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. |
--------------------------------------------------------------
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I . Mục tiêu: HS Biết :
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, chuyển đổi các số đo thời gian, viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, xem đồng hồ.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3
- GDHS : Biết quý trọng thời gian .
II. Đồ dùng dạy học:
GV:
HS
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Kiểm tra bài cũ: H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích B . Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp làm vào vở. Gọi hs nêu miệng bài làm Nhận xét. Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.
Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách đổi)
Nhận xét, ghi điểm Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Cho HS quan sát đồng hồ và nêu miệng. Gv quan sát, nhận xét Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có yêu cầu giải thích Nhận xét. 3 . Củng cố dặn dò: Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo thời gian Dặn HS làm bài 2c) ở nhà |
2 Hs nêu
Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn: 1 thế kỉ = 100 năm 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các tháng đó) 1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó)… Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS lên bảng làm bài-lớp chữa bài: c) 2năm 6 tháng = 30tháng 3phút 40 giây = 220 giây 1giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ d) 28 tháng = 2năm 4tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút… d) 90 giây = 1,5 phút 2phút 45 giây = 2,75 phút… Bài tập 3 : Hs đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa. Bài tập 4 : Hs đọc đề. Tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có giải thích Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn phải đi: 165km) 1HS đọc lại bài 1. |
------------------------------------------------------------
Tin học
( Giáo viên chuyên soạn giảng)
---------------------------------------------------------
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I . Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1).
- HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích.
- Giáo dục học sinh yêu mến các con vật.
II . Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật.
HS:
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 1 HS. GV nhận xét cho điểm B . Bài mới:.Giới thiệu bài Ôn tập: Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1. GV chốt ý đúng
Bài 2: cho hs đọc đề, làm vào vở và nêu miệng bài làm. GV nhận xét chấm 1 số đoạn 3 . Củng cố dặn dò: Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật GV nhận xét. |
1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước.
2 HS đọc lại đề.
2HS đọc. 1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày: a/ Bài văn gồm 4 đoạn: +Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều +Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây - Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều +Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm +Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe) c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn… Bài 2. hs đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.
|
-------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
LẮP RÔ BỐT ( tiết 1 ).
I. Mục tiêu :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
- HSKG: lắp được theo mẫu và chắc chắn.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A.Kiểm tra bài cũ: 4-5' B.Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài: 1' *HĐ2: Quan sát, nhận xét mẫu : 4-5’ - HDHS Quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi: + Để lắp được rô-bốt, theo em cần lắp mấy bộ phận? - Hãy kể các bộ phận đó. *HĐ3:HD thao tác kĩ thuật : 28-29’ a) Hướng dẫn chọn các chi tiết: - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện. b) Lắp từng bộ phận: - Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK). - GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp tiếp mặt trước chân thứ 2 của rô-bốt. - Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt. + Mỗi chân rô-bốt lắp được từ mấy thanh chữ U dài? - GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó hướng dẫn lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt (4 thanh thẳng 3 lỗ). GV lưu ý cho HS biết vị trí trên, dưới của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc, vít ở phía trong trước. - GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô-bốt để làm thanh đỡ thân rô-bốt. - Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK) - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp. - Lắp đầu rô-bốt (H.4 – SGK). - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài. - Lắp các bộ phận khác - Lắp thân rô-bốt - Lắp ăng ten - Lắp trục bánh xe - GV nhận xét câu trả lời của HS và hướng dẫn nhanh bước lắp trục bánh xe. c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 –SGK): - GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK. - Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp: Cách tiến hành như ở các bài trên. |
- 2 HS trả lời
- HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn - Có 6 bộ phận: chân rô-bốt; thân rô-bốt; đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng tên; trục bánh xe.
- 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn - HS quan sát hình 2a (SGK). - 1 HS lên lắp mặt trước của 1 chân rô-bốt. - 1 HS lên thực hiện, toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp. - HS QS hình 2b (SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK: Cần 4 thanh chữ U dài. - HS chú ý quan sát. - HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi trong SGK. - HS lắp thân rô-bốt. - HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi.
- HS chú ý theo dõi. - HS QS hình 5a, 5b, 5c. - HS chú ý theo dõi.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. |
--------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2015
HDTH Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách đổi các đơn vị đo.
- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hệ thống bài tập.
HS: Bảng con
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Kiểm tra: B.Bài mới: 1.Giới thiệu - Ghi đầu bài. 2. Hưóng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 12m2 45 cm2 =.....m2 A. 12,045 B. 12,0045 C. 12,45 D. 12,450 b) Trong số abc,adg m2, thương giữa giá trị của chữ số a ở bên trái so với giá trị của chữ số a ở bên phải là: A. 1000 B. 100 C. 0,1 D. 0, 001
c) A. 8,2 B. 8,02 C8,002 D. 8,0002 Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 135,7906ha = ...km2...hm2 ...dam2...m2 b) 5ha 75m2 = ...ha = ...m2 c)2008,5cm2 = ...m2 =....mm2
Bài tập4:
Một mảnh đất có chu vi 120m, chiều rộng bằng
Bài tập4:(HSKG) Buổi tối, em đi ngủ lúc kim phút chỉ số 12, và kim giờ vuông góc với kim phút. Sáng sớm, em dậy lúc kim phút chỉ số 12 và kim giờ chỉ thẳng hàng với kim phút. Hỏi: e) Em đi ngủ lúc nào? f) Em ngủ dậy lúc nào? g) Đêm đó em ngủ bao lâu? h) 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
|
- HS trình bày.
Lời giải : a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào A
c) Khoanh vào C
Lời giải: a) 135,7906ha = 1km2 35hm2 79dam2 6m2 b) 5ha 75m2 = 5,0075ha = 50075m2 c)2008,5cm2 = 0,20085m2 =200850mm2
Lời giải: Nửa chu vi mảnh đất là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất là:
60 : (3 + 1 ) Chiều rộng mảnh đất là: 60 – 45 = 15 (m) Diện tích mảnh đất là:
45 Ruộng đó thu được số tạ thóc là:
0,5
Đáp số: 3,375 tạ a) Buổi tối, em đi ngủ lúc 9 giờ tối. b) Sáng sớm, em dậy lúc 6 giờ sáng. c) Đêm đó em ngủ hết số thời gian là: 12 giờ - 9 giờ + 6 giờ = 9 (giờ) Đáp số: a) 9 giờ tối. b) 6 giờ sáng. c) 9 giờ
- HS chuẩn bị bài sau.
|
-----------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 1 tháng 4 năm 2015.
HDTH Tiếng việt
LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ NAM – NỮ.
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Nam và nữ.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Nội dung ôn tập.
HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Kiểm tra: B.Bài mới: 1. Giới thiệu - Ghi đầu bài. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài Bài tập1: a/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới.
b/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới.
Bài tập 2 : a/ Chọn ba từ ngữ ở câu a bài tập 1 và đặt câu với từ đó.
b/ Chọn ba từ ngữ ở câu b bài tập 1 và đặt câu với từ đó.
Bài tập 3: Tìm dấu phảy dùng sai trong đoạn trích sau và sửa lại cho đúng: Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới, đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy, hối hả bước trên csacs nẻo đường, ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt, hay trong tuyết rơi. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
|
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài
Ví dụ: a/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, anh hùng, kiên cường, mạnh mẽ, gan góc… b/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới: Dịu dàng, thùy mị, nết na, hiền hậu, hiền lành, nhân hậu, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Ví dụ: a/ Ba từ: dũng cảm; anh hùng, năng nổ. - Bộ đội chiến đấu rất dũng cảm. - Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, anh Phan Đình Giót đã được phong tặng danh hiệu anh hùng. - Các bạn nam lớp em rất năng nổ trong lao động. b/ Ba từ: dịu dàng, hiền hậu, đảm đang. - Cô giáo em lúc nào cũng dịu dàng. - Bà nội em trông rất hiền hậu. - Mẹ em là người phụ nữ rất đảm đang.
Đáp án: Các dấu phảy dùng không đúng (bỏ đi) sau các từ: giới, ấy, đường, gắt.
- HS chuẩn bị bài sau. |
-------------------------------------------------------------------
Địa lí
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nhớ tên và xác định vị trí của 4 đại dương trên Bản đồ thế giới.
- Mô tả được một số đặc điểm của các các đại dương.
- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bản đồ thế giới hoặc quả Địa cầu
- Bảng số liệu về các đại dương.
HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||||
A. Kiểm tra bài cũ : Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên? - Nhận xét B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn : a) Vị trí của các đại dương. Họat động 1 : (làm việc theo nhóm) HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng vào giấy Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. + GV sửa chửa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
b) Một số đặc điểm của các đại dương. Hoạt động2: (làm việc theo cặp) -Bước1: HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau: - Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
- Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích. Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là sại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. 3. Củng cố ,dặn dò: + Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu? + Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu - Nhận xét tiết học . -Đọc trước bài sau: “Ôn tập cuối năm”. |
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
- HS quan sát hình .
- Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. -HS làm việc theo cặp + Các đại dương xếp theo thứ tự tờ lớn đến nhỏ về diện tích là : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. + Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương.
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. HS khác bổ sung. - Một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích. -HS nghe .
-HS nêu.
-HS nghe . -HS xem bài trước. |
-------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2015
Thực hành kĩ năng sống
Chủ đề 7
KĨ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH
I.Mục tiêu:
-Học sinh làm và hiểu được nội dung bài tập 4,5,6.
-Rèn cho học sinh có kĩ năng lập kế hoạch trong các công việc.
-Giáo dục cho học sinh có ý thức biết lập ké hoạch sao cho lịch trình phù hợp để tiến hành công viẹc được thuận lợi.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
HS:
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
2.1 Hoạt động 1:Lập kế hoạch
Bài tập 4:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập .
-Học sinh thảo luận theo nhóm 4.
-Lập kế hoạch để làm tờ báo tường.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
*Giáo viên chốt kiến thức:Muốn hoàn thành công việc được tốt, chúng ta càn biết lập kế hoạch cho từng bộ phận và cụ thể cho từng hoạt động.
2.2 Hoạt động 2: Thực hành cá nhân
Bài tập 5:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập .
-Học sinh .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
*Giáo viên chốt kiến thức:Hàng tuần chúng ta cần có kế hoạch cụ thể cho từng ngày các hoạt động sao cho phù hợp.
2.3 Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm
Bài tập 6:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập .
-Học sinh thảo luận theo nhóm và lập kế hoạch cụ thể cho công việc nhóm mình lựa chọn.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
*Giáo viên chốt kiến thức:Khi lập kế hoạch chúng ta cần lưu xác định mục tiêu cụ thể và xác định biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó.
3. Củng cố dặn dò
? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
-Về chuẩn bị các bài tập còn lại.
--------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------
Tiếng việt+
LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ NAM – NỮ.
I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Nam và nữ.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị: Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Kiểm tra: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: a/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới. b/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới.
Bài tập 2: a/ Chọn ba từ ngữ ở câu a bài tập 1 và đặt câu với từ đó.
b/ Chọn ba từ ngữ ở câu b bài tập 1 và đặt câu với từ đó.
Bài tập 3: Tìm dấu phảy dùng sai trong đoạn trích sau và sửa lại cho đúng: Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới, đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy, hối hả bước trên các nẻo đường, ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt, hay trong tuyết rơi. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. |
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài
Ví dụ: a/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, anh hùng, kiên cường, mạnh mẽ, gan góc… b/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới: Dịu dàng, thùy mị, nết na, hiền hậu, hiền lành, nhân hậu, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Ví dụ: a/ Ba từ: dũng cảm; anh hùng, năng nổ. - Bộ đội chiến đấu rất dũng cảm. - Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, anh Phan Đình Giót đã được phong tặng danh hiệu anh hùng. - Các bạn nam lớp em rất năng nổ trong lao động. b/ Ba từ: dịu dàng, hiền hậu, đảm đang. - Cô giáo em lúc nào cũng dịu dàng. - Bà nội em trông rất hiền hậu. - Mẹ em là người phụ nữ rất đảm đang. Đáp án: Các dấu phảy dùng không đúng (bỏ đi) sau các từ: giới, ấy, đường, gắt.
- HS chuẩn bị bài sau. |
--------------------------------------------------------------------------
TUẦN 30
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010.
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010.
Toán: Thực hành
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian.
- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Từ ngày 3/2/2010 đến hết ngày 26/3/2010 có bao nhiêu ngày? A. 51 B. 52 C. 53 D. 54 b) 1 giờ 45 phút = ...giờ
A.1,45 B. 1,48 C.1,50 D. 1,75
Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5m3 675dm3 = ....m3 1996dm3 = ...m3 2m3 82dm3 = ....m3 65dm3 = ...m3 b) 4dm3 97cm3 = ...dm3 5dm3 6cm3 = ...dm3 2030cm3 = ...dm3 105cm3 = ...dm3 Bài tập3:
Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng
Bài tập4: (HSKG) Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B chứa 8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả đi bằng ô tô trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số gạo dó?
4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
|
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải : a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào D
Lời giải: a) 5m3 675dm3 = 5,675m3 1996dm3 = 1,996m3 2m3 82dm3 = 2,082m3 65dm3 = 0,065m3 b) 4dm3 97cm3 =4,097dm3 5dm3 6cm3 = 5,006dm3 2030cm3 = 2,03dm3 105cm3 = 0,105dm3
Lời giải: Chiều cao của mảnh đất là:
250 : 5 Diện tích của mảnh đất là:
250 Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là:
37500 : 100 = 24 tấn Đáp số: 24 tấn. Lời giải: Cả hai kho chứa số tấn gạo là: 12 tấn 753 kg + 8 tấn 247 kg = = 20 tấn 1000 kg = 21 tấn. Ta có: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn. Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe để chở. Vậy số xe cần ít nhất là: 3 + 1 = 4 (xe) Đáp số: 4 xe. - HS chuẩn bị bài sau.
|
Tập đọc ( tiết 59 ) : THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- KNS: Bảo vệ nhứng loài vật quí hiếm bằng tình yêu chân thành.
II. Phương pháp dạy học tích cực : Đọc sáng tạo , gợi tìm trao đổi ý nghĩa chuyện .
III. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK, xem trước bài.
IV. Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Bài cũ: - 2 học sinh đọc chuyện Con gái, trả lời những câu hỏi trong bài đọc. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới : Giới thiệu bài mới: Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn. - Có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc: Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc. Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. Đoạn 3: Còn lại. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó. - Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có). - Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Ha-li-ma đến gặp vị tu sĩ để làm gì?
- Vị tu sĩ ra điều kiện như thế nào?
-Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao?
-Vì sao Ha-li-ma khóc?
-Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng được yêu cầu của vị ti sĩ? - Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
-Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
-Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi?
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ ? + Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta ? Luyện đọc lại ( theo các tiết trước ) . Đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài văn hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4: Củng cố: HS nhắc ND bài . 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học |
- Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn. - Các học sinh khác đọc thầm theo. - Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Các học sinh khác đọc thầm theo. - Học sinh chia đoạn.
- Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc, thuần phục, tu sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, thánh A-la.
-Nàng muốn vị tu sĩ cho nàng lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cáu có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. - Nếu nàng đem được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống về, cụ sẽ nói cho nàng biết bí quyết. - Nàng sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc. -Vì đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của sư tử lại càng không thể được, sư tử thấy người đến sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay. - Vì nàng mong muốn có được hạnh phúc. - Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính, nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. - Một buổi tối khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Hi-li-ma bèn khẩn ĐứcA-la che chở rồi lén nhổ ba sơi lông bờm của sư tử. con vật giật mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi. - Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa ăn ngon do nàng mang tới, nghĩ đến lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó. - Sự thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng. *Nội dung : ( Như ở yêu cầu ).
-Học sinh đọc diễn cảm. -Học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. |
……………………………………Đạo đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
- GD Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng .
III. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển…( nếu có ).
HS: Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Kiểm tra bài cũ: B.. Bài mới : 1.Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44 - Giáo viên chia nhóm học sinh . - Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh quan sát và thảo luận theo các câu hỏi: Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người? Tài nguyên nước ta hiên nay ra sao?vì sao ?
Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào? Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh. - Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. - Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy định. Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. Kết luận: - Các ý kiến c, đ là đúng. - Các ý kiến a, b là sai. Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập 4/ SGK. - Kết luận: việc làm đ, e là đúng. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, Chuẩn bị: “Tiết 2”. |
-HS trả lời theo yêu cầu của GV
- Từng nhóm thảo luận. - Từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. -Cung cấp nước ,không khí, đất trồng, động, thực vật quý hiếm… -Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá… -Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí… - Học sinh làm việc cá nhân. - Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. - Học sinh trình bày trước lớp. - Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét.
* Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3. - Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh giá về một ý kiến. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. * Học sinh thảo luận nhóm bài tập 4 - Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong SGK. |
………………
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả