Giáo án lớp 3/1                                                                                                     Năm học 2016 - 2017

TUẦN 3

Thứ  hai ngày 05 tháng 9 năm 2016

TËp ®äc kÓ chuyÖn: ChiÕc ¸o len

I.Mục tiêu:

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (TL được CH 1, 2, 3, 4)

  - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.

* HS kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: SGK, BP, tranh

- HS: SGK

III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

 - Gọi 2 em đọc bài “Hai bàn tay em”.

- Giáo viên nhận xét 

B. Bài mới:    

1. Giới thiệu

2. Nội dung

a) HĐ1: Luyện đọc.           

- Giáo viên đọc toàn bài.

- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu trước lớp.

- Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti,

En- ri -cô ...) Yêu cầu HS đọc.

- Gọi HS đọc tiếp nối từng câu lần 2.

- GV lắng nghe uốn nắn cho HS.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài. Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó .

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm  đọc theo cặp .

- Theo dõi HD các nhóm đọc đúng.

b) HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

 *Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn1, 2

Trả lời câu hỏi 1, 2 ở SGK.

*Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3.

- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?

- Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?

*Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 5

- Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào? Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?

c) HĐ3: Luyện đọc lại .

- Chọn để đọc mẫu đoạn 4 & 5.

*Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.

- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai.

- Giáo viên lắng nghe và sửa sai.

- GV và HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

d) HĐ4:  Kể chuyện

* Giáo viên nêu nhiệm vụ

… kể lại 5 đoạn trong  truyện Ai có lỗi? bằng lời kể của em dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh họa.

* HD kể từng đoạn theo tranh.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật.

- Yêu cầu học sinh kể trong nhóm.

- Yêu cầu HS thi kể từng đoạn trước lớp.

 

- Theo dõi gợi ý HS kể còn lúng túng.

3. Củng cố  dặn dò.

- Qua câu chuyện em học được điều gì?

- GV nhận xét  tiết học. Dặn dò.

 

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên.

 

-Vài học sinh nhắc lại đề bài.

 

 

- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu.

 

- HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật.

- HS đọc nối tiếp lần 2

 

- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt)

- HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa từ .

- HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp HS tập đọc.

- Đaị diện các nhóm thi đọc.

 

 

- Lớp  đọc thầm đoạn 1và 2 trả lời.

- Lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời.

 

 

 

- Đọc thầm đoạn 5 .

- Bố mắng chính En-ri-cô là người có lỗi đã không chú động xin lỗi còn tính đánh bạn. Bố trách như vậy là rất đúng.

 

- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Các nhóm tự phân vai (En-ri-cô,

Cô rét-ti và người bố)

- HS đọc cá nhân và đọc theo nhóm. Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay.

 

 

- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ

- Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa của 5 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện. 

 

- Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK. .

- Học sinh kể cho nhau nghe .

- 5học sinh nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của câu chuyện.

- Lớp nhận xét lời kể của bạn.

 

- HS trả lời.

- Về nhà tập kể lại nhiều lần.

 

Toán: ¤n tËp vÒ h×nh häc

I.Mục tiêu:

- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

- HS Giải được các bài tập trong SGK. Bài 4*

- GDHS : Tính cẩn thận, chính xác .               

- Gdkns:Tự nhận thức nhận biết các hình.

II. Đồ dùng dạy - học:

-         GV: SGK, BP

-         HS: SGK, bảng con, phấn

III. Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên  nhận xét

- Giáo viên nhận xét chung.

B. Bài mới:    

1. Giới thiệu

2. Nội dung

Bài 1: Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc .

Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn và độ dài của mỗi đoạn?

Giáo viên  gọi vài học sinh  nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc?

 

 

 

 

 

- Nhận xét

 

Bài 2:

- Giáo viên lại tiếp tục hướng dẫn cho các nhớ lại cách tính chu vi hình tam giác?

Giáo viên gọi 2 em lên bảng giải toán.

 

 

 

 

 

 Bài 3:

Giáo viên treo bảng từ có kẻ sẵn hình.

 

 

 

 

3. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học

 

 

 

 

 

- 2HS nhắc lại tựa bài

 

 

 

1 học sinh đọc yêu cầu bài toán. Lớp quan sát hình (SGK)

* Học sinh  nêu: AB= 34cm ; BC = 12cm; cd = 40 cm

- Học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc .

Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình tam giác

* 2 học sinh lên bảng giải toán, lớp làm vào nháp.

- Lớp nhận xét.

 

 

1 Học sinh   đọc yêu cầu.

Học sinh  tự dùng thước có vạch cm đo và nêu (2em)

AB = 3cm; BC = 2 cm, DC = 3cm; AD =2cm, từ đó tính chu vi hình chữ nhật.

- 1 HS lên bảng giải. Lớp làm nháp

 

- Học sinh  nêu:

Có 5 hình vuông (4 hình vuông nhỏ +1hình vuông to)

_ Có 6 hình tam giác (4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to). HS thực hiện giải toán .

 

Thứ ba ngày 06 tháng 9 năm 2016

ChÝnh t¶: (nghe viết) ChiÕc ¸o len

I. Mục tiêu:      

- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.

- Làm đúng BT 2

- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (BT3).

II. Đồ dùng dạy - học:   

- GV: SGK, BP

-HS: SGK, vở chính tả, BC

III. Các hoạt động dạy - học:    

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ

- Đọc học sinh viết các từ khó: xào rau ; sà xuống ; xinh xẻo

- Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Nội dung

a) Hướng dẫn viết bài:

Giáo viên  đọc bài viết ( đoạn 4)

? Vì  sao Lan ân hận ?

? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?

? Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?

Giáo viên  hướng dẫn học sinh  viết từ khó dễ lẫn:

D1: Nằm, cuộn tròn, chăn bông , xin lỗi

D2: Ap áp , xin lỗi xấu hổ, vờ ngủ …

- Giáo viên  đọc lại bài viết .

+ Giáo viên  đọc bài ( câu , cụm từ, toàn câu)

+ Giáo viên  đọc lại bài .

Dò lỗi: Treo bảng phụ có sẵn bài viết .

Tổng hợp lỗi

b) Thực hành làm bài tập

Bài 2 :

- Giáo viên  gọi 3  học sinh  lên bảng làm bài ở bảng , củng cố sửa lời của những học sinh  địa phương

- Giáo viên  hướng dẫn học sinh  nhận xét sửa sai .Giáo viên  cho học sinh  làm vào nháp

Bài 3:

- Giáo viên  cho học sinh  nắm vững yêu cầu bài tập :

- Giáo viên  treo bảng từ viết sẵn nội dung yêu cầu bài tập.

* Giáo viên  nhận xét bổ sung nếu học sinh  làm chưa chính xác .

- Giáo viên  khuyến khích học sinh  đọc thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ mới học theo cách đã nêu ở tuần 1

3. Củng cố - dặn dò

- Nhận xét chung tiết học .

Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau .

 

-3 Học sinh  lên bảng viết - lớp viết bảng con.

 

 

 

 

 

- lắng nghe

- Vì em đã làm cho me phải buồn lo ….

- Học sinh  trả lời , các chữ đầu đoạn , đầu câu , tên riêng của người .

- Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép .

 

- Học sinh  lên bảng viết - lớp viết bảng con .

 

- Học sinh  viết bài vào vở.

 

 

- Học sinh  dò bài sửa lổi.

 

 

- Học sinh  nộp bài

 

 

- HS đọc yêu cầu bài ,lên bảng làm bài

Lớp làm vào giấy nháp

- Học sinh  làm vào VBT:

 

 

 

 

- 1 Học sinh  lên bảng làm mẫu

Học sinh  làm vào nháp

Học sinh  tiếp tục lên bảng sửa bài ở bảng lớp .

Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.

- Học sinh  có thể xung phong đọc thuộc .

 

 

 

To¸n: ¤n tËp vÒ gi¶i to¸n

I. Mục tiêu:      

- Biết giải toán về nhiều hơn , ít hơn.

- Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.

II. Đồ dùng dạy - học:   

-         GV: SGK, Bảng phụ

-         HS: SGK, nháp

III. Các hoạt động dạy - học:     

 

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ

?Nêu cách tính chu vi hình tam giác và hình hình tứ giác.

- GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Nội dung

Bài 1:

- Củng cố giải bài toán về “nhiều hơn”

- Giáo viên  minh họa bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng phụ.

 

Giáo viên  cùng học sinh  nhận xét bổ sung.

Bài 2:

Giáo viên  cho học sinh  tương tự như bài 1 làm vào nháp

Giáo viên  hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng .

Bài 3:

- Giáo viên  cho 1 học sinh  đọc yêu cầu bài toán .

* Giáo viên  treo bảng phụ có đính một số quả cam lên bảng .Hướng học sinh  cách tính “hơn kém nhau một số đơn vị”

Hàng trên có mấy quả cam?

Hàng dưới có mấy quả cam?

- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam?

- Yêu cầu HS làm bài

Bài 4:*

GV hướng dẫn hs cách làm.

3. Củng cố - dặn dò:

Giáo viên  nhận xét chung tiết học

 

- 2Học sinh  nêu cách tính.

 

 

 

Học sinh  nhắc lại tựa bài.

 

 

1 Học sinh  đọc yêu cầu bài toán .lớp chú ý ở SGK

Học sinh  tự giải vào giấy nháp

1 học sinh  lên bảng giải:

 

 

 

1 Học sinh  đọc yêu cầu bài toán.

1 Học sinh  lên bảng làm .Lớp làm vào nháp

 

 

- 1 Học sinh  đọc yêu cầu bài toán.

 

 

 

Lớp quan sát nêu:

7  quả.

5 qủa

Học sinh  làm vào vở.

 

 

Học sinh  thực hiện giải toán

 

Tự nhiên xã hội: Bệnh lao phổi

     I.Mục tiêu:

- Cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.

- HSG: Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

- Gdkns:Tự nhận thức; ra quyết định, bày tỏ khi bị mắc bệnh để chữa bệnh.

II. Đồ dùng dạy - học:   

- GV: SGK, Hình minh họa ở SGK

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học:    

 

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

- Em hãy nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp

- Em hãy nêu nguyên nhân chính của bệnh hô hấp?

- Giáo viên nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Nội dung

a) Hoạt động 1:

* Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ

- Giáo viên  yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình 1,2,3,4,5  SGK trang  12

- Giáo viên  hướng dẫn học sinh  thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK

?Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?

 

 

 

?Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?

 

 

 

 

 

? Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?

? Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ?

Liên hệ:

? Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?

 

 

KL:

b) Hoạt động 2: Đóng vai.

Giáo viên  nêu 2 tình huống:

Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp (như viêmhọng, viêm phế quản …), em sẽ nói gì với bố me, để bố mẹ đưa đi khám bệnh?

Khi được đưa khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ?

* Giáo viên: chốt lại: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh

3. Củng cố - dặn dò

-  GV hỏi một số HS nội dung bài học xong.

- GV nhận xét chung tiết học.

 

- 2HS trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhóm trưởng phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân:

Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK

- Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do một loại vi khuẩn gây ra. Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức có thể gây ra bệnh này.

- Người bệnh thường ăn không thấy ngon, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Nếu bệnh nặng người bệnh có thể ho ra máu và có thể bị chết nếu không chữa trị kịp thời.

- đường hô hấp.

 

- Sức khoẻ giảm sút, tốn kém tiền của chữa bệnh, hay lây sang người khác…

- Lau quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu vào, không hút thuốc lá, thuốc lào,; làm việc và nghỉ ngơi điều độ…

 

Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận trong nhóm mình, ai sẽ đóng vai học sinh bị bệnh, ai sẽ đóng vai mẹ hoặc bố hoặc bác sĩ.

 

- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.Các nhóm khác nhận xét.

 

 

- Học sinh nêu lại nội dung yêu cầu của giáo viên.

 

Thủ công: Gấp con ếch (t1)

      I.Mục tiêu:

- Học sinh biết cách gấp con ếch.

- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.

- Với HS khéo tay: - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp  phẳng, thẳng, con ếch cân đối;

II. Đồ dùng dạy - học:   

    - GV: SGK, Mẫu con ếch bằng giấy có kích thước lớn, tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy.

   - HS: SGK, giấy, kéo

III. Các hoạt động dạy - học:     

 

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

B. Bài mới: 

1. Giới thiệu bài:

2. Nội dung

a) Hoạt động 1:

+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét

 

+ Giáo viên treo tranh con ếch lên bảng lớp

 

b) Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu

- Giáo viên treo tranh quy trình lên rồi hướng dẫn từng bước

- Giáo viên nhắc lại các bước gấp con ếch

- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ những học sinh yếu. Giáo viên khen ngợi những học sinh thực hiện tốt, động viên những học sinh thực hiện chưa tốt.

3. Củng cố - Dặn dò

- Nhận xét tiết học

 

- HS bỏ đồ dùng lên bàn

 

 

 

 

+ Học sinh quan sát con ếch mẫu bằng giấy và nhận xét về hình dạng và ích lợi của con ếch ngoài thực tế.

+ Bước đầu biết hình dung để gấp con ếch

 

- Học sinh chú ý các bước và thực hiện theo.

- Học sinh làm bằng giấy nháp

 

-1 học sinh nhắc lại các bước rồi cả lớp thực hiện bằng giấy màu. Học sinh hoàn thành sản phẩm tại lớp.

 

 

 

Luyện viết

 

I.Mục tiêu:

-Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng.

-Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.

II. Đồ dùng dạy - học:   

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy - học:     

 

Giáo viên

Học sinh

1.Giới thiệu bài:

2.Bài mới:

Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa

- Treo bảng phụ viết sẵn câu

-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.

-GV viết bảng lớp,  HD HS cách viết các chữ hoa trong bài.

-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa .

-GV nhận xét

Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu

-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con

-GV nhận xét

-Yêu cầu HS luyện viết

-GV đọc bài

-Hướng dẫn HS viết

Hoạt động 4:Củng cố -Dặn dò:

Nhận xét tiết học

 

HS tìm và phát biểu

 

-HS lắng nghe

-HS viết bảng con

 

 

-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV

 

-HS luyện viết vở

 

-HS lắng nghe

-HS theo dõi

-Lớp viết bài

 

Buổi chiều

Tiếng Việt:*Thực hành tiết 1

I.Mục tiêu:

- Rèn đọc trôi chảy và lưu loát bài Chiếc áo len.

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ

III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Giới thiệu bài:

2. Bài mới:

Hoạt động 1:Luyện đọc:

Gọi HS đọc toàn bài 1 lần

Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

Chia nhóm cho HS luyện đọc theo vai

Thi đọc giữa các nhóm

Hoạt động 2 : Luyện tập

Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu

Yêu cầu HS  làm vở

Cho HS nhận xét

Nhận xét, chốt lại bài

Bài 2: Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm

Gọi đại diện nhóm trình bày

Bài 3: Ghi lại những lời anh Tuấn nói với mẹ

Yêu  cầu HS đọc thầm bài và tìm

Bài 4: Vì sao Lan ân hận?

Cho HS thảo luận nhóm đôi

Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò

Nhận xét tiết học

 

 

 

 

HS đọc

HS đọc nối tiếp nhau

Luyện đọc theo nhóm

Thi đọc

 

 

Hs đọc

Làm vở, một HS lên bảng

Nhận xét

 

Đại diện nhóm trình bày

 

HS làm

 

Đại diện nhóm trình bày

 

 

Tiếng Việt:*Thực hành tiết 2

     I.Mục tiêu:

- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài Chiếc áo len.

-Làm bài tập chính tả trong vở bài tập trắc nghiệm và tự luận.

II. Đồ dùng dạy - học:   

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên

Học sinh

1.Giới thiệu bài:

2.Bài mới:

Hoạt động 1:Luyện viết :

GV chọn  đoạn viết ,đọc

Yêu cầu HS đọc bài Chiếc áo len.

GV yêu cầu HS đọc và tự tìm từ khó, rèn viết ở vở nháp

GV đọc bài

GV đọc bài cho HS viết vào vở

Chấm và nhận xét

Hoạt động 2 : Luyện tập

Bài 1: Điền vào chỗ trống ch hay tr:

Gọi HS đọc yêu cầu

HS cả lớp làm

Bài 2: Điền vào chỗ trống dấu hỏi  hoặc dấu ngã

Gọi HS đọc yêu cầu

Yêu cầu HS  làm vở 4 ý đầu

HS làm cả bài

Nhận xét, chốt lại bài

Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò

Nhận xét tiết học

 

 

 

 

5 HS đọc

 

HS rèn viết từ khó trên vở nháp

 

 

Viết vở/ kiểm tra chéo

 

 

 

Hs đọc

Làm vở, một HS lên bảng

Cả lớp đọc lại

HS nêu yêu cầu

Làm vở

Gọi HS giải thích một số từ

 

 

Toán:* Thực hành tiết 1

      I.Mục tiêu:

   - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị

   - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn

II. Đồ dùng dạy - học:   

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên

Học sinh

1.Giới thiệu bài:

2. Bài mới:

a) Hoạt động 1: Ôn tập về giải toán

Muốn so sánh hai đại lượng hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào?

b) Hoạt động 2: Thực hành

GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở BTTNTL

Bài 4: 

Gọi HS nêu yêu cầu

Yêu cầu HS nêu lại cách làm

Bài 5:  Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu

Cho HS làm vở nháp, gọi 1 HS lên bảng

Yêu cầu HS làm vở

 

Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S

Gọi HS nêu yêu cầu

Yêu cầu HS tự làm

Bài 7:

Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu

Cho HS làm vở nháp, gọi 1 HS lên bảng

Yêu cầu HS làm vở

3.  Củng cố dặn dò:

Yêu cầu HS nêu nhanh kết quả một số phép tính

Nhận xét tiết học

 

 

 

  HS nêu theo yêu cầu của GV

 

 

 

 

Hs trả lời theo yêu cầu của GV

Làm vở BTTNTL

 

1 HS nêu yêu cầu ,HS  nêu cách làm

Lớp làm vở bài tập

1 HS lên bảng

Hs nhận xét

 

HS làm vở/ kiểm tra chéo

 

 

 

HS thực hiện

 

 

Hs trình bày

 

 

Thứ tư ngày 07 tháng 9 năm 2016

Tập đọc: Quạt cho bà ngủ

     I.Mục tiêu:

  - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và gjwã các khổ thơ.

- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.

- Trả lời được các câu hỏi ở SGK.

- Học thuộc lòng cả bài thơ.

II. Đồ dùng dạy - học:   

-         GV: SGK, BP

-         HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học:     

 

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ

- Giáo viên  gọi học sinh  viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con : Au Lạc , ăn quả.

- Giáo viên nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Nội dung

a) Hướng dẫn  viết trên bảng con :

b)  Hướng dẫn luyện viết chữ hoa

- HS tìm các chữ hoa có trong bài : B, H, T .

-GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

c) Luyện viết từ ứng  dụng ( tên riêng )

- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện Yên Thế , tỉnh Bắc Giang , nơi có giống cam ngon nổi tiếng .

Bố Hạ .

-GV và lớp nhận xét sửa sai ( Nếu có ) .

d) Luyện viết câu ứng dụng :

Giáo viên  giúp học sinh  hiểu nội dung câu tục ngữ : Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương , đùm bọc lẫn nhau .

Giáo viên  hướng dẫn học sinh  viết vào vở TV.

* Giáo viên  nêu yêu cầu:

Viết con chữ B: 1 dòng

Viết các con  chữ H T: 1 dòng

Viết tên riêng Bố Hạ: 2 dòng

Viết câu tục ngữ: 2 lần.

Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút

Giáo viên  theo dõi uốn nắn cách viết cho một số em viết chưa đúng hay viết còn xấu .Và độ cao và khoảng cách giữa các chữ.

3. Củng cố– dặn dò:

- Nhận xét cách viết của một số em viết chưa tốt

Gv nhận xét tiết học.

 

-2 Học sinh  viết lớp nháp và nhận xét

 

 

 

 

 

Học sinh  viết chữ B và chữ H , T , trên bảng con .

 

 

 

 

 

HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ .

 

- Học sinh  viết bảng con .

 

 

 

- Học sinh đọc câu ứng dụng

 

- Học sinh  tập viết trên bảng con các chữ : Bầu; Tuy.

 

 

 

Học sinh  viết vào vở tập viết.

 

 

 

 

 

 

- Nộp vở

 

 

Luyện từ và câu: So sánh – Dấu chấm

     I.Mục tiêu:

- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).

- Nhận được các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó (BT2).

- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).

- KNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử. Kĩ năng tư duy sáng tạo.

II. Đồ dùng dạy - học:   

- GV: SGK, BP

- HS: SGK, nháp

III. Các hoạt động dạy - học:     

 

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ

- Hỏi lại tựa bài và nội dung bài học tiết trước.

B. Bài mới: 

1. Giới thiệu bài:

2. Nội dung

Bài 1:

Giáo viên  dán 4 băng giấy lên bảng ,mời 4 học sinh lên bảng thi làm bài đúng nhanh .Mỗi em cầm bút gạch dưới nhũng hình ảnh so sánh trong từng câu thơ, câu văn .

-GV cùng HS nhận xèt, và chốt lại bài có lời giải đúng

Bài 2:

- Giáo viên  mời 4 bạn lên bảng, gạch bằng bút màu dưới nhũng từ chỉ so sánh trong các câu thơ, câu văn đã viết trên băng giấy

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải chúng.

Bài 3:

- Giáo viên  nhắc cả lớp đọc kĩ lại đoạn văn để chấm câu cho đúng (mỡi câu phải nói trọn ý ). Nhớ viết hoa lại những chữ đứng đầu câu.

Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng

3. Củng cố - Dặn dò.

- Nhận xét đánh giá tiết  học. Dặn dò.

 

Học sinh nhắc lại tựa bài.

 

 

 

 

 

-  Học sinh đọc yêu cầu bài (2em) lớp theo dõi ở SGK.

- Học sinh đọc lần lược từng câu thơ, học sinh có thể trao đổi theo từng cặp đôi.

 

 

- 4 học sinh lên bảng thực hiện làm thi đua nhau.

 

 

 

 

- 1 Học sinh  đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm lại các câu thơ, câu văn ở bài 1, viết ra giấy nháp những từ chỉ so sánh.

-  Lớp làm vào VBT: tựa, như, là, là là.

 

Toán: Xem đồng hồ

I.Mục tiêu:

     - Học sinh hiểu nội dung bài.

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.

     - Làm tốt các bài tập trong SGK

II. Đồ dùng dạy - học:  

- GV: SGK, BP

- HS: SGK, VBT, BC

III. Các hoạt động dạy - học:     

 

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ

Giáo viên  gọi một học sinh  lên bảng giải lại bài 4 SGK.

-Giáo viên  nhận xét chung.

B. Bài mới: 

1. Giới thiệu bài:

2. Nội dung

a) Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Giáo viên  giúp học sinh  nêu lại : Một ngày có 24 giờ , bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Sau đó giáo viên  sử dụng  đồng hồ bàn bằng bìa, yêu cầu học sinh quay kim tới các vị trí sau : 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11giờ trưa, 1 giờ chiều (13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ) 8 giờ tối (20 giờ).

Giáo viên  giới thiệu các vạch chia phút

b) Hướng dẫn HS xem giờ, phút.

- Giáo viên  yêu cầuáh  nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu cc thời điểm.

-Chẳng hạn: Giáo viên  cho học sinh nhìn vào tranh đầu tiên để xác định vị trí kim ngắn trước (kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít) rồi kim dài (kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 ), tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút .Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút .

- GV hướng dẫn tương tự như trên để học sinh  nêu được 2 tranh vẽ tiếp theo chỉ 8 giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút .Giáo viên  lưu ý cho học sinh  8giờ 30 phút còn gọi là giờ rưỡi

*Cuối cùng giáo viên  củng cố cho học sinh  : Kim ngắn chỉ giờ ,kim dài chỉ phút , khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ.

c) GV hướng dẫn HS thực hành:

Bài 1: Giáo viên  hướng dẫn học sinh  làm một vài ý đầu. Chẳng hạn, có thể làm theo thứ tự.

Giáo viên  cho học sinh  quan vào các hình bài SGK

- Nêu vị trí kim ngắn.

- Nêu vị trí kim dài.

- Nêu giờ, phút tương ứng.

-Sau đó giáo viên  cho học sinh  làm vào vở bài tập.

Bài 2: Giáo viên  cho học sinh  thực hành trên mặt đồng hồ theo nhóm , trao đổi lẫn nhau.

+ Giáo viên  cùng học sinh  lớp nhận xét chửa bài.

 Bài 3: Giáo viên  giới thịêu cho học sinh  đây là hình vẽ các mặt đồng hồ điện tử, dấu hai chấm cách số chỉ giờ và số chỉ phút. Sau đó cho học sinh  trả lời các câu hỏi của giáo viên.

Bài 4: Giáo viên  cho học sinh  tự quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ. Sau đó giáo viên  chữa bài.

3. Củng cố – dặn dò:

- Giáo viên  nhận xét tuyên dương.

 

 

- Học sinh  nộp bài.

 

 

 

 

 

-Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh  quan sát. Nêu thời gian theo các chỉ  số đồng hồ

 

1 giờ 30 phút

     

4 giờ 30 phút 9 giờ 30 phút    3 giờ đúng

     

7 giờ đúng 11 giờ đúng    12giờ đúng

 

 

-Học sinh quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi của giáo viên.

Học sinh nêu: Hình a; kim ngắn chỉ số 1, kim dài chỉ số 4. Tương tự HS trả lời.

Học sinh làm vào

-Các nhóm tự trao đổi dựa vào hình các mặt đồng hồ và nêu.

 

 

 

+ HS làm vào VBT và nêu miệng 5 : 20,

9: 15 ; 12 : 35, 14 : 05 , 11: 30,21: 55.

 

- Học sinh làm. 2-4 em nêu miệng kết quả bài làm của mình (lớp nhận xét )

 

 

 

- Học sinh  xung phong lên bảng thực hiện

 

Đạo đức: Giữ lời hứa (t1)

     I.Mục tiêu:

- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.

- Học sinh  biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.

- HS*- Nêu được thế nào là giữ lời hứa.

               - Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa.

II. Đồ dùng dạy - học:   

- GV: Tranh minh họa.

- HS: Vở bài tập đạo đức 3

III. Các hoạt động dạy - học:     

 

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

-Để tỏ lòng kính yêu BH  chúng ta phải làm gì?

- GV nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. Nội dung

a) Hoạt động 1:Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc"

- Kể chuyện kèm theo tranh minh họa.

- Mời từ 1 – 2 học sinh đọc lại.

Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận

- Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa?

 

 

- Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy  thế nào trước việc làm của Bác? Việc làm của Bác thể hiện điều gì?

- Qua câu chuyện em có thể rút ra điều gì?

 

- Thế nào là giữ lời hứa? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?

* Kết luận như trong sách giáo viên

 

 

b) Hoạt động 2: Xử lí tình huống

- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các nhóm xử lí một trong hai tình huống dười đây:

- Lần lượt nêu ra từng tình huống như SGV yêu cầu học sinh giải quyết.

- Đại diện từng nhóm lên báo cáo.

- Yêu cầu cả lớp thảo luận.

- Em có đồng tình với ý kiến của nhóm bạn không ? Vì sao ?

 

* Kết luận:   SGV.

 

c) Hoạt động 3: Tự liên hệ

- Yêu cầu HS tự liên hệ:

+ Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao?

+ Em thấy thế nào khi thực hiện được (không được) điều đã hứa?

- Nhận xét  khen những học sinh biết giữ lời hứa.

3. Củng cố- dặn dò:

- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- 2 HS trả lời

 

 

 

 

- Học sinh theo dõi và kết hợp quan sát  tranh.

- Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi

- Bác Hồ đã không quên lời hứa với một em bé …. "Một chiếc vòng bạc mới"

- Mọi người rất cảm động và kính phục trước việc làm của Bác.

- Chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa.

- Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời của mình đã nói. Đã hứa hẹn với người khác.

- Sẽ được mọi người tin cậy và noi theo.

 

 

- Các nhóm thảo luận theo tình huống .

- Tình huống1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn: Xem phim xong sẽ sang học với bạn khỏi chờ.

- Tình huống 2: Thanh cần dán và trả lại chuyện cho Hằng và xin lỗi bạn. Cần phải giữ  lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.

- Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao đổi nhận xét.

 

- Lần lượt từng học sinh đứng lên nêu sự liên hệ của bản thân đối với việc giữ đúng lời hứa.

- Các em  khác nhận xét  đánh giá và bổ sung ý kiến.

 

- Học sinh đọc câu tục ngữ trong SGK.

 

Tự nhiên xã hội: Máu và cơ quan tuần hoàn

     I.Mục tiêu:

- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. HS nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp.

- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.

- GD HS có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp, giữ gìn vệ sinh môi trường.

II. Đồ dùng dạy - học:   

- GV: SGK, Hình minh họa ở SGK phóng to.

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học:     

 

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

-Giáo viên  yêu cầu học sinh  nêu được nội dung bài học tiết trước .

-Nhận xét và tuyên dương .

B. Bài mới: 

1. Giới thiệu bài:

2. Nội dung

a) Hoạt động 1:

- Yêu cầu học sinh trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ.

? Bạn đã bị đứt tay hay bị trầy da bao giờ chưa?. Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương?

?Theo bạn, khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc?

?Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm, bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?

?HS quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14 , bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ?

? Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ?

 GV kết luận :

b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK:

-Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn .

-Giáo viên  yêu cầu học sinh  nêu được

- Chỉ trên hình vẽ đâu là tim , đâu là các mạch máu .

- Dựa vào hình vẽ , em hãy mô tả vị trí của tim trong lòng ngực .

- Chỉ vị trí của tim trênlòng ngực của mình .

- Giáo viên  yêu cầu đại diện từng cặp nêu .

? Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn?

-Kết luận :Cơ quan tuần hoàn gồm có : Tim và các mạch máu .

c) Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức .

- Giáo viên  nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi .

- Giáo viên  nhận xét kết luận : Nhờ các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động .Đồng thời , máu cũng có chức năng chuyên chở khí các –bô-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài .

3. Củng cố - dặn dò

- yêu cầu  HS nêu nội dung bài vừa mới học.

-Giáo viên  nhận xét chung tiết học .

 

+ 2Học sinh  nêu lại nội dung bài học

 

 

 

- Học sinh  nhắc lại tựa bài

 

 

- Học sinh quan sát tranh và thảo luận.

 

 

- Học sinh trả lời tự do

 

 

 

 

 - Học sinh  làm việc theo nhóm .

- Các nhóm quan sát tranh SGK hình 1,2 và kết hợp quan sát ống máu lợn để trả kời những câu hỏi .

- Đại diện từng nhóm báo cáo nội dung của nhóm mình ,nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

-Học sinh  làm việc theo cặp đôi .Quan sát hình 4 trang 15 SGK , lần lượt một em hỏi , một em trả lời

 

 

 

 

 

-Từng cặp nêu .

 

 

 

+ Lớp chia thành 2 đội , thi viết lại tên các bộ phận của cơ thể và các mạch máu đi tới trn hình vẽ .

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 Học sinh  nêu lại

 

Thứ năm ngày 08 tháng 9 năm 2016

Tập viết: Chữ hoa B, H, T

     I.Mục tiêu:

- Củng cố cách viết chữ viết hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng)  thông qua bài BT ứng dụng:

- Viết tên riêng (Bố Hạ)   bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng).

- Viết câu ứng dụng:       Bầu ơi thương lấy bí cùng

                                         Tuy rằng khác giống nhưng một giàn.

- KNS: Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ. Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong khi viết.

II. Đồ dùng dạy - học:   

-         GV: SGK, mẫu chữ viết hoa B;

-         HS: SGK, bảng con, vở tập viết

III. Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ

- Giáo viên gọi học sinh  viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Âu Lạc, ăn quả.

- Giáo viên nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Nội dung

a) Hướng dẫn  viết trên bảng con:

b)  Hướng dẫn luyện viết chữ hoa

- HS tìm các chữ hoa có trong bài: B, H, T.

-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

c) Luyện viết từ ứng  dụng (tên riêng)

- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.

Bố Hạ.

-GV và lớp nhận xét sửa sai (Nếu có).

d) Luyện viết câu ứng dụng:

Giáo viên  giúp học sinh  hiểu nội dung câu tục ngữ : Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.

Giáo viên  hướng dẫn học sinh  viết vào vở TV.

* Giáo viên  nêu yêu cầu:

Viết con chữ B: 1 dòng

Viết các con  chữ H T: 1 dòng

Viết tên riêng Bố Hạ: 2 dòng

Viết câu tục ngữ: 2 lần.

Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút

Giáo viên  theo dõi uốn nắn cách viết cho một số em viết chưa đúng hay viết còn xấu.Và độ cao và khoảng cách giữa các chữ.

3. Củng cố– dặn dò:

Gv nhận xét tiết học.

 

-2 Học sinh  viết lớp nháp và nhận xét

 

 

 

 

 

Học sinh  viết chữ B và chữ H, T, trên bảng con .

 

 

 

 

 

HS đọc từ ứng dụng: Bố Hạ.

 

- Học sinh  viết bảng con.

 

 

 

- Học sinh đọc câu ứng dụng

 

- Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Bầu; Tuy.

 

 

 

Học sinh  viết vào vở tập viết.

 

 

 

 

 

 

- Nộp vở

 

Chính tả:(tập chép) Chị em

     I.Mục tiêu:

- Chép và trình bày đúng chính tả, trình bày đúng bài CT.

- Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) a.

II. Đồ dùng dạy - học:   

-         GV: SGK, B P

-         HS: SGK, vở chính tả, bảng con, phấn

III. Các hoạt động dạy - học:     

 

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên  gọi học sinh  lên bảng viết các từ: trăng tròn; chậm trễ; chào hỏi; trung thực

- Giáo viên  cùng lớp nhận xét, sửa chữa.

- Giáo viên  nhận xét

B. Bài mới: 

1. Giới thiệu bài:

2. Nội dung

a) Hướng dẫn HS nghe – viết.

- Giáo viên  đọc bài thơ trên bảng phụ.

Hướng dẫn học sinh  nắm nội dung bài? - - Người chị trong bài thơ làm những việc gì?

- Giáo viên  hướng dẫn học sinh  cách trình bày bài thơ:

-  Bài thơ viết theo thể thơ gì?

 

- Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào?

- Những chữ nào trong bài viết hoa?

 

 

 

 

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 2.

- Giáo viên  đọc yêu cầu bài

-Giáo viên  cùng học sinh lớp nhận xét

 

 

 

Bài 3:

- Giáo viên  cho học sinh  lớp mình làm bài 3a,

-Giáo viên  nhận xét, chốt lại lời giải đúng

 

3. Củng cố - Dặn dò:

- Giáo viên nhận xét chung bài viết, về nhà chuẩn bị bài viết tiết sau.

 

- 3 học sinh  lên bảng viết các từ giáo viên nêu, lớp viết bảng con

học sinh  đọc thuộc lòng đúng 19 chữ và tên chữ đã học.

 

 

- 2 học sinh   nhắc  tựa bài

 

 

- Hai, ba học sinh  đọc lại bài, lớp theo dõi SGK .

- Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ./ Chị quét sạch thềm./Chị đuổi gà không cho phá vườn rau./ Chị ngủ cùng em.

-Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.

- Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô; chữ dầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô.

-Các chữ đầu dòng.

- Học sinh  tự viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn.

- Học sinh  nhìn SGK, chép bài vào vở.

 

 

- Lớp làm vào

2 –3 học sinh lên bảng thi làm bài

- Ngắc ngứ; ngoắc tay nhau; dấu ngoặc đơn …

Lớp chữa  vào vở bài tập.

- Học sinh  làm vào vở bài tập.

- Học sinh  báo cáo kết quả bằng cờ hiệu

-  Lớp làm vào VBT theo lời giải đúng

 

 

Toán: Xem đồng hồ (tt)

     I.Mục tiêu:

- Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ờ các số từ 1 đến 12 và đọc theo 2 cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.

- Bài 3*

II. Đồ dùng dạy - học:   

- GV: SGK, Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút). Đồng hồ để bàn (loại có một kim ngắn và một kim dài)

- HS: VBT, BC

III. Các hoạt động dạy - học:     

 

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên  gọi học sinh  nhắc lại cách xem giờ của các loại đồng hồ

-Giáo viên  nhận xét

B. Bài mới: 

1. Giới thiệu bài:

2. Nội dung

a) Hướng dẫn HS cách xem giờ đồng hồ và nêu theo thời điểm theo hai cách.

- Giáo viên  cho học sinh  quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung của bài học rồi nêu: c kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút;

Giáo viên  hướng dẫn học sinh cách đọc giờ, xem thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ?

- Hướng dẫn tương tự:đọc các thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng hai cách .

- Thông thường ta chỉ nói giờ , phút theo một trong hai cách : Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều thuận thì nói theo cách , chẳng hạn “7giờ 20 phút” Nếu kim dài vượt quá số 6 theo chiều thuận thì ta nói theo cách, chẳng hạn “9 giờ kém 5 phút”.

b) Luyện tập:

 Bài 1:

Giáo viên  cho học sinh  quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của baì đọc theo hai cách

Giáo viên  chữa bài.

 

Bài 2:

Giáo viên  cho học sinh  thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa.

 

Bài 3*

- Đồng hồ A chỉ mấy giờ?

 

- Tìm câu nêu đúng cách đọc của đồng hồ A?

Bài 4:

- Giáo viên  hướng dẫn học sinh  quan sát kĩ hình vẽ a, nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời .

- Giáo viên  thống  nhất câu trả lời.

3. Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên  nhận xét chung tiết học.

- Giáo viên  hướng dẫn chuẩn bị bài sau

 

- Học sinh nhắc lại

 

 

 

 

 

Học sinh  quan sát các mô hình đồng hồ ở SGK.

 

 

      

 

      

 

 

 

HS quan  sát đọc.

      

 

- Quay kim đồng hồ theo các giờ SGK và các giờ khác do giáo viên quy định.

 

 -  Đồng hồ A chỉ 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút.

- Câu d, 9 giờ kém 15 phút.

 

 

2 học sinh  lên bảng thực hiện

- Học sinh  kiểm tra lẫn nhau.

 

Tự nhiên xã hội:* Ôn máu và cơ quan tuần hoàn

     I.Mục tiêu:

- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. HS nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp.

- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.

- GD HS có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp, giữ gìn vệ sinh môi trường.

II. Đồ dùng dạy - học:   

- GV: SGK, Hình minh họa ở SGK phóng to.

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học:     

 

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

-Giáo viên  yêu cầu học sinh  nêu được nội dung bài học tiết trước .

-Nhận xét và tuyên dương .

B. Bài mới: 

1. Giới thiệu bài:

2. Nội dung

a) Hoạt động 1:

- Yêu cầu học sinh trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ.

? Bạn đã bị đứt tay hay bị trầy da bao giờ chưa?. Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương?

?Theo bạn, khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc?

?Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm, bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?

?HS quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14 , bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ?

? Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ?

 GV kết luận :

b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK:

-Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn .

-Giáo viên  yêu cầu học sinh  nêu được

- Chỉ trên hình vẽ đâu là tim , đâu là các mạch máu .

- Dựa vào hình vẽ , em hãy mô tả vị trí của tim trong lòng ngực .

- Chỉ vị trí của tim trênlòng ngực của mình .

- Giáo viên  yêu cầu đại diện từng cặp nêu .

? Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn?

-Kết luận :Cơ quan tuần hoàn gồm có : Tim và các mạch máu .

c) Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức .

- Giáo viên  nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi .

- Giáo viên  nhận xét kết luận : Nhờ các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động .Đồng thời , máu cũng có chức năng chuyên chở khí các –bô-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài .

3. Củng cố - dặn dò

- yêu cầu  HS nêu nội dung bài vừa mới học.

-Giáo viên  nhận xét chung tiết học .

 

+ 2Học sinh  nêu lại nội dung bài học

 

 

 

- Học sinh  nhắc lại tựa bài

 

 

- Học sinh quan sát tranh và thảo luận.

 

 

- Học sinh trả lời tự do

 

 

 

 

 - Học sinh  làm việc theo nhóm .

- Các nhóm quan sát tranh SGK hình 1,2 và kết hợp quan sát ống máu lợn để trả kời những câu hỏi .

- Đại diện từng nhóm báo cáo nội dung của nhóm mình ,nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

-Học sinh  làm việc theo cặp đôi .Quan sát hình 4 trang 15 SGK , lần lượt một em hỏi , một em trả lời

 

 

 

 

 

-Từng cặp nêu .

 

 

 

+ Lớp chia thành 2 đội , thi viết lại tên các bộ phận của cơ thể và các mạch máu đi tới trn hình vẽ .

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 Học sinh  nêu lại

 

Thủ công:* Ôn gấp con ếch

      I.Mục tiêu:

- Học sinh biết cách gấp con ếch.

- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.

- Với HS khéo tay: - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp  phẳng, thẳng, con ếch cân đối;

II. Đồ dùng dạy - học:   

    - GV: SGK, Mẫu con ếch bằng giấy có kích thước lớn, tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy.

   - HS: SGK, giấy, kéo

III. Các hoạt động dạy - học:     

 

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

B. Bài mới: 

1. Giới thiệu bài:

2. Nội dung

a) Hoạt động 1:

+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét

 

+ Giáo viên treo tranh con ếch lên bảng lớp

 

b) Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu

- Giáo viên treo tranh quy trình lên rồi hướng dẫn từng bước

- Giáo viên nhắc lại các bước gấp con ếch

- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ những học sinh yếu. Giáo viên khen ngợi những học sinh thực hiện tốt, động viên những học sinh thực hiện chưa tốt.

3. Củng cố - Dặn dò

- Nhận xét tiết học

 

- HS bỏ đồ dùng lên bàn

 

 

 

 

+ Học sinh quan sát con ếch mẫu bằng giấy và nhận xét về hình dạng và ích lợi của con ếch ngoài thực tế.

+ Bước đầu biết hình dung để gấp con ếch

 

- Học sinh chú ý các bước và thực hiện theo.

- Học sinh làm bằng giấy nháp

 

-1 học sinh nhắc lại các bước rồi cả lớp thực hiện bằng giấy màu. Học sinh hoàn thành sản phẩm tại lớp.

 

 

 

Buổi chiều

Tiếng Việt:*Thực hành tiết 3

     I.Mục tiêu:

- Viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài đơn xin vào Đội

- Giáo dục HS có ý thức viết đơn.

II. Đồ dùng dạy - học:   

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy - học:    

 

Giáo viên

Học sinh

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề.

? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?

 

? Dựa vào đâu để viết được lá đơn đó?

? Lá đơn gồm có những phần nào?

? Lá đơn xin vào Đội được trình bày như thế nào?

? Những phần nào phải trình bày đơn theo mẫu?

? Những phần nào không cần phải trình bày đơn theo mẫu?

-  Cho Hs viết bài, gọi Hs đọc lại bài.

-  Nhận xét, chỉnh sửa nếu cần.

2 Hs đọc đề.

- Trả lời các câu hỏi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hs viết bài,  Hs đọc lại bài.

 

Toán:*Thực hành tiết 2

     I.Mục tiêu:

- Củng cố cho Hs cách xem giờ kém trên mặt đồng hồ.

II. Đồ dùng dạy - học:  

- Đồng hồ

III. Các hoạt động dạy - học:     

 

Giáo viên

Học sinh

Bài 1: HSTB

   Cho hs quan sát đồng hồ theo thứ tự như trong vở luyện.

? Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?

? Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?

? Đồng hồ thứ ba chỉ mấy giờ?

 

-  Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.

Bài 2: HSTB

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu hs quan sát đồng hồ rồi nối với câu thích hợp.

- Cho cả lớp làm vào vở, gọi hs tb đọc lần lượt từng câu…

-  Nhận xét

Bài 3: HS khá

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gọi hs lên bảng thực hành.

- Quan sát, nhận xét.

 

hs quan sát đồng hồ.

4 giờ 50 phút hoặc 5 giờ kém 10 phút

7 giờ 45 phút hoặc 8 giờ kém 15 phút

14 giờ 40 phút hoặc 15 giờ kém 20 phút

(2 giờ 40 phút hoặc 3 giờ kém 20 phút)

 

 

Làm vào vở.

a, 3 giờ 45 phút – đồng hồ thứ hai.

b, 7 giờ 30 phút – đồng hồ thứ ba.

c, 12 giờ 40 phút – đồng hồ thứ nhất.

d, 16 giờ 55 phút – đồng hồ thứ sáu.

e,21 giờ kém 10 phút – đồng hồ thứ năm.

 

Điền số vào chỗ chấm.

Hs lên bảng thực hành.

a,….kim phút chỉ vào số 11

b,…..kim phút chỉ vào số 8

 

Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian

I.Mục tiêu:

- Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước.

- Múa, hát đúng, điều, đẹp.

II.Các bước lên lớp:

- Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp.

- Tổ chức chơi trò chơi dân gian.

- Thi đua giữa các tổ.

- Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng.

III .Nhận xét tiết học:

- Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc.

- Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian.

 

Thứ sáu ngày 09 tháng 9 năm 2016

Tập làm văn: Kể về gia đình – Điền vào giấy tờ in sẵn

     I.Mục tiêu:

- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý ở (BT1).

- Biết viết Đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT2).

II. Đồ dùng dạy - học:   

    - GV: SGK, BP

    - HS: SGK, nháp

III. Các hoạt động dạy - học:     

 

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

-Giáo viên  kiểm tra lại học sinh đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.

-Giáo viên  nhận xét chung

B. Bài mới: 

1. Giới thiệu bài:

2. Nội dung

Bài 1: làm miệng.

-Giáo viên  yêu cầu học sinh  biết kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp , mới quen …) Yêu cầu học sinh  chỉ cần nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em:

Ví dụ: Gia đình em có những ai, làm công việc gì, tính tình thế nào?

-Giáo viên  nhận xét bình chọn những em kể tốt nhất: kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật.

Bài 2:

-Giáo viên  nêu yêu cầu bài. (học sinh  phải nêu được các yêu cầu theo gợi ý của giáo viên)

-Giáo viên  phát mẫu đơn cho từng học sinh  điền nội dung. Nếu không có mẫu đơn, các em dựa vào yêu của, Quốc hiệu và tên của lá đơn không cần viết chữ in.

-Giáo viên  kiểm tra nêu nhận xét các bài làm của học sinh.

3. Củng cố–dặn dò

-Nhận xét tiết học

 

- 2 Học sinh  đứng tại chổ đọc lại đơn xin vào đội

 

 

 

Học sinh  nhắc lại tựa bài ( 2-3 em ).

 

 

- Một Học sinh đọc lại yêu cầu bài.

 

- Học sinh  kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ ( cặp đôi )

- Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp.

 

 

 

 

 

-Một Học sinh  đọc mẫu đơn .Sau đó nói về trình tự của lá đơn

 

- HS viết

 

 

 

 

 

Toán: Luyện tập

     I.Mục tiêu:

   - Biết cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút ).

- Biết cách xác định ½, 1/3 của một nhóm đồ vật.

II. Đồ dùng dạy - học:   

-         GV: SGK, BP

-         HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học:     

 

Giáo viên

Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

-Gọi  học sinh  lên bảng chỉ trên mặt đồng hồ bằng bài mấy giờ theo hai cách .

Giáo viên  nhận xét

B. Bài mới: 

1. Giới thiệu bài:

2. Nội dung

a) Hướng dẫn học sinh luyện tập:

Bài 1:

- Học sinh nêu giờ theo đồng hồ ở SGK.

 

Bài 2:

Học sinh  chủ yếu dựa vào tóm tắt bài toán để tìm cách giải

 

 

-Giáo viên nhận xét chung cách trình bày bài lời giải đúng.

Bài 3:

Yêu cầu học sinh chỉ ra được hình 1 đã khoanh vào số quả cam (có 3 hàng bằng nhau, đã khoanh vào một hàng ).

-Tương tự như trên.

-Giáo viên nhận xét, bổ sung, sửa sai.

Bài 4.

-Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Giáo viên nhận xét chung tiết học, hướng dẫn học sinh  chuẩn bị bài sau.

 

- 3 Học sinh nêu

 

 

 

- Học sinh  nhắc tựa

 

 

 

+ 4 Học sinh  nêu: 6 giờ 15 phút; 2 giờ rưỡi; 9 giờ kém 5 phút; 8 giờ.

 

+ Một em lên bảng giải

- lớp làm vào bảng con, không cần viết lời giải. Kết hợp cùng giáo viên  nhận xét bài làm của bạn

 

 

 

Học sinh nêu yêu cầu bài.

Học sinh thực hiện làm vào nháp.

 

 

 

- Học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm vào giấy nháp.

2 học sinh lên bảng thi đua

Lớp nhận xét, tuyên dương.

 

An toàn giao thông: Bài 1 Giao thông đường bộ

I.Mục tiêu:

-         HS nhận biết được GTĐB.

-         Tên gọi các loại đường bộ, nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại GTĐB về mặt an toàn và chưa an toàn.

-         Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường một cách an toàn.

-         Giáo dục HS thực hiện đúng luật GTĐB.

II.Nội dung:

-         Hệ thống GTĐB.

-         Phân biệt sự giống, khác nhau của các loại đường.

III.Chuẩn bị:

- GV:tranh, ảnh các hệ thống đường bộ

-HS: sưu tầm tanh, ảnh về các loại đường giao thông.

IV.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

HĐ1: GT các loại đường bộ.

a- Mục tiêu:HS biết được các loại GTĐB.

Phân biệt các loại đường bộ

b- Cách tiến hành:

-         Treo tranh.

-         Nêu đặc điểm đường, xe cộ của từng tranh?

-         Mạng lưới GTĐB gồm các loại đường nào?

 

 

-         Cho HS xem tranh đường đô thị.

-         Đường trong tranh khác với đường trên như thế nào?

-         Thành phố Việt Trì có những loại đường nào?

*KL: Mạng lưới GTĐB gồm:

-         Đường quốc lộ.

-         Đường tỉnh.

-         Đường huyện

-         Đường xã.

2-HĐ2:Điều kiện an toàn và chưa  an toàn của đường bộ:

Mục tiêu: HS biết được điều kiện an toàn và chưa  an của các đường bộ.

Mục tiêu:Phân

b- Cách tiến hành:

-         Chia nhóm.

-         Giao việc:

Đường như thế nào là an toàn?

 

 

 

Đường như  thế nào là chưa  an toàn?

 

 

 

Tại sao đường an toàn mà vẫn xảy ra tai nạn?

2-HĐ3:Qui định đi trên đường bộ.

a-Mục tiêu:Biết được quy định khi đi trên đường.

b- Cách tiến hành:

-         HS thực hành đi trên tranh ảnh.

V- củng cố- dăn dò.

Thực hiện tốt luật GT.

 

 

 

 

 

-         QS tranh.

 

-   HS nêu.

-         Đường quốc lộ.

-         Đường tỉnh.

-         Đường huyện

-         Đường xã.

 

-         HS nêu.

 

-         HS nêu.

 

 

 

-         HS nhắc lại.

 

 

 

 

 

 

 

 

-         Cử nhóm trưởng.

 

- Đường có vỉa hè, có dải phân cách, có đèn tín hiệu, có đèn điện vào ban đêm, có biển báo hiệu GTĐB…

- Mặt đường không bằng phẳng, đêm không có đèn chiếu sáng, vỉa hè có nhiều vật cản che khuất tầm nhìn…

- ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt

 

- Thực hành đi bộ an toàn.

 

GV Hoàng Thị Thu Hương                                                               TrườngTiểu học Phong Chương 1

nguon VI OLET