3’
32’
2’
|
1. Bài cũ
2. Bài mới
*Giới thiệu:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn viết chính tả
Hoạt động 2:
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
3. Củng cố - Dặn dò
|
- Yêu cầu HS viết các từ sau:
cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi,…
- GV nhận xét.
- GV giôùi thieäu, ghi teân baøi.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ.
- Bài thơ viết về ai?
- Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài thơ:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết bài
- GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi.
- GV nhaän xeùt.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương.
- GV nhaän xeùt.
Bài 3
- BT yêu cầu gì?
- YC HS làm baøi.
- GV nhaän xeùt.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.
|
- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp.
- Laéng nghe.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Bài thơ viết về gió.
- Gió thích chơi thân với mọi nhà: gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật đến thăm hoa; gió đưa những cánh diều bay lên; gió ru cái ngủ; gió thèm ăn quả lê, trèo bưởi, trèo na.
- Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ.
- Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì các một dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ hai.
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diều.
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- Viết bài theo lời đọc của GV.
- Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc.
- HS neâu
- HS làm
+ mùa xuân, giọt sương
+ chảy xiết, tai điếc
|