KẾ HOẠCH BÀI HỌC

                     Phân môn: Chính tả        Lớp: 2H

                     Tên bài:Tập chép:Vì sao cá không biết nói?

                     Người soạn: Dương Thu Thanh

                      Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Dung

                      Ngày soạn: 6 / 3 / 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2017

Chính tả

Tập chép : Vì sao cá không biết nói?

Phân biệt r/d, ưc/ưt

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:   

- Chép lại chính xác mẩu truyện vui Vì sao cá không biết nói?

- HS biết phân biệt các tiếng có âm vần dễ sai r/d, ưc/ưt

2. Kỹ năng:    

- Trình bày một đoạn văn đúng, đẹp

- Làm đúng các bài tập phân biệt một số tiếng có âm đầu r/d hoặc có vần ưt/ưc

3. Thái độ:    

- Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ, ý thức rèn vở sạch, chữ đẹp cho học sinh.

II. CHUẨN BỊ

  1. Giáo viên: Kế hoạch bài học, sách giáo khoa, bảng phụ viết nội dung bài tập chép, bảng phụ viết nội dung bài tập 2
  2. Học sinh: Vở chính tả

III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. Tổ chức lớp: Hát tập thể (1 phút)
  2. Tiến trình dạy học

Thời gian

Các hoạt động dạy học

Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

4 phút

I.Kiếm tra bài cũ

 

- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ sau:  mặt trăng, đồ chơi, bánh trôi, tia chớp

- Yêu cầu cả lớp viết bảng con

- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên bảng.

- GV nhận xét, đánh giá

 

- 2 HS lên bảng viết

 

 

- Cả lớp viết bảng con

- HS nhận xét

 

- HS lắng nghe, sửa sai (nếu có)

 

1 phút

II. Bài mới

1.Giới thiệu bài

 

- GV giới thiệu: Trong giờ học chính tả hôm nay, các em sẽ nhìn bảng và chép lại chính xác mẩu truyện vui Vì sao cá không biết nói? Sau đó, chúng ta sẽ cùng làm một số bài tập chính tả phân biệt âm đầu r/d, vần ưc/ ưt

- GV ghi tên bài lên bảng

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

- HS ghi tên bài vào vở

18 phút

2.Hướng dẫn viết chính tả

- GV đọc mẫu đoạn tập chép trên bảng phụ

- Yêu cầu 2 HS nhìn bảng đọc lại

 

* Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn viết chính tả

+ Câu chuyện kể về điều gì?

(Cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt và Lân)

+ Việt hỏi anh điều gì?

( Việt hỏi: “ Vì sao cá không biết nói?”)

+ Lân trả lời em như thế nào?

( Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?” )

+ Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười?

( Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thật ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngầm đầy nước. Cá không biết nói như người vì chúng là loài vật. Chúng có cách riêng để trao đổi với bầy đàn chứ không phải dùng lời nói)

+ Câu chuyện gồm mấy câu?

    (5 câu)

+ Nêu câu nói của Lân và Việt?

( - Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?

  - Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không? )

+ Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?

(Dấu hai chấm và dấu gạch ngang)

+ Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

( Lân, Việt được viết hoa vì là tên riêng. Anh, Em, Nếu được viết hoa vì đứng ở đầu dòng, đầu câu)

 

* Hướng dẫn HS viết từ khó

- GV đọc các từ ngữ dễ viết sai cho HS viết vào bảng con: say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng

- GV nhận xét, sửa sai cho HS

- GV lưu ý cách trình bày: Viết tên truyện giữa trang vở. Khi xuống dòng lùi vào 1 ô, viết hoa chữ cái đầu và tên riêng. Trước lời thoại phải đặt dấu gạch ngang.

 

* Viết chính tả: GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở

 

* Chấm, chữa bài

- GV đọc lại bài yêu cầu HS soát lỗi

- Yêu cầu HS sửa lỗi vào vở (nếu sai).

- Thu và chấm một vài bài (3-4 bài)

- Nhận xét bài viết chính tả của học sinh. Tuyên dương một số HS viết đẹp, sạch sẽ.

- HS lắng nghe

 

- 2 HS đọc lại

 

- HS quan sát đoạn viết chính tả, trả lời câu hỏi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, viết bảng con

 

- HS lắng nghe, sửa lỗi

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

- HS tập chép vào vở

 

 

 

- HS lắng nghe, soát lỗi

 

- HS sửa lỗi (nếu có)

 

 

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm

6 phút

3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả

 

* Bài tập 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài

-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ. Cả lớp điền vào sách giáo khoa

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

 

a) r hay d ?

Lời ve kim da diết

Xe sợi chỉ âm thanh

Khâu những đường rạo rực

Vào nền mây trong xanh

 

b) ưt hay ưc ?

Mới vừa nắng quái

Sân hãy rực vàng

Bỗng chiều sẫm lại

Mờ mịt sương giăng.

 

nguon VI OLET