3’
1’
20’
9’
2’
|
1. Bài cũ
2. Bài mới
Giớithiệu:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn viết chính tả
Hoạt động 2:
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
3. Củng cố- Dặn dò:
|
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho các em viết lại các từ khó.
- Nhận xét .
a/ Ghi nhớ nội dung bài viết.
- GV đọc bài một lượt
H: Đây là lời của ai nói với ai?
H: Người nông dân nói gì với con trâu?
H; Tình cảm của người nông dân đối với trâu ntn?
b/ Hướng dẫn trình bày.
H: Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
- Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.
H: Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
- Đọc cho HS viết từ khó và chỉnh sửa lỗi nếu các em mắc lỗi.
d/ Viết chính tả.
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
Bài 1:
- Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều hơn là tổ thắng cuộc.
- Yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ vào vở .
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
Lời giải:
a) cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn, ông trăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước trong/ chong chóng.
- Nhận xét chung về giờ học.
- Chuẩn bị:
|
- Viết các từ ngữ: ngụy trang, chiếu, võng, vẫy đuôi.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình.
- Người nông dân bảo trâu ra đồng cày ruộng, và hứa hẹn làm việc chăm chỉ, cây lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn.
- Tâm tình như nói với 1 người bạn thân thiết.
- Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ xen kẽ nhau.
- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết sát lề.
- Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.
- Viết bảng các từ: trâu, ruộng, cày, nghiệp nông gia . . .
- Có thể tìm được 1 số tiếng sau:
cao/cau, lao/lau, trao/trau
….
- Đọc bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Bạn làm Đúng/ Sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
|