CHÍNH TẢ

TRÂU ƠI!

I. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức:

- Nghe và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi!Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.

      - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au, tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã.

2.Kỹ năng:

     -Viết đúng,đẹp.

3.Thái độ:

     -Giáo dục HS tính cẩn thận,chăm học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1.GV: Bảng  ghi sẵn nội dung bài tập 3.

2. HS: Vở, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

TG

ND

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

3’

 

 

 

1

 

 

20’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

1. Bài cũ

 

 

2. Bài mới

Giớithiệu:

Hoạt động 1:

Hướng dẫn viết chính tả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2:

Hướng dẫn làm bài tập chính tả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố- Dặn dò:

 

 

- Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho các em viết lại các từ khó.

- Nhận xét .

 

 

a/ Ghi nhớ nội dung bài viết.

-         GV đọc bài một lượt

 

 

H: Đây là lời của ai nói với ai?

 

 

H: Người nông dân nói gì với con trâu?

 

 

 

H; Tình cảm của người nông dân đối với trâu ntn?

  b/ Hướng dẫn trình bày.

H: Bài ca dao viết theo thể thơ nào?

 

- Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.

 

H: Các chữ đầu  câu thơ viết ntn?

 

c/ Hướng dẫn viết từ khó.

- Đọc cho HS viết từ khó và chỉnh sửa lỗi nếu các em mắc lỗi.

d/ Viết chính tả.

e/ Soát lỗi.

g/ Chấm bài.

Bài 1:

- Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều hơn là tổ thắng cuộc.

- Yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ vào vở .

Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu.

- Yêu cầu HS làm bài.

-Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.

Lời giải:

a) cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn, ông trăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước trong/ chong chóng.

 

- Nhận xét chung về giờ học.

- Chuẩn bị:

- Viết các từ ngữ: ngụy trang, chiếu, võng, vẫy đuôi.

 

 

 

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình.

- Người nông dân bảo trâu ra đồng cày ruộng, và hứa hẹn làm việc chăm chỉ, cây lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn.

- Tâm tình như nói với 1 người bạn thân thiết.

 

- Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ xen kẽ nhau.

- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết sát lề.

- Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.

 

- Viết bảng các từ: trâu, ruộng, cày, nghiệp nông gia . . .

 

 

 

 

 

 

- Có thể tìm được 1 số tiếng sau:

cao/cau, lao/lau, trao/trau

….

 

- Đọc  bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.

- Bạn làm Đúng/ Sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET