Trường THCS Liêng Trang Giáo viên: Bùi Thị Như Hoa
Tuần : 29 Ngày soạn: 12/03/2017
Tiết : 57 Ngày dạy : 15/03/2017
Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI (T3)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: + Biết được:
+ Định nghĩa muối theo thành phần phân tử.
+ Cách gọi tên muối.
+ Phân loại axit, bazơ, muối.
2. Kĩ năng:
+ Phân loại được muối theo công thức hóa học cụ thể.
+ Viết được CTHH của một số muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit.
+ Đọc được tên một số muối theo CTHH cụ thể và ngược lại.
+ Tính được khối lượng một số muối tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
+ Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm :
+ Định nghĩa axit, bazơ.
+ Cách gọi tên axit ,bazơ.
+ Phân loại axit, bazơ.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a.GV: Bảng phụ có tên muối và CTHH.
b.HS: Xem trước bài mới.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp (1’):
Lớp
|
Tên HS vắng học
|
Lớp
|
Tên HS vắng học
|
8A1
|
|
8A4
|
|
8A2
|
|
8A5
|
|
8A3
|
|
|
|
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1: Viết công thức chung của axit? Cho VD và gọi tên.
HS2: Viết công thức chung của bazơ. Cho ví dụ và gọi tên.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong axit, bazơ hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sang một hợp chất nữa đó là muối. Vậy muối có tính chất gì? Được phân loại như thế nào và gọi cách gọi tên như thế nào?
b. Các hoạt động chính :
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
Nội dung ghi bảng
|
Hoạt động 1. Muối (25’).
|
- GV: Yêu cầu HS viết lại các công thức của muối mà em biết
- GV: Em hãy nhận xét về thành phần của muối.
- GV: Yêu cầu HS rút ra định nghĩa.
- GV: Từ các nhận xét trên em hãy viết công thức chung của muối.
- GV: Gọi HS giải thích công thức.
- GV: Nêu nguyên tắc gọi tên.
- GV: Gọi HS đọc tên các muối sau.
Al2SO4, NaCl, Fe(NO3)3
- GV: Hướng dẫn cách gọi tên muối axit
-GV: YC HS đọc tên 2 muối sau:
KHCO3, NaH2PO4
- GV thuyết trình: muối được chia làm 2 loại là muối axit và muối trung hòa.
- GV: Nêu định nghiã 2 muối trên và cho ví dụ minh họa.
- GV: Nhận xét.
|
- HS: Al2SO4, NaCl,Fe(NO3)3
- HS: Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit.
- HS: Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit
-HS: MXAY
- HS: Trong đó M là nguyên tử kim loại ,A là gốc axit.
- HS: Tên muối: Tên Kim loại + tên gốc axit
Al2SO4: Nhôm sunfat
NaCl: natri clo rua
Fe(NO3)3: Sắt III nitrat
- HS: Lắng nghe
- HS:
KHCO3: Kali hidro cacbonat
NaH2PO4: natri dihidro phophat
- HS: Nghe giảng
- HS: Trả lời
- HS: Lắng nghe.
|
III. Muối
1. Khái niệm
- Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit
2. Công thức hóa học
- MXAY
- Trong đo: M là nguyên tử kim loại
A là gốc axit
3. Tên gọi
Tên kim loại + tên gốc axit
VD :
Al2SO4: Nhôm sunfat
NaCl: Natri clo rua
Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat
KHCO3: Kali hidro cacbonat
NaH2PO4: Natri dihidro phophat
4. Phân loại : 2 loại
- Muối trung hòa : Al2SO4, NaCl, Fe(NO3)3
- Muối axit: KHCO3, NaH2PO4
|
Hoạt động 2. Cũng cố (10’).
|
- GV: Gọi HS nêu lại các khái niệm axit, bazơ, muối
- GV: Phát phiếu học tập cho HS làm
- Bài tập: Lập công thức của các muối sau :
a. Canxi nitrat
b. Magiê clorua
c. Nhôm nitrat
d. Barisunfat
e. Canxiphotphat
f. Sắt (III) sun fat
|
- HS: Nhắc lại
- HS: Làm bài tập vào phiếu học tập
-
Ca(NO3)2
-
MgCl
-
Al(NO3)3
-
BaSO4
-
Ca3(PO4)2
-
Fe2(SO4)3
|
|
4. Dặn dò về nhà(3’):
- Dặn các em làm bài tập về nhà: 6/ 130
- Chuẩn bị ôn tập kiến thức bài : Axit – Bazơ – Muối để tiết sau “Bài luyện tập 7”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo án Hóa học 8 Năm học 2016 -2017