TUẦN 30                          Thứ hai ngày 6  tháng 4 năm 2016

Chào cờ

-----------------------------------------------------------

Tập đọc

ÔN VÀ RÈN KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM CÁC BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 29

I.Mục tiêu :

+ Nắm ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và  Giu - li - ét - ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô .

+ ý nghĩa của bài văn : Phê phán quan niệm lạc hậu " trọng nam khinh nữ " . Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi , chăm làm , dũng cảm cứu bạn , làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái .

+ Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài ( bài:Một vụ đắm tàu). Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể theo cách nhìn , cách nghĩ của cô bé Mơ (bài: Con gái).

-HS quý trọng phụ nữ .

II. Đồ dùng dạy học:

              GV: SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học .

              HS : SGK

III.Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ :

-GV gọi 2HS đọc bài Con gái , trả lời câu hỏi .

Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?

- Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?

-GV nhận xét .

2. Bài mới :

2.1..Giới thiệu bài-ghi đầu bài :

2.2.Hướng dẫn HS ôn và rèn kĩ năng đọc diễn cảm :

a. Luyện đọc bài “Một vụ đắm tàu”:

-Gọi 1 HSK đọc bài,kết hợp GV minh hoạ tranh

-Cho 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tiếng khó : Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.

 

-Luyện đọc cặp đôi

-Gọi 1 HS đọc

-GV đọc mẫu toàn bài .

- Cho HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu?

 

 

- Cho HS  đọc đoạn 5 và trả lời câu hỏi: Quyết định nhường chỗ cho bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu?

- Cho 5HS đọc nối tiếp đoạn

- Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm.

- GV đưa bảng phụ có chép sẵn đoạn “từ đầu… hỗn loạn” và đọc mẫu.

- Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Gọi 1 HS đọc lại.

- Luyện đọc cặp đôi

- Luyện đọc phân vai toàn bài

- Thi đọc diễn cảm.

- Cho HS bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất.

- GV nhận xét. 

b/ Luyện đọc bài “ Con gái”:

-Gọi 1 HSK đọc bài,kết hợp GV minh hoạ tranh

-Cho 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tiếng khó : vịt trời, cơ man.

-Luyện đọc cặp đôi

-Gọi 1 HS đọc

-GV đọc mẫu toàn bài .

- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?

 

 

 

- Cho 5HS đọc nối tiếp đoạn

- Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm.

- GV đưa bảng phụ có chép sẵn đoạn “Mẹ phải nghỉ ở nhà… hú vía!” và đọc mẫu.

- Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm

 

 

-Gọi 1 HS đọc lại.

- Luyện đọc cặp đôi

- Luyện đọc phân vai toàn bài

- Thi đọc diễn cảm.

- Cho HS bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất.

- GV nhận xét. 

3. Củng cố , dặn dò :

-Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện “Một vụ đắm tàu”?

- Qua câu chuyện “Con gái” em có suy nghĩ gì?

-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể lại cho các bạn nghe .

-Chuẩn bị bài” Tà áo dài Việt Nam” .

 

 

-HS đọc bài Con gái , trả lời câu hỏi .

 

 

-Lớp nhận xét .

 

-HS lắng nghe .

 

 

 

- 1 HSK đọc bài,kết hợp xem tranh

- 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tiếng khó : Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.

-Luyện đọc cặp đôi

-1 HS G đọc

-Lắng nghe

- Một ý nghĩ vụt đến-Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn – cậu hét to: Giu-li-ét-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ…, nói rồi ôm ngang lưng bạn thả bạn xuống nước.

- Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.

- 5 HS đọc

-HS nêu

-HS lắng nghe

 

- HS nêu:+ Đoạn 1: đọc giọng thong thả , tâm tình.

+ Đoạn 2: nhanh hơn, căng thẳng ở những câu tả, kể: một cơn sóng ập tới, Ma-ri-ô bị thương, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại.

+ Đoạn 3: gấp gáp căng thẳng, nhấn giọng các từ ngữ: khủng khiếp, phá thủng; lắng xuống ở câu: Hai tiếng đồng hồ trôi qua… Con tàu chìm dần…

-HS đọc

-HS đọc theo cặp

-HS đọc phân vai theo nhóm

-HS đọc theo nhóm.

 

 

 

- 1 HSK đọc bài,kết hợp xem tranh

- 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tiếng khó : vịt trời, cơ man.

-Luyện đọc cặp đôi

-1 HS G đọc

-Lắng nghe

- Qua câu chuyện về một bạn gái đáng quý như Mơ, có thể thấy tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng vô lý, bất công và lạc hậu.

- 5 HS đọc

-HS nêu

-HS lắng nghe

 

- HS nêu:+ Đọc câu nói của mẹ Mơ: “Đừng vất vả thế, để sức mà lo học, con ạ!” giọng âu yếm. Lời đáp của Mơ: “Mẹ ơi, con đừng cố gắng thay một đữa con trai trong nhà, mẹ nhé!” giọng hồn nhiên chân thật.

+ Đoạn Mơ cứu hoan  đọc nhanh gấp gáp.Câu “Thật hú vía!” đọc nhấn giọng, như thuở phào thoát hiểm.

-HS đọc

-HS đọc theo cặp

-HS đọc phân vai theo nhóm

-HS đọc theo nhóm.

 

 

 

- HS nêu

 

-------------------------------------------------------------

Toán    

ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH

I. Mục tiêu:

- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng).

-Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân. Làm được các BT : 1  ;  2 cột 1  ; 3 cột 1- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .

-Giáo dục tính tự giác trong học tập

II. Đồ dùng dạy học:

                  GV: Bảng đơn vị đo diện tích.

                  HS:  Bảng con, Vở bài tập toán.

III. Các hoạt động dayj hoc:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:  Ôn tập về độ dài và đo độ dài.

- Nhận xét chung.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo diện tích.

Bài tập 1:Yêu  cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề.

Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm.

 

 

 

 

 

3. Củng cố dặn dò:

-    Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích.

-    Nhận xét tiết học.

- 2 học sinh sửa bài.

 

 

 

 

Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề (hơn (kém) nhau 100 lần)

Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:

a) 1m2= 100dm2 =10000cm2 = 1000000mm2

    1ha = 10000m2

    1km2 = 100ha = 1000000m2

b) 1m2 = 0,01dam2

    1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha

    1m2 = 0,000001km2

    1ha = 0,01km2

    4ha = 0,04km2

Bài tập 3: lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm.

a) 65000m2 = 6,5ha;  

    846000m2 = 84,6ha  

    5000m2 = 0,5ha

b) 6km2 = 600ha;    

    9,2km2 = 920ha

    0,3km2 = 30ha

Một hs đọc lại

 

----------------------------------------------------------------

Khoa học

   SỰ SINH SẢN CỦA THÚ

I . Mục tiêu : Sau bài học , HS biết:

- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ .

- So sánh , tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con , một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con .

- Giáo dục học sinhyêu quý con vật.

II. Đồ dùng dạy học:

  GV :. Hình trang 120 , 121 SGK .

   Phiếu học tập .

  HS : SGK.

III Các hoạt động dạy học :

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.  Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HSG  trả lời

-Em có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao?

2. Bài mới :

 2.1. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học

 2.2. Hướng dẫn :

  a) Họat động 1 : Quan sát .

*Mục tiêu: Giúp HS :

  -Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ .

- Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim , ếch ,…

*Cách tiến hành:

-Bước  1: Làm việc theo nhóm .

 

  + Chỉ vào bào thai trong hình & cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu .

 

  + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ? 

 

  + So sánh sự sinh sản của thú & của chim , bạn có nhận xét gì ?

 

 

   -Bước  2: Làm việc cả lớp .

       GV theo dõi .

* Kết luận:

-Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa .

- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là

         + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con .

         + Ở thú , hợp tử được phát triển trong bụng mẹ , thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ

-Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn .

  b) Hoạt động 2 :.Làm việc với phiếu học tập .

*Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con .

*Cách tiến hành:

-Bước  1: Làm việc theo nhóm .

   GV phát phiếu học tập cho các nhóm .

 

GV theo dõi xem nhóm nào điền được nhiều tên động vật & điền đúng là thắng cuộc .

-Bước  2: Làm việc cả lớp .

   GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc

* Kết luận :GV kết luận HĐ2

3.Củng cố,dặn dò :

- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.121 SGK

- Nhận xét tiết học .

- Chuẩn bị bài sau : “ Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú “

 

 

- HS trả lời .

 

- Cả lớp nhận xét .

 

 

- HS nghe .

 

 

 

 

 

 

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình tr.120 SGK & trả lời

+ HS chỉ vào bào thai & cho biết bào thai của thú được nuôi trong nhau của mẹ .

+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa .

+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con . Ở thú hợp tử được phát triển trong bụng mẹ , thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống ngư thú mẹ .

- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . Các nhóm khác bổ sung .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài & dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập .

 

- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .

 

- 2 HS đọc .

- HS nghe .

- HS xem bài trước .

 

--------------------------------------------------------------------

BUỔI CHIỀU                 Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2016

Lịch sử

XÂY DỰNG NHÀ MÁY  THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH

I. Mục tiêu:  

-  Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.

- Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, …

- Giáo dục sự yêu lao động, tiết kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày.

II. Đồ dùng dạy học:

     GV: Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy)

      HS:

III. Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:  Hoàn thành thống nhất đất nước.

- Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất?

 

-Nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI?

 

-Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội khoá VI?

 

- GV nhận xét

2. Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài: 

   Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.

Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.

-    Giáo viên nêu câu hỏi cho các nhóm 4 thảo luận.

+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu.

 

- Giáo viên giải thích sở dĩ phải dùng từ “chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có những hoạt động đầu tiên, ngày càng tăng tiến, chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy. Đó là hàng loạt công trình chuẩn bị: kho tàng, bến bãi, đường xá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây dựng các khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây dựng và gia đình họ.

- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí xây dựng nhà máy.

Giáo viên nhận xét + chốt + ghi bảng: “Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.”

Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công trường.

-    Giáo viên nêu câu hỏi:

-Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào?

Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.

-Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi:

-Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân ta?

-Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào?

Giáo viên nhận xét + chốt.

3. Củng cố dặn dò

Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hoà bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm qua.

-Giáo dục hs yêu lao động.

-    Dặn học sinh: học bài, chuẩn bị: Ôn tập.

-    GV nhận xét tiết học

 

- Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp chung thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ.

Nội dung quyết định : Tên nước, Quốc huy,  Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn –Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.

- Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước.

 

 

 

 

-Thảo luận nhóm 4.

 

- Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979.

- Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thị  xã Hoà Bình.

- Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979 1994)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chỉ bản đồ.

 

 

 

 

 

 

 

- Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn.

- Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của những người xây dựng…….

 

 

- Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.

- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

 

 

-HS lắng nghe .

----------------------------------------------------

 HDTHToán 

LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mục tiêu:

- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian.

- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng dạy học:

              GV:   Hệ thống bài tập.

               HS: Bảng nhóm

III. Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra:

2.Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài :

2.2. Tìm hiểu bài:

Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:

a) Từ ngày 3/2/2010 đến hết ngày 26/3/2010 có bao nhiêu ngày?

A. 51                     B. 52

C. 53                     D. 54

b) 1 giờ 45 phút  =  ...giờ

A. 1,45                           B. 1,48

C. 1,50                           D. 1,75

Bài tập 2:

  Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 5m3 675dm3 = ....m3

    1996dm3 = ...m3

    2m3 82dm3 = ....m3

       65dm3 = ...m3

b) 4dm3 97cm3 = ...dm3

     5dm3 6cm3 = ...dm3

     2030cm3 = ...dm3

     105cm3 = ...dm3

Bài tập 3:

Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 thu được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu được bao nhiêu tấn thóc?

 

 

Bài tập 4:

Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B chứa 8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả đi bằng ô tô trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số gạo dó?

 

 

 

 

3. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

 

- HS trình bày.

 

 

 

Lời giải:

a) Khoanh vào B

 

 

 

b) Khoanh vào D

 

 

 

 

 

Giải:

a) 5m3 675dm3 = 5,675m3

    1996dm3 = 1,996m3

    2m3 82dm3 = 2,082m3

       65dm3 = 0,065m3

b) 4dm3 97cm3 =4,097dm3

     5dm3 6cm3 = 5,006dm3

     2030cm3 = 2,03dm3

     105cm3 = 0,105dm3

Giải:

Chiều cao của mảnh đất là:

250 : 5 3 = 150 (m)

Diện tích của mảnh đất là:

250 150 : 2 = 37500 (m2)

Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là:

37500 : 100 64 = 24 000 (kg) =  24 tấn

Đáp số: 24 tấn.

Giải:

Cả hai kho chứa số tấn gạo là:

12 tấn 753 kg +  8 tấn 247 kg =

                     = 20 tấn 1000 kg = 21 tấn. 

Ta có: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn.

Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe để chở. Vậy số xe cần ít nhất là:

3 + 1 = 4 (xe)

                              Đáp số: 4 xe.

- HS chuẩn bị bài sau.

 

 

-----------------------------------------------------------------------

HDTH Tiếng việt:

LUYỆN TẬP VỀ TẢ CON VẬT.

I. Mục tiêu.

- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả con vật.

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II. Đồ dùng dạy học :

     GV: Nội dung ôn tập

      HS:

III. Các hoạt động dạy học :

 

Hoạt động của giáo viên

                 Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?

2.Bài mới:

2.1. Giới thiệu  - Ghi đầu bài.

2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài tập 1:

   Viết một đoạn văn tả hình dáng một con vật mà em yêu thích.

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 2 :

   Viết một đoạn văn tả hoạt động một con vật mà em yêu thích.

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.

 

 

- HS trình bày.

 

 

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Ví dụ:

   Con mèo nhà em rất đẹp. Lông màu trắng, đen, vàng đan xen lẫn nhau trông rất dễ thương. Ở cổ có một mảng lông trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú to, tròn. Đôi tai luôn vểnh lên nghe ngóng. Hai mắt to và tròn như hai hòn bi ve. Bộ ria dài và vểnh lên hai bên mép. Bốn chân của nó ngắn, mập. Cái đuôi rất dài trông thướt tha, duyên dáng.

 

Ví dụ:

   Chú mèo rất nhanh. Nó bắt chuột, thạch sùng và bắt cả gián nữa. Phát hiện ra con mồi, nó ngồi im không nhúc nhích. Rồi vèo một cái, nó nhảy ra, chộp gọn con mồi. Trong nắng sớm, mèo chạy giỡn hết góc này đến góc khác. Cái đuôi nó ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con nằm dài sưởi nắng dưới gốc cau.

 

- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.

 

 

-----------------------------------------------------------------------

Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2016

Chính tả ( Nghe - viết)

CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI

I.Mục tiêu:

- Nghe – viết đúng chính tả ;viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức

- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT2,3 )

- Hs có ý thức luyện viết chữ đẹp.

II.Đồ dùng dạy học:

        GV: SGK.

         HS:

III.Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

                 Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ:

Cho HS viết: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.

GV nhận xét .

2.Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài

2.2.Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả.

GV đọc đoạn bài chính tả Cô gái của tương lai.

H: Đoạn văn kể điều gì?

 

 

 

Cho hs luyện viết từ khó vào bảng con, nháp

 

Cho hs đọc lại các từ vừa viết.

Gv lưu ý hs cách trình bày đoạn văn.

GV đọc cho HS viết bài.

GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả

GV chấm khoảng 5 bài.

GV sửa chữa các lỗi HS thường mắc

3. Hướng dẫn hs làm bài tập.

Bài tập 2:Yêu cầu hs nêu đề bài, cho hs ghi lại các tên in nghiêng đó – chú ý viết hoa cho đúng. Cho HS giải thích cách viết.

 

 

 

 

 

Cho hs đọc lại các tên đã viết đúng.

 

Bài tập 3: Cho HS đọc đề, thảo luận và trình bày miệng.

 

 

 

 

 

 

3.Củng cố dặn dò

Nhận xét chung tiết học.

Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở.

 

2HS lên bảng viết.

 

 

 

 

 

HS theo dõi trong SGK.

1HS đọc to bài chính tả.

TL: Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.

2HS lên bảng viết từ khó, lớp  viết vào nháp: in-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, trôi chảy.

HS đọc từ khó.

Hs lắng nghe.

HS viết chính tả .

HS đổi vở soát lỗi .

 

 

Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho hs ghi lại các tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở, lần lượt HS nêu ý kiến.

TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất.

HS đọc lại các tên đã viết đúng.

*Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

Bài tập 3: HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi và trình bày miệng kết quả:

a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng      

b) Huân chương Quân công là huân chương cho … trong chiến đấu và xây dựng quân đội.

c) Huân chương Lao động là huân chương cho … trong lao động sản xuất.

 

-------------------------------------------------------------------

Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH

I. Mục tiêu:

- Quan hệ giữa các đơn vị đo  m 3 , Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối

- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.

- Chuyển đổi số đo thể tích.

- Làm được các BT : 1  ;  2 cột 1  ; 3cột 1

- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .

II. Đồ dùng dạy học:

                GV:  Bảng đơn vị đo thể tích

              . HS:  Bảng con, Vở bài tập toán.

III. Các hoạt động dạy học

 

 

Hoạt động của giáo viên

                 Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

600000m2 = …km2     5km2 = …hm2

2.Bài mới :

2.1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài

2.2. Hướng dẫn HS ôn tập

Bài tập 1:Yêu  cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề.

 

Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm.

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố dặn dò:

Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK.

Về nhà xem lại bài.

Gv nhận xét tiết học.

 

1HS làm trên bảng.

 

 

 

Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần)

Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:

    1m3= 1000dm3

    7,268m3 = 7268dm3

    0,5m3 = 500dm3

    3m3 2dm3 = 302dm3

      1dm3 = 1000cm3

    4,351dm3 = 4351cm3

    0,2dm3 = 200cm3

    1dm3 9cm3 = 109cm3

Bài tập 3: lớp làm vào vở, ba HS lên bảng làm.

a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 

    2105dm3 = 2,105m3

    3m3 82dm3 = 3,082m3

b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3  

    3670cm3 = 3,67dm3

    5dm3 77cm3 = 5,077dm3

 

Một hs đọc lại

 

---------------------------------------------------------------------

Âm nhạc

( Giáo viên chuyên soạn giảng)

----------------------------------------------------------------- 

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.

I. Mục tiêu: 

- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2)..

- Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3)

- Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ.

II. Đồ dùng dạy học:

  GV: Bảng phụ

   HS:

III. Các hoạt động dạy học .

 

Hoạt động của giáo viên

                 Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ:

- Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài.

2.Bài mới   

2.1.Giới thiệu bài:

HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu.

*Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người

a) Em có đồng ý như vậy không?

b) Em thích phẩm chất nào nhất:

- Ở một bạn nam.

- Ở một bạn nữ.

 

 

 

 

 

c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà em vừa chọn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 2.Mời HS đọc yêu cầu của bài.

-GV nhắc lại yêu cầu

-Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất của hai bạn.

+Tình cảm:

+ Phẩm chất của hai nhân vật.                                  

+ Phẩm chất riêng 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Nhận xét chốt lại ý đúng.

Bài tập 3. Mời một HS đọc nội dung

- HS đọc theo yêu cầu.

- HS đọc thầm lại từng câu thành ngữ, tục ngữ, suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu của

* HS nói nội dung mỗi thành ngữ:

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố -  Dặn dò.

-Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.

 

- 2 hs lên bảng làm miệng.

 

 

 

 

Bài tập 1

- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c. Với câu hỏi c , các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ mình lựa chọn.

 

 

VD :

a) HS phát biểu

b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh). HS có thể thích nhất dũng cảm hoặc năng nổ.

+ Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người). HS có thể thích nhất phẩm chất dịu dàng hoặc khoan dung.

c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS giải thích nghĩa của từ  chỉ phẩm chất mà mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải nghĩa).

- Dũng cảm : Dám dương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.

Cao thượng : Cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen.

Năng nổ : Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung.

Dịu dàng : Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến giác quan hopặc tinh thần.

Khoan dung : Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm.

Cần mẫn : Siêng năng và lanh lợi.

Bài tập 2.

-Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác:

+ Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống.

+ Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt.  

+ Ma-ri-ô rất giàu nam tính : kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho Gu-li-ét-ta biết); quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng (ý nghĩ vụt đến – hét to – ôm ngang lưng bạn thả xuống nước, nhường cho bạn được sống, dù người trên xuồng muốn nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn).

+ Gu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi thấy Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quì xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.                                          

Bài tập 3.

Câu a :Con trai hay gái đều quí, miễn là có nghĩa tình với cha mẹ.

Câu b : Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như chưa có con.

Câu c : Trai gái đều giỏi giang (Trai tài giỏi, gái đảm đang).

Câu d : Trai gái thanh nhã, lịch sự

*- Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn : không coi thường con gái, xem con nào cũng quí, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với mẹ cha.

- Câu b thể hiện quan niệm lạc hậu, sai trái : trọng con trai, khinh miệt con gái.

+ HS nhẩm đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ; một vài em thi đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ trước lớp.

-------------------------------------------------------------------------

 

Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2016

Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH

(tiếp theo)

I . Mục tiêu :

Biết :- So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích.

- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.

- Làm các BT 1, 2, 3 (a)

- GDHS : - Tính cẩn thận , chính xác khi giải toán .

II. Đồ dùng dạy học

          GV:  Bảng phụ

           HS:

III. Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

   1. Kiểm tra bài cũ

600000m3 = …km3    5km3 = …hm3

    2. . Bài mới :

1  2.1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài

    2.2. Hướng dẫn HS ôn tập

    Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm bài và

  chữa bài trên bảng.

 

 

 

      Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, GV

  hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở,

   trên bảng và chữa bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, GV

  hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở,

   trên b bảng và chữa bài

 

 

 

3 3 . Củng cố: Gv nhận xét tiết học.

          Về nhà xem lại bài.

 

1HS làm trên bảng.

 

 

 

Bài tập 1: HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa bài, Kết quả:

a) 8m2 5dm2 = 8,05m2;   8m2 5dm2 < 8,5m2

    8m2 5dm2 > 8,005m2

b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3

    2,94dm3 > 2dm3 94cm3

Bài tập 2: HS làm vào vở, 1HS lênbảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:

Chiều rộng của thửa ruộng là:

   150 = 100 (m)

Diện tích của thửa ruộng là:

150 100 = 15000 (m2)

15000m2 gấp 100m2 số lần là:

15000 : 100 = 150 (lần)

Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:

60 150 = 9000 (kg)

9000kg = 9tấn . ĐS: 9tấn

Bài tập 3: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:

Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30 (m3)

Thể tích của phần bể có chứa nước là:

30 80 : 100 = 24 (m3)

a) Số lít nước chứa trong bể là:

24m3 = 24000dm3 = 24000l

b) Diện tích đáy của bể là: 4 3 = 12 (m2)

Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:

                   24 : 12 = 2 (m)

                ĐS: a) 24000l;  b) 2m

 

----------------------------------------------------------

Thể dục

( Giáo viên chuyên soạn giảng)

----------------------------------------------------------------- 

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy).

I . Mục tiêu :

- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1).

- Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2).

- GDHS : Sử dụng dấu đúng khi viết .

II. Đồ dùng dạy học:

   GV: Bảng phụ

    HS:

III. Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết trước.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài

Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung  bài tập.

GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập.

Yêu cầu hs thảo luận N2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp

Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó.

 

 

 

 

Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài .

 

Yêu cầu Hs thảo luận N2 trong vở BT.

Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu.

Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.

 

 

 

 

 

Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền dấu câu.

 

 

3 . Củng cố dặn dò:

Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.

Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ .

 

1HS trả lời miệng  bài tập 3a, b.

 

 

 

Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung  bài tập, lớp đọc thầm.

HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp

Tác dụng

của dấu phẩy

Ví dụ

Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu

Câu b)

Ngăn cách trạng ngữ với chủ-vị ngữ

Câu a)

Ngăn cách các vế câu ghép

Câu c)

Bài tập 2: 1HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp đọc thầm

Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV.

Một vài Hs nêu miệng. Lớp nhận xét

+Sáng hôm ấy, …ra vườn.

Cậu bé…

Có mt…dy sm, … gn cu bé, kh chm vào vai cu, hi:…

…Môi cu bé run run, đau đớn.

Cậu nói:

- … mào gà, cũng chưa…

Bằng …nhẹ nhàng, thầy bảo:

- … của người mẹ, giống như …

2 HS đọc li mu chuyn.

1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.

 

------------------------------------------------------------------

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

I. Mục tiêu

- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật  .

- Kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng.

- Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể.

II .Đồ dùng dạy  học:

- Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, … viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.

III .Các hoạt động dạy  học :

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra.

2. Bài mới  

2.1.Ghi đầu bài lên bảng

HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện

-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài

GV gạch dưới những từ cần chú ý

 

 

- Gọi  bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). 

-GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi).  Các em nên kể chuyện về những nữ anhng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường.

- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của cô ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùngg hay một phụ nữ có tài, người đó là ai.

 

 

 

 

 

-GV nhắc HS : cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn.

+ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về các mặt : nội dung câu chuyện (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) – cách kể – khả năng hiểu câu chuyện của người kể.

 

 

 

 

 

3.Củng cố dặn dò

-Gọi hs kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe.

- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện : Được chứng kiến hoặc tham gia .

- GV nhận xét tiết học.

 

 

 

 

 

 

-Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp.

Đề bài:  Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.

- Cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm lại gợi ý 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-VD : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê tôi. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ anh ong thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất thông minh đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết.

*HS  thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- HS thi kể chuyện trước lớp.

+ HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. (VD : có thể hỏi ; Theo bạn, con gái người chăn cừu thông minh như thế nào?Vì sao khi gặp lại vợ, hoàng tử lại cảm ơn vợ và nói : “Nhờ có nàng mà ta thoát chết!” / Bạn có biết bài hát nổi tiếng “Người con gái sông La” của nhạc sĩ Doãn Nho ca ngợi ai không?).

+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.

 

  

--------------------------------------------------------------------------

Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2016

Tập đọc

TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM

I. Mục tiêu

- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.

- Hiểu nội dung ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

- Giáo dục tình cảm yêu quý truyền thồng dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học:

            GV:  - Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK.

                        Thêm tranh ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có).

           HS:

III.Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ

- Mời hai HS đọc bài tuần29

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài:Các em đều biết chiếc áo dài dân tộc. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết chiếc áo dài Việt Nam có nguồn gốc từ đâu; vẻ đẹp độc đáo của tà áo dài Việt Nam.

2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc

- Mời một HS đọc cả bài.

- YC HS xem tranh thiếu nữ hoa huệ (của họa sĩ Tô Ngọc Vân). GV giới thiệu thêm tranh, ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có).

- Có thể chia bài làm 4 đoạn (Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). 

-Mời 4 HS tiếp nối đọc bài văn.

-Giúp hs luyện đọc đúng một số từ ngữ khó.

- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó được chú giải  sau bài

- YC HS luyện đọc theo cặp.

 

- GV đọc diễn cảm bài văn

- Mời một HS đọc lại cả bài.

HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài

- YC học sinh đọc thầm đoạn 1; 2; 3 trả lời câu hỏi:

-Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?

 

 

-Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Ý các đoạn này nói lên điều gì ?

- YC học sinh đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi:

-Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống Việt Nam?

GV : Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việt Nam. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn.

-Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài?

 

 

 

 

*Ý 2. Vẻ đẹp của chiếc áo dài VN

-Ý đoạn này nói lên điều gì?

-Gọi 1 hs đọc lại bài tìm hiểu nội dung của bài.

-Bài văn nói lên điều gì ?

 

 

 

2. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm

-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV giúp các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.

- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu. Có thể chọn đoạn sau:

Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo lối mớ ba, mớ bảy,/ tức là mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau./ Tuy nhiên, với phong cách tế nhị, kín đáo,/ người phụ nữ Việt thường mặc chiếc áo dài thẫm màu bên ngoài, / lấp ló bên trong mới là các lớp áo cánh nhiều màu /(vàng mỡ gà, vàng chanh, hồng cánh sen, hồng đào, xanh hồ thủy…)

3.Củng cố dặn dò

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.

-Qua bài văn này em có cảm nhận gì về văn hóa VN ?

-Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên.

 

-HS đọc và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

-Lắng nghe.

- 1 học sinh đọc.

- HS quan sát tranh.

 

 

 

- 4 học sinh đọc nối tiếp.

-Luyện phát âm đúng : lồng vào nhau, lấp ló bên trong, sống lưng,…

- 1 học sinh đọc chú giải: áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thủy, tân thời, y phục.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe.

- 1 học sinh đọc toàn bài.

 

 

 

- Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những chiếc áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ tế nhị, kín đáo.

- Áo dài cổ truyền có hai loạ: áo tứ thân và áo năm thân. Ao tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng tước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc thắt hai vạt vào nhau. Ao năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép  từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.

- Áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo vừa mang phong cách hiện đại phương Tây.

*Ý 1: Đặc điểm của các loại áo dài.

 

 

 Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín dáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài…

 

 

-Những ý kiến của HS. VD: Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. / Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt Nam trông thướt tha, duyên dáng.

- HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình.

-1 hs đọc.

*Nội dung : Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam

- 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc.

 

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Thi đọc diễn cảm.

 

--------------------------------------------------------------

 

 

Mĩ thuật

(Giáo viên chuyên soạn giảng)

 

----------------------------------------------------------------

  Toán   

ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN

I . Mục tiêu: HS Biết :

- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, chuyển đổi các số đo thời gian, viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, xem đồng hồ.

- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3

- GDHS : Biết quý trọng thời gian .

II. Đồ dùng dạy học:

        GV:

         HS

III.Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích

2 . Bài mới :

2.1. Giới thiệu bài :

2.2. Hướng dẫn HS làm bài :

Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp làm vào vở. Gọi hs nêu miệng bài làm

Nhận xét.

Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.

 

 

 

 

Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách đổi)

 

 

 

 

 

 

 

Nhận xét,

Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Cho HS quan sát đồng hồ và nêu miệng.

Gv quan sát, nhận xét

Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có yêu cầu giải thích

Nhận xét.

3 . Củng cố dặn dò:

Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo  thời gian

Dặn HS làm bài 2c) ở nhà

 

2 Hs nêu

 

 

 

Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn:

1 thế kỉ = 100 năm

1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các tháng đó)

1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó)…

Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS lên bảng làm bài-lớp chữa bài:

a)     2năm 6 tháng = 30tháng

3phút 40 giây = 220 giây

1giờ 5 phút = 65 phút

2 ngày 2 giờ = 50 giờ

b)    28 tháng = 2năm 4tháng

144 phút = 2 giờ 24 phút…

d)   90 giây = 1,5 phút

2phút 45 giây = 2,75 phút…

Bài tập 3 : Hs đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa.

Bài tập 4 : Hs đọc đề. Tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có giải thích

Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn phải đi: 165km)

1HS đọc lại bài 1.

 

------------------------------------------------------------

 

 

Tập làm văn

  ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT

I . Mục tiêu:

- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1).

- HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích.

- Giáo dục học sinh yêu mến các con vật.

II . Đồ dùng dạy học:

GV: Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật.

HS:

III . Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1 . Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra 1 HS.

GV nhận xét cho điểm

2 . Bài mới:.

2.1.Giới thiệu bài

Ôn tập:

Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.

GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại.

Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1.

GV chốt ý đúng

 

 

 

 

 

 

   

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: cho hs đọc đề, làm vào vở và nêu miệng bài làm.

GV nhận xét chấm 1 số đoạn

3 . Củng cố dặn dò:

Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật

GV nhận xét.

 

1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước.

 

2 HS đọc lại đề.

 

 

2HS đọc.

1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật

Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày:

a/ Bài văn gồm 4 đoạn:

+Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều

+Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây -                   Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều

+Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm

+Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi

b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe)

c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn…

Bài 2. hs đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.

 

 

 

 

 

-----------------------------------------------------------------------------

Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2016

Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG

I . Mục tiêu  :

- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.

-Rèn học sing thực hiện thành thạo các bài toán về phép cộng.

- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác .

 

II . Đồ dùng dạy học:

                    GV: Bảng phụ

                     HS: Bảng con

III. Các hoạt động dạy học :

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1 . Bài cũ:

Bài 2c) đã làm ở nhà.

Nhận xét.

2 . Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi đề bài.

- GV nêu phép thính : a + b = c.

Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng.

Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng.

2.2. Hướng dẫn HS làm bài :

Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả.

Nhận xét.

 

 

Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng

Nhận xét,

 

 

 

Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết quả

Nhận xét.

Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi Hs sửa bài

Nhận xét, sửa chữa.

 

 

 

3 . củng cố dặn dò :

Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của phép cộng.

Chuẩn bị bài sau

 

2 Hs nêu miệng

 

 

TL : a và b là số hạng, a + b, c là tổng.

 

Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0

 

Bài tập 1: 1Hs đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả:

a)  986280                           d)   1476,5

b)                                    c)   

Bài tập 2 : Hs đọc đề. Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng

a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)

                                = 689 +1000  = 1689

 

 

b)

c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69

                                = 10 + 28,69 = 38,69

Bài tập 3 : Nêu đề bài. Lớp thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở, nêu miệng: x = 0

 

Bài tập 4 : Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi 1Hs nêu miệng bài làm:

Bài giải

Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được :

(thể tích bể)

                    Đáp số : 50% thể tích bể

 

-------------------------------------------------

Thể dục

(Giáo viên chuyên soạn giảng)

 Tập làm văn

TẢ CON VẬT (kiểm tra viết )

I. Mục tiêu:

- Hiểu và viết được bài văn tả con vật với đầy đủ bố cục.

- Viết được một bài văn tả con vật bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ , đặt câu đúng .

- Yêu quí con vật và biết bảo vệ chúng.

II. Đồ dùng dạy học:

                    GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật

                       HS:

III.Các hoạt động dạy học :

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của HS

2. Bài mới: Giới thiệu

* Hướng dẫn HS làm bài

GV viết đề bài lên bảng

GV nhắc: Các em có thể viết về con vật tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Cũng có thể viết về con vật khác.

* HS làm bài

GV nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ đặt câu

 

Hết giờ GV thu bài

*Củng cố-dặn dò:

GV nhận xét tiết học

Dặn về chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả cảnh (131)

Liệt kê nhũng bài văn tả cảnh trong HKI

(sách TV tập 1)

 

 

 

1 HS đọc đề

 

1 HS đọc gợi ý SGK

 

 

 

1 số HS lần lượt giới thiệu con vật mình tả

HS làm bài vào vở

 

-------------------------------------------------------------

Khoa học

SỰ NUÔI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ

I. Mục tiêu:   

  - HS hiểu được nội dung bài học .

- Nêu được VD về sự nuôi và dạy con  của một số loài thú (hổ, hươu).

- Giáo dục học sinh yêu thích các con vật .

II. Đồ dùng dạy học

                        GV : - Tranh ảnh về hổ, hươu (nếu có)

                         HS:

III. Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

                 Hoạt động của học sinh

1 Kiểm tra bài cũ:

  - Nêu sự phát triển của phôi thai chim trong quả trứng.

  - Nêu sự nuôi con của chim.

  - GV Nhận xét, đánh giá.

2 Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu.

2. 2. Hoạt động 1: Quan sát

Hổ thường sinh sản vào mùa nào?

 

Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau khi sinh?

Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi nào hổ con có thể sống độc lập?

 

Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. Gv và các nhóm khác bổ sung

Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi

Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123.

 

Hươu ăn gì để sống?

Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?

Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?

Hoạt động 2 : Trò chơi “Săn mồi và con mồi”

Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu.

Gv nhận xét, tuyên dương

3. Củng cố - dặn dò:

Nhận xét tiết học.

Chuẩn bị cho tuần sau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ.

Vì hổ con rất yếu ớt

 

khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm tuổi,  hổ con có thể sống độc lập

HS nêu kết quả làm việc

2HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi

- HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123. HS trình bày:

Cỏ, lá cây …

Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú.

Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu.

 

 

Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu.

 

 

 

 

 

--------------------------------------------------------

 

Sinh hoạt lớp

KIỂM ĐIỂM TUẦN TUẦN  30

I. Mục tiêu:

-Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt  trong tuần 30.

-Triển khai công việc trong tuần 31.

-Tuyên dương  những em  luôn phấn đấu vươn lên có tinh  thần giúp đỡ bạn bè.

II. Các hoạt động

-Cho CTHĐTQ báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần.

-Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.

-GV nhận xét chung, bổ sung.

+ Đạo đức :

-Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. Các em ngoan hơn tuần trước.

-Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu  giờ.

+Học tập :

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập.

- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu.

+ Các hoạt động khác :

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.

- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.

*Tồn tại: 15 đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp.

*Tuyên dương một số em -  phê bình .

*Kế hoạch tuần 31

-Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục  một số hạn chế ở tuần trước.

- Học chương trình tuần 31 theo thời khoá biểu.

-15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc ôn bài cũ.

- Thực hiện tốt an toàn giao  thông – Giữ vững an ninh học đường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

- Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ.                                                                              --------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2015

HDTH Tiếng việt

LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ NAM – NỮ.

I.Mục tiêu :

- Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Nam và nữ.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II. Đồ dùng dạy học :

GV: Nội dung ôn tập.

HS:

III. Các hoạt động dạy học :

 

Hoạt động của giáo viên

                 Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra:

B.Bài mới:

1. Giới thiệu  - Ghi đầu bài.

2.Hướng dẫn học sinh làm bài

Bài tập1:

a/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới.

 

b/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới.

 

 

Bài tập 2 :

a/ Chọn ba từ ngữ ở câu a bài tập 1 và đặt câu với từ đó.

 

 

 

 

 

b/ Chọn ba từ ngữ ở câu b bài tập 1 và đặt câu với từ đó.

 

 

Bài tập 3:

Tìm dấu phảy dùng sai trong đoạn trích sau và sửa lại cho đúng:

Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới, đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy, hối hả bước trên csacs nẻo đường, ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt, hay trong tuyết rơi. 

 4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn

bị bài sau.

 

 

- HS trình bày.

 

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

 

 

Ví dụ:

a/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, anh hùng, kiên cường, mạnh mẽ, gan góc…

b/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới:

Dịu dàng, thùy mị, nết na, hiền hậu, hiền lành, nhân hậu, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.

 Ví dụ:  

a/ Ba từ: dũng cảm; anh hùng, năng nổ.

- Bộ đội chiến đấu rất dũng cảm.

- Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, anh Phan Đình Giót đã được phong tặng danh hiệu anh hùng.

- Các bạn nam lớp em rất năng nổ trong lao động.

b/ Ba từ: dịu dàng, hiền hậu, đảm đang.

- Cô giáo em lúc nào cũng dịu dàng.

- Bà nội em trông rất hiền hậu.

- Mẹ em là người phụ nữ rất đảm đang.

 

Đáp án:

Các dấu phảy dùng không đúng (bỏ đi) sau các từ: giới, ấy, đường, gắt.

 

 

 

 

 

 

- HS chuẩn bị bài sau.

 

-------------------------------------------------------------------

Địa lí

 CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:

 - Nhớ tên và xác định vị trí của 4 đại dương trên Bản đồ thế giới.

 - Mô tả được một số đặc điểm của các các đại dương.

 - Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.

II. Đồ dùng dạy học:

                   GV: - Bản đồ  thế giới hoặc quả Địa cầu

                           - Bảng  số liệu về các đại dương.

                    HS:

III. Các hoạt động dạy học :

 

Hoạt động  của giáo viên

Hoạt động  của học sinh

 A. Kiểm tra bài cũ :

Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực

    Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên?

  - Nhận xét

B. Bài mới :

1.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học

2. Hướng dẫn :

a) Vị trí của các đại dương.

       Họat động 1 : (làm việc theo nhóm)

HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng vào giấy Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.

+ GV sửa chửa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Một số đặc điểm của các đại dương.

   Hoạt động2: (làm việc theo cặp)

-Bước1: HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:

    - Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.

 

 

    - Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?

 

 

  GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

        - Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích.

  Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là sại dương có độ sâu trung bình lớn nhất.    

3. Củng cố ,dặn dò:

  + Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu?

  + Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu 

- Nhận xét tiết học .

-Đọc trước bài sau: “Ôn tập cuối năm”.

 

 

-HS trả lời

 

 

 

-HS nghe.

 

- HS nghe .

 

- HS quan sát hình .

Tên đại dương

Vị trí(nằm ở bán cầu nào)

Giáp với các châu lục

Giáp các đại dương

 

Thái Bình Dương

Phần lớn nằm ở bán cầu tây, một phần nhỏ nằm ở bán cầu đông

Châu Mĩ

châu Á -

Đại Dương - Nam Cực

Ấn Độ Dương,

Đại Tây Dương

Ấn Độ Dương

Nằm ở bán cầu đông

Đại Dương - Á- Phi –Nam Cực

Thái Bình Dương- Đại Tây Dương

 

Đại Tây Dương

Một nửa ở bán cầu đông, một nửa ở bán cầu tây.

Á- Mĩ- Đại Dương- Nam Cực

Thái Bình Dương- Ấn Độ Dương

Bắc Băng Dương

Nằm ở vùng cực bắc

Châu Á- Âu-  Mĩ

Thái Bình Dương

 

- Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.

-HS làm việc theo cặp

+ Các đại dương xếp theo thứ tự tờ lớn đến nhỏ về diện tích là : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.

+ Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương.

 

- Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. HS khác bổ sung.

- Một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích.

-HS nghe .

 

 

 

-HS nêu.

 

 

-HS nghe .

-HS xem bài trước.

 

-------------------------------------------------------------------

Thứ tư ngày 1 tháng 4 năm 2015

HDTH Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mục tiêu.

- Tiếp tục củng cố cho HS về cách đổi các đơn vị đo.

- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng dạy học:

-              GV: Hệ thống bài tập.

                HS: Bảng con

III.Các hoạt động dạy học.

 

Hoạt động của giáo viên

                 Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra:

B.Bài mới:

1.Giới thiệu  - Ghi đầu bài.

2. Hưóng dẫn học sinh làm bài tập

Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:

a) 12m2 45 cm2 =.....m2

A. 12,045                    B. 12,0045

C. 12,45                      D. 12,450

b) Trong số abc,adg m2, thương giữa giá trị của chữ số a ở bên trái so với giá trị của chữ số a ở bên phải là:

A. 1000                       B. 100

C. 0,1                           D. 0, 001

c)   =  ...

A. 8,2                         B. 8,02

C8,002                       D. 8,0002

Bài tập 2:

  Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 135,7906ha = ...km2...hm2 ...dam2...m2

b) 5ha 75m2 = ...ha =  ...m2

c)2008,5cm2 = ...m2 =....mm2

 

Bài tập4:

Một mảnh đất có chu vi 120m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta trồng lúa đạt năng xuất 0,5kg/m2. Hỏi người đó thu được bao nhiêu tạ lúa?

 

 

 

 

 

 

Bài tập4:(HSKG)

Buổi tối, em đi ngủ lúc kim phút chỉ số 12, và kim giờ vuông góc với kim phút. Sáng sớm, em dậy lúc kim phút chỉ số 12 và kim giờ chỉ thẳng hàng với kim phút. Hỏi:

a)     Em đi ngủ lúc nào?

b)    Em ngủ dậy lúc nào?

c)     Đêm đó em ngủ bao lâu?

d)     

3. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

 

 

- HS trình bày.

 

Lời giải :

a) Khoanh vào B

 

 

 

 

b) Khoanh vào A

 

 

 

c) Khoanh vào C

 

 

 

 

Lời giải: 

a) 135,7906ha = 1km2 35hm2 79dam2 6m2

b) 5ha 75m2 = 5,0075ha = 50075m2

c)2008,5cm2 = 0,20085m2 =200850mm2

 

Lời giải: 

Nửa chu vi mảnh đất là:

  120 : 2 = 60 (m)

Chiều dài mảnh đất là:

   60 : (3 + 1 ) 3 = 45 (m)

Chiều rộng mảnh đất là:

   60 – 45 = 15 (m)

Diện tích mảnh đất là:

  45 15 = 675 (m2)

Ruộng đó thu được số tạ thóc là:

  0,5 675 = 337,5 (kg) = 3,375 tạ

                 Đáp số: 3,375 tạ
Lời giải: 

a) Buổi tối, em đi ngủ lúc 9 giờ tối.

b) Sáng sớm, em dậy lúc 6 giờ sáng.

c)  Đêm đó em ngủ hết số thời gian là:

     12 giờ - 9 giờ + 6 giờ = 9 (giờ)                                                        

                      Đáp số: a) 9 giờ tối.

                                    b) 6 giờ sáng.

              c) 9 giờ

 

- HS chuẩn bị bài sau.

 

 

-------------------------------------------------

HDTH Tiếng việt:

LUYỆN TẬP VỀ TẢ CON VẬT.

I. Mục tiêu.

- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả con vật.

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II. Đồ dùng dạy học :

     GV: Nội dung ôn tập

      HS:

III. Các hoạt động dạy học :

 

Hoạt động của giáo viên

                 Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?

B.Bài mới:

1. Giới thiệu  - Ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài tập 1:

   Viết một đoạn văn tả hình dáng một con vật mà em yêu thích.

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 2 :

   Viết một đoạn văn tả hoạt động một con vật mà em yêu thích.

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.

 

 

- HS trình bày.

 

 

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Ví dụ:

   Con mèo nhà em rất đẹp. Lông màu trắng, đen, vàng đan xen lẫn nhau trông rất dễ thương. Ở cổ có một mảng lông trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú to, tròn. Đôi tai luôn vểnh lên nghe ngóng. Hai mắt to và tròn như hai hòn bi ve. Bộ ria dài và vểnh lên hai bên mép. Bốn chân của nó ngắn, mập. Cái đuôi rất dài trông thướt tha, duyên dáng.

 

Ví dụ:

   Chú mèo rất nhanh. Nó bắt chuột, thạch sùng và bắt cả gián nữa. Phát hiện ra con mồi, nó ngồi im không nhúc nhích. Rồi vèo một cái, nó nhảy ra, chộp gọn con mồi. Trong nắng sớm, mèo chạy giỡn hết góc này đến góc khác. Cái đuôi nó ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con nằm dài sưởi nắng dưới gốc cau.

 

- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.

 

 

 

----------------------------------------------------------------

Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2015

Tập đọc

TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM

I.Mục tiêu

- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.

- Hiểu nội dung ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

- Giáo dục tình cảm yêu quý truyền thồng dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học:

             GV:  - Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK.

                        Thêm tranh ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có).

            HS:

III.Các hoạt động dạy  học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A.Kiểm tra bài cũ

- Mời hai HS đọc bài tuần29

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:Các em đều biết chiếc áo dài dân tộc. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết chiếc áo dài Việt Nam có nguồn gốc từ đâu; vẻ đẹp độc đáo của tà áo dài Việt Nam.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc

- Mời một HS khá, giỏi  đọc cả bài.

- YC HS xem tranh thiếu nữ hoa huệ (của họa sĩ Tô Ngọc Vân). GV giới thiệu thêm tranh, ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có).

- Có thể chia bài làm 4 đoạn (Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). 

-Mời 4 HS tiếp nối đọc bài văn.

-Giúp hs luyện đọc đúng một số từ ngữ khó.

- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó được chú giải  sau bài

- YC HS luyện đọc theo cặp.

 

- GV đọc diễn cảm bài văn

- Mời một HS đọc lại cả bài.

HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài

- YC học sinh đọc thầm đoạn 1; 2; 3 trả lời câu hỏi:

-Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?

 

 

-Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Ý các đoạn này nói lên điều gì ?

- YC học sinh đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi:

-Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống Việt Nam?

GV : Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việt Nam. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn.

-Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài?

 

 

 

 

*Ý 2. Vẻ đẹp của chiếc áo dài VN

-Ý đoạn này nói lên điều gì?

-Gọi 1 hs đọc lại bài tìm hiểu nội dung của bài.

-Bài văn nói lên điều gì ?

 

 

 

2. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm

-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV giúp các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.

- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu. Có thể chọn đoạn sau:

Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo lối mớ ba, mớ bảy,/ tức là mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau./ Tuy nhiên, với phong cách tế nhị, kín đáo,/ người phụ nữ Việt thường mặc chiếc áo dài thẫm màu bên ngoài, / lấp ló bên trong mới là các lớp áo cánh nhiều màu /(vàng mỡ gà, vàng chanh, hồng cánh sen, hồng đào, xanh hồ thủy…)

3.Củng cố dặn dò

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.

-Qua bài văn này em có cảm nhận gì về văn hóa VN ?

-Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên.

 

-HS đọc và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

-Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- 1 học sinh đọc.

- HS quan sát tranh.

- 4 học sinh đọc nối tiếp.

-Luyện phát âm đúng : lồng vào nhau, lấp ló bên trong, sống lưng,…

- 1 học sinh đọc chú giải: áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thủy, tân thời, y phục.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe.

- 1 học sinh đọc toàn bài.

 

 

 

- Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những chiếc áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ tế nhị, kín đáo.

- Áo dài cổ truyền có hai loạ: áo tứ thân và áo năm thân. Ao tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng tước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc thắt hai vạt vào nhau. Ao năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép  từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.

- Áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo vừa mang phong cách hiện đại phương Tây.

*Ý 1: Đặc điểm của các loại áo dài.

 

 

 Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín dáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài…

 

 

-Những ý kiến của HS. VD: Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. / Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt Nam trông thướt tha, duyên dáng.

- HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình.

-1 hs đọc.

*Nội dung : Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam

- 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc.

 

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Thi đọc diễn cảm.

 

--------------------------------------------------------------

   Toán   

ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN

I . Mục tiêu: HS Biết :

- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, chuyển đổi các số đo thời gian, viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, xem đồng hồ.

- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3

- GDHS : Biết quý trọng thời gian .

II. Đồ dùng dạy học:

        GV:

         HS

III.Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích

B . Bài mới :

1. Giới thiệu bài :

2. Hướng dẫn HS làm bài :

Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp làm vào vở. Gọi hs nêu miệng bài làm

Nhận xét.

Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.

 

 

 

 

Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách đổi)

 

 

 

 

 

 

 

Nhận xét, ghi điểm

Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Cho HS quan sát đồng hồ và nêu miệng.

Gv quan sát, nhận xét

Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có yêu cầu giải thích

Nhận xét.

3 . Củng cố dặn dò:

Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo  thời gian

Dặn HS làm bài 2c) ở nhà

 

2 Hs nêu

 

 

 

Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn:

1 thế kỉ = 100 năm

1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các tháng đó)

1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó)…

Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS lên bảng làm bài-lớp chữa bài:

c)     2năm 6 tháng = 30tháng

3phút 40 giây = 220 giây

1giờ 5 phút = 65 phút

2 ngày 2 giờ = 50 giờ

d)    28 tháng = 2năm 4tháng

144 phút = 2 giờ 24 phút…

d)   90 giây = 1,5 phút

2phút 45 giây = 2,75 phút…

Bài tập 3 : Hs đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa.

Bài tập 4 : Hs đọc đề. Tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có giải thích

Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn phải đi: 165km)

1HS đọc lại bài 1.

 

------------------------------------------------------------

 

Tin học

( Giáo viên chuyên soạn giảng)

 

---------------------------------------------------------

 

Tập làm văn

  ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT

I . Mục tiêu:

- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1).

- HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích.

- Giáo dục học sinh yêu mến các con vật.

II . Đồ dùng dạy học:

GV: Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật.

HS:

III . Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A . Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra 1 HS.

GV nhận xét cho điểm

B . Bài mới:.Giới thiệu bài

Ôn tập:

Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.

GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại.

Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1.

GV chốt ý đúng

 

 

 

 

 

 

   

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: cho hs đọc đề, làm vào vở và nêu miệng bài làm.

GV nhận xét chấm 1 số đoạn

3 . Củng cố dặn dò:

Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật

GV nhận xét.

 

1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước.

 

2 HS đọc lại đề.

 

 

2HS đọc.

1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật

Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày:

a/ Bài văn gồm 4 đoạn:

+Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều

+Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây -                   Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều

+Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm

+Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi

b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe)

c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn…

Bài 2. hs đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.

 

 

 

 

 

-------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

 

 

Kĩ thuật   

LẮP RÔ BỐT ( tiết 1 ).

I. Mục tiêu :

- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.

- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.

- HSKG: lắp được theo mẫu và chắc chắn.

II. Đồ dùng dạy học :

     GV: Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.

       HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

III. Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A.Kiểm tra bài cũ: 4-5'

B.Bài mới:

*HĐ1: Giới thiệu bài: 1'

*HĐ2: Quan sát, nhận xét mẫu : 4-5’

- HDHS Quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi:

+ Để lắp được rô-bốt, theo em cần lắp mấy bộ phận? 

- Hãy kể các bộ phận đó.

*HĐ3:HD thao tác kĩ thuật : 28-29’

a) Hướng dẫn chọn các chi tiết:

- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện.

b) Lắp từng bộ phận:

- Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK).

- GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp tiếp mặt trước chân thứ 2 của rô-bốt.

- Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt.

+ Mỗi chân rô-bốt lắp được từ mấy thanh chữ U dài?

- GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó hướng dẫn lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt (4 thanh thẳng 3 lỗ). GV lưu ý cho HS biết vị trí trên, dưới của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc, vít ở phía trong trước.

- GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô-bốt để làm thanh đỡ thân rô-bốt.

- Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK)

- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp.

- Lắp đầu rô-bốt (H.4 – SGK).

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

- GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài.

- Lắp các bộ phận khác

- Lắp thân rô-bốt

- Lắp ăng ten

- Lắp trục bánh xe

- GV nhận xét câu trả lời của HS và hướng dẫn nhanh bước lắp trục bánh xe.

c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 –SGK):

- GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK.

- Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt.

d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp:

Cách tiến hành như ở các bài trên.

- 2 HS trả lời

 

 

 

- HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn

- Có 6 bộ phận: chân rô-bốt; thân rô-bốt; đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng tên; trục bánh xe.

 

 

- 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.

- Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn

- HS quan sát hình 2a (SGK).

- 1 HS lên lắp mặt trước của 1 chân rô-bốt.

- 1 HS lên thực hiện, toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp.

- HS QS hình 2b (SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK:

Cần 4 thanh chữ U dài.

- HS chú ý quan sát.

- HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi trong SGK.

-  HS  lắp thân rô-bốt.

- HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi.

 

- HS chú ý theo dõi.

- HS QS hình 5a, 5b, 5c.

- HS chú ý theo dõi.

 

 

 

 

 

- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.

 

--------------------------------------------------------

Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2015

HDTH Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mục tiêu.

- Tiếp tục củng cố cho HS về cách đổi các đơn vị đo.

- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng dạy học:

-              GV: Hệ thống bài tập.

                HS: Bảng con

III.Các hoạt động dạy học.

 

Hoạt động của giáo viên

                 Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra:

B.Bài mới:

1.Giới thiệu  - Ghi đầu bài.

2. Hưóng dẫn học sinh làm bài tập

Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:

a) 12m2 45 cm2 =.....m2

A. 12,045                    B. 12,0045

C. 12,45                      D. 12,450

b) Trong số abc,adg m2, thương giữa giá trị của chữ số a ở bên trái so với giá trị của chữ số a ở bên phải là:

A. 1000                       B. 100

C. 0,1                           D. 0, 001

c)   =  ...

A. 8,2                         B. 8,02

C8,002                       D. 8,0002

Bài tập 2:

  Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 135,7906ha = ...km2...hm2 ...dam2...m2

b) 5ha 75m2 = ...ha =  ...m2

c)2008,5cm2 = ...m2 =....mm2

 

Bài tập4:

Một mảnh đất có chu vi 120m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta trồng lúa đạt năng xuất 0,5kg/m2. Hỏi người đó thu được bao nhiêu tạ lúa?

 

 

 

 

 

 

Bài tập4:(HSKG)

Buổi tối, em đi ngủ lúc kim phút chỉ số 12, và kim giờ vuông góc với kim phút. Sáng sớm, em dậy lúc kim phút chỉ số 12 và kim giờ chỉ thẳng hàng với kim phút. Hỏi:

e)     Em đi ngủ lúc nào?

f)      Em ngủ dậy lúc nào?

g)    Đêm đó em ngủ bao lâu?

h)     

3. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

 

 

- HS trình bày.

 

Lời giải :

a) Khoanh vào B

 

 

 

 

b) Khoanh vào A

 

 

 

c) Khoanh vào C

 

 

 

 

Lời giải: 

a) 135,7906ha = 1km2 35hm2 79dam2 6m2

b) 5ha 75m2 = 5,0075ha = 50075m2

c)2008,5cm2 = 0,20085m2 =200850mm2

 

Lời giải: 

Nửa chu vi mảnh đất là:

  120 : 2 = 60 (m)

Chiều dài mảnh đất là:

   60 : (3 + 1 ) 3 = 45 (m)

Chiều rộng mảnh đất là:

   60 – 45 = 15 (m)

Diện tích mảnh đất là:

  45 15 = 675 (m2)

Ruộng đó thu được số tạ thóc là:

  0,5 675 = 337,5 (kg) = 3,375 tạ

                 Đáp số: 3,375 tạ
Lời giải: 

a) Buổi tối, em đi ngủ lúc 9 giờ tối.

b) Sáng sớm, em dậy lúc 6 giờ sáng.

c)  Đêm đó em ngủ hết số thời gian là:

     12 giờ - 9 giờ + 6 giờ = 9 (giờ)                                                        

                      Đáp số: a) 9 giờ tối.

                                    b) 6 giờ sáng.

              c) 9 giờ

 

- HS chuẩn bị bài sau.

 

 

-----------------------------------------------------------------------

Thứ ngày 1 tháng 4 năm 2015.

HDTH Tiếng việt

LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ NAM – NỮ.

I.Mục tiêu :

- Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Nam và nữ.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II. Đồ dùng dạy học :

GV: Nội dung ôn tập.

HS:

III. Các hoạt động dạy học :

 

Hoạt động của giáo viên

                 Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra:

B.Bài mới:

1. Giới thiệu  - Ghi đầu bài.

2.Hướng dẫn học sinh làm bài

Bài tập1:

a/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới.

 

b/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới.

 

 

Bài tập 2 :

a/ Chọn ba từ ngữ ở câu a bài tập 1 và đặt câu với từ đó.

 

 

 

 

 

b/ Chọn ba từ ngữ ở câu b bài tập 1 và đặt câu với từ đó.

 

 

Bài tập 3:

Tìm dấu phảy dùng sai trong đoạn trích sau và sửa lại cho đúng:

Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới, đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy, hối hả bước trên csacs nẻo đường, ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt, hay trong tuyết rơi. 

 4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn

bị bài sau.

 

 

- HS trình bày.

 

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

 

 

Ví dụ:

a/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, anh hùng, kiên cường, mạnh mẽ, gan góc…

b/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới:

Dịu dàng, thùy mị, nết na, hiền hậu, hiền lành, nhân hậu, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.

 Ví dụ:  

a/ Ba từ: dũng cảm; anh hùng, năng nổ.

- Bộ đội chiến đấu rất dũng cảm.

- Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, anh Phan Đình Giót đã được phong tặng danh hiệu anh hùng.

- Các bạn nam lớp em rất năng nổ trong lao động.

b/ Ba từ: dịu dàng, hiền hậu, đảm đang.

- Cô giáo em lúc nào cũng dịu dàng.

- Bà nội em trông rất hiền hậu.

- Mẹ em là người phụ nữ rất đảm đang.

 

Đáp án:

Các dấu phảy dùng không đúng (bỏ đi) sau các từ: giới, ấy, đường, gắt.

 

 

 

 

 

 

- HS chuẩn bị bài sau.

 

-------------------------------------------------------------------

Địa lí

 CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:

 - Nhớ tên và xác định vị trí của 4 đại dương trên Bản đồ thế giới.

 - Mô tả được một số đặc điểm của các các đại dương.

 - Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.

II. Đồ dùng dạy học:

                   GV: - Bản đồ  thế giới hoặc quả Địa cầu

                           - Bảng  số liệu về các đại dương.

                    HS:

III. Các hoạt động dạy học :

 

Hoạt động  của giáo viên

Hoạt động  của học sinh

 A. Kiểm tra bài cũ :

Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực

    Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên?

  - Nhận xét

B. Bài mới :

1.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học

2. Hướng dẫn :

a) Vị trí của các đại dương.

       Họat động 1 : (làm việc theo nhóm)

HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng vào giấy Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.

+ GV sửa chửa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Một số đặc điểm của các đại dương.

   Hoạt động2: (làm việc theo cặp)

-Bước1: HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:

    - Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.

 

 

    - Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?

 

 

  GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

        - Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích.

  Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là sại dương có độ sâu trung bình lớn nhất.    

3. Củng cố ,dặn dò:

  + Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu?

  + Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu 

- Nhận xét tiết học .

-Đọc trước bài sau: “Ôn tập cuối năm”.

 

 

-HS trả lời

 

 

 

-HS nghe.

 

- HS nghe .

 

- HS quan sát hình .

Tên đại dương

Vị trí(nằm ở bán cầu nào)

Giáp với các châu lục

Giáp các đại dương

 

Thái Bình Dương

Phần lớn nằm ở bán cầu tây, một phần nhỏ nằm ở bán cầu đông

Châu Mĩ

châu Á -

Đại Dương - Nam Cực

Ấn Độ Dương,

Đại Tây Dương

Ấn Độ Dương

Nằm ở bán cầu đông

Đại Dương - Á- Phi –Nam Cực

Thái Bình Dương- Đại Tây Dương

 

Đại Tây Dương

Một nửa ở bán cầu đông, một nửa ở bán cầu tây.

Á- Mĩ- Đại Dương- Nam Cực

Thái Bình Dương- Ấn Độ Dương

Bắc Băng Dương

Nằm ở vùng cực bắc

Châu Á- Âu-  Mĩ

Thái Bình Dương

 

- Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.

-HS làm việc theo cặp

+ Các đại dương xếp theo thứ tự tờ lớn đến nhỏ về diện tích là : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.

+ Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương.

 

- Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. HS khác bổ sung.

- Một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích.

-HS nghe .

 

 

 

-HS nêu.

 

 

-HS nghe .

-HS xem bài trước.

 

-------------------------------------------------------------------

Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2015

Thực hành kĩ năng sống

Chủ đề 7

KĨ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH

 I.Mục tiêu:

-Học sinh làm và hiểu được nội dung bài tập 4,5,6.

-Rèn cho học sinh có kĩ năng lập kế hoạch trong các công việc.

-Giáo dục cho học sinh có ý thức biết lập ké hoạch sao cho lịch trình phù hợp để tiến hành công viẹc được thuận lợi.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.

HS:

III.Các hoạt động dạy học:

  1.Kiểm tra bài cũ

  2.Bài mới

  2.1 Hoạt động 1:Lập kế hoạch

  Bài tập 4:

  - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập .

  -Học sinh thảo luận theo nhóm 4.

-Lập kế hoạch để làm tờ báo tường.

  -Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

  -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

*Giáo viên chốt kiến thức:Muốn hoàn thành công việc được tốt, chúng ta càn biết lập kế hoạch cho từng bộ phận và cụ thể cho từng hoạt động.

  2.2 Hoạt động 2: Thực hành cá nhân

Bài tập 5:

  - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập .

  -Học sinh .

  -Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

  -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

*Giáo viên chốt kiến thức:Hàng tuần chúng ta cần có kế hoạch cụ thể cho từng ngày các hoạt động sao cho phù hợp.

  2.3 Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm

Bài tập 6:

  - Gọi một học sinh đọc yêu cầu  của bài tập .

  -Học sinh thảo luận theo nhóm và lập kế hoạch cụ thể cho công việc nhóm mình lựa chọn.

  -Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

  -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

*Giáo viên chốt kiến thức:Khi lập kế hoạch chúng ta cần lưu xác định mục tiêu cụ thể và xác định biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó.

3. Củng cố dặn dò

? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?

-Về chuẩn bị các bài tập  còn lại.

--------------------------------------------------------------

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-------------------------------------------------

 

Tiếng việt+

LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ NAM – NỮ.

I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Nam và nữ.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị: Nội dung ôn tập.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra:

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài – ghi đề:

b. Tìm hiểu bài:

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1:

a/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới.

b/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới.

 

 

 

Bài tập 2:

a/ Chọn ba từ ngữ ở câu a bài tập 1 và đặt câu với từ đó.

 

 

 

 

 

b/ Chọn ba từ ngữ ở câu b bài tập 1 và đặt câu với từ đó.

 

 

Bài tập 3:

Tìm dấu phảy dùng sai trong đoạn trích sau và sửa lại cho đúng:

Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới, đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy, hối hả bước trên các nẻo đường, ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt, hay trong tuyết rơi. 

3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS trình bày.

 

 

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

 

 

Ví dụ:

a/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, anh hùng, kiên cường, mạnh mẽ, gan góc…

b/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới:

Dịu dàng, thùy mị, nết na, hiền hậu, hiền lành, nhân hậu, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.

 Ví dụ:  

a/ Ba từ: dũng cảm; anh hùng, năng nổ.

- Bộ đội chiến đấu rất dũng cảm.

- Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, anh Phan Đình Giót đã được phong tặng danh hiệu anh hùng.

- Các bạn nam lớp em rất năng nổ trong lao động.

b/ Ba từ: dịu dàng, hiền hậu, đảm đang.

- Cô giáo em lúc nào cũng dịu dàng.

- Bà nội em trông rất hiền hậu.

- Mẹ em là người phụ nữ rất đảm đang.

Đáp án:

Các dấu phảy dùng không đúng (bỏ đi) sau các từ: giới, ấy, đường, gắt.

 

 

 

 

 

 

- HS chuẩn bị bài sau.

--------------------------------------------------------------------------

TUẦN 30

Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010.

Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010.

Toán: Thực hành

LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mục tiêu.

- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian.

- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng:

- Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu  - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:

a) Từ ngày 3/2/2010 đến hết ngày 26/3/2010 có bao nhiêu ngày?

A. 51                    B. 52

C. 53                     D. 54

b) 1 giờ 45 phút  =  ...giờ

 

A.1,45                           B. 1,48

C.1,50                           D. 1,75

 

Bài tập 2:

  Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 5m3 675dm3 = ....m3

    1996dm3 = ...m3

    2m3 82dm3 = ....m3

       65dm3 = ...m3

b) 4dm3 97cm3 = ...dm3

     5dm3 6cm3 = ...dm3

     2030cm3 = ...dm3

     105cm3 = ...dm3

Bài tập3:

 Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 thu được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu được bao nhiêu tấn thóc?

 

 

Bài tập4: (HSKG)

Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B chứa 8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả đi bằng ô tô trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số gạo dó?

 

 

 

 

 

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

 

 

- HS trình bày.

 

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

 

 

 

 

Lời giải :

a) Khoanh vào B

 

 

b) Khoanh vào D

 

 

 

 

Lời giải: 

a) 5m3 675dm3 = 5,675m3

    1996dm3 = 1,996m3

    2m3 82dm3 = 2,082m3

       65dm3 = 0,065m3

b) 4dm3 97cm3 =4,097dm3

     5dm3 6cm3 = 5,006dm3

     2030cm3 = 2,03dm3

     105cm3 = 0,105dm3

 

Lời giải: 

Chiều cao của mảnh đất là:

   250 : 5 3 = 150 (m)

Diện tích của mảnh đất là:         

    250 150 : 2 = 37500 (m2)

Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là:

    37500 : 100 64 = 24 000 (kg)

                                 =  24 tấn

                              Đáp số: 24 tấn. 

 Lời giải: 

Cả hai kho chứa số tấn gạo là:

12 tấn 753 kg +  8 tấn 247 kg =

                     = 20 tấn 1000 kg = 21 tấn. 

Ta có: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn.

Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe để chở.

Vậy số xe cần ít nhất là:

      3 + 1 = 4 (xe)

                              Đáp số: 4 xe.

- HS chuẩn bị bài sau.

 

 

Tập đọc ( tiết 59 ) :    THUẦN PHỤC SƯ TỬ

I.Mục tiêu:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn .

- Hiểu ý nghĩa bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- KNS: Bảo vệ nhứng loài vật quí hiếm bằng tình yêu chân thành.

II. Phương pháp dạy học tích cực : Đọc sáng tạo , gợi tìm trao đổi ý nghĩa chuyện .

III. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

+ HS: SGK, xem trước bài.

IV. Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Bài cũ:

- 2 học sinh đọc chuyện Con gái, trả lời những câu hỏi trong bài đọc.

-    Giáo viên nhận xét, cho điểm.

2.Bài mới : Giới thiệu bài mới: 

  Hướng dẫn luyện đọc.

-    Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn.

-    Có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc:

Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc.

Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.

Đoạn 3: Còn lại.

-    Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó.

-    Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có).

-    Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

-    Ha-li-ma đến gặp vị tu sĩ để làm gì?

 

 

 

- Vị tu sĩ ra điều kiện như thế nào?

 

-Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao?

 

-Vì sao Ha-li-ma khóc?

 

 

 

-Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng được yêu cầu của vị ti sĩ?

-    Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?

 

 

 

 

 

 

-Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?

 

 

 

 

 

-Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi? 

 

 

+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ ?

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta ?

 Luyện đọc lại ( theo các tiết trước ) .

  Đọc diễn cảm.

-    Giáo viên hướng dẫn học sinh biết

đọc diễn cảm bài văn hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

4: Củng cố: HS nhắc ND bài .

5. Tổng kết - dặn dò:

-    Nhận xét tiết học

 

 

- Học sinh trả lời.

 

Học sinh lắng nghe.

 

 

- 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.

-    Các học sinh khác đọc thầm theo.

-    Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

-    Các học sinh khác đọc thầm theo.

-    Học sinh chia đoạn.

 

-    Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc, thuần phục, tu sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, thánh A-la.

 

 

 

-Nàng muốn vị tu sĩ cho nàng lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cáu có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.

- Nếu nàng đem được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống về, cụ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.

-    Nàng sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc.

-Vì đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của sư tử lại càng không thể được, sư tử thấy người đến sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay.

-    Vì nàng mong muốn có được hạnh phúc.

- Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính, nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.

- Một buổi tối khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Hi-li-ma bèn khẩn ĐứcA-la che chở rồi lén nhổ ba sơi lông bờm của sư tử. con vật giật mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.

- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa ăn ngon do nàng mang tới, nghĩ đến lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó.

- Sự thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.

*Nội dung : ( Như ở yêu cầu ).

 

 

 

-Học sinh đọc diễn cảm.

-Học sinh thi đua đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét.

                               ……………………………………Đạo đức

BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .

- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .

- GD Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng .

III. Đồ dùng dạy học:

            GV:  SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển…( nếu có ).

            HS: Vở bài tập đạo đức

III. Các hoạt động dạy và học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ:

B.. Bài mới :

1.Giới thiệu bài mới:

Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44

-    Giáo viên chia nhóm học sinh .

-    Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh quan sát và thảo luận theo các câu hỏi:

Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người?

Tài nguyên nước ta hiên nay ra sao?vì sao ?

 

Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào?

Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.

-    Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh.

-    Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày.

-    Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy định.

Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3/ SGK.

Kết luận:

-    Các ý kiến c, đ là đúng.

-    Các ý kiến a, b là sai.

Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập 4/ SGK.

- Kết luận: việc làm đ, e là đúng.

3. Củng cố dặn dò:

-    Nhận xét tiết học, Chuẩn bị: “Tiết 2”.

-HS trả lời theo yêu cầu của GV

 

-  Từng nhóm thảo luận.

-    Từng nhóm lên trình bày.

-    Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận.

-Cung cấp nước ,không khí, đất trồng, động, thực vật quý hiếm…

-Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá…

-Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí…

- Học sinh làm việc cá nhân.

-    Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.

-    Học sinh trình bày trước lớp.

-    Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét.

 

 

 

 

* Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3.

-    Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh giá về một ý kiến.

-    Cả lớp trao đổi, bổ sung.

* Học sinh thảo luận nhóm bài tập 4

-  Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong SGK.

 

………………

1

 

nguon VI OLET