Giáo án lớp 3/1                                                                                                 Năm học 2016 - 2017

TUẦN 5

Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2016

Tập đọc – Kể chuyện: Người lính dũng cảm

I. Mục tiêu:

*Tập đọc:

   -  Đọc đúng, rành mạch bước đầu biết đọc phân biết lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

   - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

*Kể chuyện:

-Biết kể lại từng đoạn theo tranh minh họa.

-Học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện

-GDKNS Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân-Ra quyết định -Đảm nhận trách nhiệm

 -PP/KT Trải nghiệm -Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận nhóm

II.Chuẩn bị:

 - Sách giáo khoa. tranh ảnh bảng phụ

III. Hoạt động dạy – học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ - Mời 2 học sinh đọc bài Ông ngoại và trả lời câu hỏi trong SGK.             

2. Bài mới: a) Giới thiệu:

b) GV đọc toàn bài.

c. GV hướng HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

+ Đọc từng câu:  GV theo dõi và hướng dẫn HS đọc đúng.

+ Đọc từng đoạn trước lớp.GV lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi: Lời của viên tướng, lời chú lính nhỏ, lời của thầy giáo.

- GV hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa của từ qua từng đoạn.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm.

-GV và HS theo dõi và nhận xét.

-GDKNS Ra quyết định

-PP/KT -Thảo luận nhóm

-Hướng dẫn tìm hiểu bài.

+ Đoạn 1: HS đọc và trả lời các câu hỏi sau:

 

- Các ban nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?

 

+ Đoạn 2: cả lớp đọc thầm và trả lời.

- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?

+ Đoạn 3 : HS đọc đoạn 3 và trả lời:

- Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?

- Vì sao chú lính nhỏ run lên? (HS có thể nêu nhiều ý kiến )

+ Đoạn 4: Cả lớp dọc thầm đoạn 4.

-  Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “về thôi” Của viên tướng?

 

 

- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?

 

- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao?

GDMT:

- Em đã làm gì để góp phần bảo vệ cây xanh ở trường em?

Tiết 2

d. Luyện đọc lại:

+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn văn sau :

    Viên tướng khoát tay :

-  Về thôi! //

-  Nhưng / như vậy là hèn.//Nói rồi chú lính quả quyết bước về phía vườn trường.//

     Những người lính và viên tướng / sững lại / nhìn chú lính nhỏ.//Rồi,/cả đội bước nhanh theo chú, /như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.

+KỂ CHUYỆN       

1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện trong SGK và kể lại câu chuyện.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh.

Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?

Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?

Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học sinh? Thầy monh điều gì ở các bạn?

Tranh 4: viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào?

- Gv và cả lớp nhận xét, cho điểm.

3.Củng cố - Dặn dò:

- GV hỏi: Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? GV chốt lại: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, dám sửa chữa khuyết điểm của mình là người dũng cảm

- Về nhà:  tập kể lại câu chuyện cho bạn bè và người thân nghe.

- Chuẩn bị: Tập đọc: Cuộc họp của chữ viết.

- Hai học sinh đọc và trả lời.

 

- Học  sinh chú ý lắng nghe

 

 

- HS đọc từng câu đến hết bài

 

- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.  

- Ba tổ tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn, cả lớp đọc ĐT đoạn 4.

- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn, cả lớp đọc thầm theo.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các bạn nhỏ chơi trò đánh trận giả trong vườn trường.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.

Chú lính sợ làm đổ hành ràovườn trường. Hàng rào đổ, Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.

- 1 học sinh đọc to đoạn 3.

- Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.

- HS thảo luận chọn ý đúng : VD

+ Vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy nghĩ(nhận lỗi haykhông nhận lỗi)

- Cả lớp đọc thầm.

- Chú nói: Nhưng như vậy là hèn, rồi qủa quyết bước về vườn trường.

- Mọi người sững lại nhìn chú , rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chì huy dũng cảm

- Chú lính nhỏ, Vì Chú dám nhận lỗi và sửa lỗi.

 

 

- Học sinh tự liên hệ và trả lời.

 

 

 

- 4 HS thi đọc đoạn văn.

HS đọc đoạn văn sau :

    Viên tướng khoát tay :

- Về thôi! //

- Nhưng / như vậy là hèn.//Nói rồi chú lính quả quyết bước về phía vườn trường.//Những người lính và viên tướng/sững lại/nhìn chú lính nhỏ.//Rồi,/cả đội bước nhanh theo chú,/như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.

+ Học sinh phân vai đọc lại câu truyện.

 

 

- HS quan sát lần lượt 4 tranh minh hạo trong SGk (nhận ra:chú lính nhỏ mặt áo xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh sẫm)

 

- Một hoặc hai HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS phát biểu. VD: Leo qua rào không có nghĩa là dũng cảm. Chú lính nhỏ bị coi là hèn vì đã chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa chữa lỗi lầm /…)

 

 

Toán: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)

I. Mục tiêu:

-  Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ).

- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.

- Bài tập cần làm Bài 1 (cột 1,2,4) Bài 2,3.

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: Bài 3 trên bảng phụ

Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III. Hoạt động dạy – học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ

2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:

b) Phép nhân 26 x 3 = ?

c) Phép nhân 54 x 6 = ?

-Tiến hành tương tự như với phép nhân 26 x 3 = 78 . Lưu ý học sinh kết quả của phép nhân 54 x 6 là một số có 3 chữ số

Bài 1:

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh  tự làm bài.

- Cả lớp nhận xét và chữa bài.

 

 

Bài 2:

- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.

 

-  Có tất cả mấy tấm vải?

- Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét ?

-  Vậy, muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào ?

-  Yêu cầu học sinh làm bài

 

 

 

 

-  Nhận xét chữa bài 

 

 

Bài 3:

- Ỵêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.

-  Hỏi : Vì sao khi tìm x trong phần a) em lại tính tích 12 x 6 ?

-  Hỏi tương tự với phần b )

- Nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò

- Về nhà xem lại các bài tập ở lớp.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

- 2 học sinh đọc.

-Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

_ Học sinh  đọc phép nhân

_ 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.

 

 

Bài tập 1:

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

-  4 học sinh lên bảng làm bài ( mỗi học sinh thực hiện 2 phép tính), học sinh  cả lớp làm bài vào vở. 

 

 

Bài 2:

- Mỗi tấm vải dài 35 m. Hỏi 2 tấm vài như thế dài bao nhiêu mét ?

-  Có 2 tấm vải.

-  Mỗi tấm vải dài 35 mét.

- Ta tính tích 35 x 2

- 1 học sinh  lên bảng làm bài, học sinh  cả lớp làm bài vào vở

                Tóm tắt

      1 tấm  : 35 mét

      2 tấm  :   .. mét ?

              Bài giải

Cả hai tấm vải dài số mét là

   35 x 2 = 70 ( mét)

               Đáp số : 70 mét vải

Bài 3:

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Vài học sinh nêu cách giải

- Vì x là số bị chia trong phép chia x : 6 = 12 nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia

a)x : 6 = 12                       b) x : 4 = 23

        x = 12 x 6                      x      = 23 x 4

        x = 72                            x      = 92   

 

Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2016

Chính tả: (nghe đọc) Người lính dũng cảm

I.Mục tiêu:

- Viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng bài tập 2b.

- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).

- Học sinh: làm tốt các bài tập trong vở và Sách

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b và bài tập 3.

III. Hoạt động dạy – học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Kiểm tra: Mời 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:

b) Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Giáo viên hỏi:Đoạn văn này kể chuyện gì?

+Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả

- Đoạn văn trên có mấy câu?

- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?

- Lời các nhận vật được đánh dấu bằng những dấu gì?

- Viết tiếng khó : Học sinh viết tiếng khó vào bảng con.

b) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.

c)Giáo viên chữa bài.

- Giáo viên nhận xét.

 

Bài tập 2: Lựa chọn  _Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài

_Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại và giải đúng

+Bài tập 3:

- Giáo viên mời 9 học sinh tiếp nối nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ. Sau đó, cả lớp và giáo viên sửa lại từng chữ và tên chữ cho đúng.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh  cả lớp học thuộc lòng thứ tự 28 tên chữ.

- Em nào viết sai nhiều về nhà viết lại.

- Chuẩn bị bài : Mùa thu của em.

- loay hoay, gió soáy, nâng niu.

 

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .

 

- Một học sinh đọc đoạn văn cần viết chính tả. Cả lớp đọc thầm theo. 

- 6 câu

- Các chữ đầu câu và tên riêng

 

- Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- Học sinh viết ra bảng con những tiếng khó.

 

- Học sinh viết bài vào vở.

 

 

 

Bài tập 2:- Hai học sinh lên bảng cả lớp làm bài vào vở.+ Tháp Mười đẹp nhất bông sen

   Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.

+ Bước tới đèo Ngang bóng xế tà

   Cỏ cây chen lá đá chen hoa.

Bài tập 3:

 

- Hai học sinh  đọc lại kết quả đọc bài đúng.

- Cả lớp chữa bài trong vở.

 

 

Toán: Luyện tập

I.Mục tiêu:

- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).

- Biết xem đồng chính xác đến 5 phút.

-Bài tập cần làm bài 1, Bài 2 ( a,b ) Bài 3,4.

- Học sinh Bài 5*

II. Chuẩn bị:

. Giáo viên: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút  Học sinh : bảng con.

 III. Hoạt động dạy – học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ

2 Bài mới:a) Giới thiệu: hiện luyện tập ề nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.

Bài 1:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh  tự làm bài.

- Giáo viên nhận xét và chữa bài.

 

 

Bài 2:

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Khi đặt tính cần chú ý điều gì ?

-Yêu cầu học sinh cả lớp làm b

- Nhận xét và chữa bài học sinh.

 

 

Bài 3:

- Gọi 1 học sinh đọc đề của bài.

 

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.

 

 

 

 

- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng,sau đó chữa bài .

 

Bài 4:Học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên đọc từng giờ, sau đó yêu cầu học sinh sử dụng mặt đồng hồ của mính để quay kim đến đúng giờ đó

+Bài 5*

3,Củng cố - Dặn dò:

- Về nhà xem lại các bài tập ở lớp.

- Chuẩn bị bài: Bảng chia  6.

 

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

 

Bài 1:

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

 

 

 

Bài 2:

- Một HS đọc.

- Đặt tính rồi tính

- 3 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả lớp làm bài vào vở.

a

 

 

Bài 3:

-  Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ?

- 1 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả lớp làm bài vào vở.   Tóm tắt

     1 ngày  : 24 giờ

     6 ngày  :  … giờ ?

               Bài giải

    Cả 6 ngày có số giờ là

            24 x 6 = 144 ( giờ )

                 Đáp số : 144 giờ

Bài 4:

-  Học sinh thực hành trên đồng hồ .

 

 

Bài 5:*

 

 

Tự nhiên xã hội: Phòng bệnh tim mạch

I.Mục tiêu:

- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.

*GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.

*PP/KTĐộng não. Thảo luận nhóm-Giải quyết vấn đề -Đóng vai

II.Chuẩn bị:

- Tranh ảnh bảng phụ

III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ - Nên và không nên làm gì để  bảo vệ tim mạch?

2. Bài mới: a) Giới thiệu:

b) Kể tên một số bệnh tim mạch”

*PP/KTĐộng não.

*GDKNS : Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.

- Yêu cầu mỗi học sinh kể tên về một bệnh tim mạch mà em biết.

- GV ghi tên các bệnh tim mạch không trùng lập nhau lên bảng.

- GV giảng thêm:

+ Nhồi máu cơ tim: đây là bệnh thường gặp ở người lớn tuổi, nhất là người già. Nếu không được chữa trị kịp thời con người sẽ bị chết.

c) Bệnh thấp tim:

- Yêu cầu tham khảo SGK, sau đó thảo luận nhóm theo ba câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Nhận xét câu trả lời của học sinh.

- Bước 1: Thảo luận cặp đôi

- Yêu cầu học sinhquan sát hình 4,5,6 SGK

* Kết luận:- Để đề phòng bệnh tim mạch, chúng ta cần: giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân và rèn luyện thân thể hàng ngày.

d. Liên hệ thực tế:Hỏi: với người bị bệnh tim nên và không nên làm gì?

- Tổng kết các ý kiến đúng của học sinh.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Tích cực phòng bệnh tim mạch trong cuộc sống hàng ngày.

- Chuẩn bị bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu.

- 2 học sinh trả lời.

 

 

 

- Nghe GV giới thiệu.

 

 

- Mỗi học sinh kể tên về một bệnh tim mạch.

 

 

- Một HS đọc lại tên các bệnh.

+ Hở van tim: mắc bệnh này sẽ không điều hòa được máu để đi nuôi cơ thể được.

+ Tim to, tim nhỏ: đều ảnh hưởng đến lượng máu đi nuôi cơ thể con người.

- Giới thiệu bệnh thấp tim: là bệnh thường gặp ở trẻ em, rất nguy hiểm.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn đối thoại trong SGK và tìm hiểu về bệnh thấp tim.

- Hai cặp đọc hội thoại.

 

- Bệnh về tim mạch thường gặp ở trẻ em là bệnh thấp tim.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Thảo luận cặp đôi.

- đại diện 3 – 4 học sinh trả lời:

+ Ăn uống đủ chất.

+ Súc miệng nước muối.

+ Mặc áo ấm khi trời lạnh.

- Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung.

 

- Lắng nghe và ghi nhớ.

 

Thủ công: Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (t1)

I.Mục tiêu:

- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.

- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.

-Học sinh khéo tay cắt dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh ngôi sao đều nhau, hình dán phẳng cân đối.

 II.Chuẩn bị:

*. Giáo viên: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.Giấy thủ công mầu đỏ, màu vàng và giấy nháp.Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.                                

*. Học sinh: Đồ dùng học tập.      

 III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS để dụng cụ lên bàn.

2 Bài mới: a) Giới thiệu:

Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt, dán từ giấy thủ công và đặt câu hỏi:

- Lá cờ hình gì? màu gì? trên ngôi sao có màu gì?

- Ngôi sao vàng có 5 cánh như thế nào?

- Ngôi sao được dán ở đâu và dán như thế nào?

- Gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của lá cờ và kích thước ngôi sao để học sinh có thể cắt dán nhiều ngôi sao có kích thước khác.

Hoạt động 2 :

- Giáo viên hướng dẫn mẫu:

+Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh .

- Giáo viên lấy giấy thủ công màu vàng hướng dẫn học sinh gấp ngôi sao năm cánh.

+Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh . 

+Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy mầu đò đề được lá cờ đỏ sao vàng

- Giáo viên cho học sinh nhắc lại các thao tác gấp, dán ngôi sao 5 cánh.Giáo viên hướng dẫn học sinh tập gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh.

3.Củng cố - Dặn dò:Học sinh nhắc lại cách gấp, cắt, dán ngôi sao.

- Về nhà:  Tập gấp, cắt, dán ngôi sao cho đều.                     

- Chuẩn bị bài : Gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh (Tiết 2).

- Học sinh để dụng cụ lên bàn.

 

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .

 

 

 

- Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, sao vàng .

 

- Năm cánh bằng nhau .

 

- Ngôi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật màu đỏ một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên trời.

- Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu.

 

 

 

 

- Học sinh nhắc lại các thao tác gấp, dán ngôi sao 5 cánh.

- Học sinh tập gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh.

 

 

Luyện viết

 

I.Mục tiêu:

-Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng.

-Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.

II. Đồ dùng dạy - học:   

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy - học:     

 

Giáo viên

Học sinh

1.Giới thiệu bài:

2.Bài mới:

Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa

- Treo bảng phụ viết sẵn câu

-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.

-GV viết bảng lớp,  HD HS cách viết các chữ hoa trong bài.

-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa .

-GV nhận xét

Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu

-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con

-GV nhận xét

-Yêu cầu HS luyện viết

Hoạt động 3:

GV đọc bài

-Hướng dẫn HS viết

Hoạt động 4:Củng cố -Dặn dò:

Nhận xét tiết học

 

 

 

 

HS tìm và phát biểu

 

-HS lắng nghe

-HS viết bảng con

 

 

-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV

-HS luyện viết vở

 

-HS lắng nghe

-HS theo dõi

-Lớp viết bài

 

 

Buổi chiều

Tiếng Việt:*Thực hành tiết 1

I. Mục tiêu:

- Đọc truyện sau “Cậu bé đứng ngoài lớp học “

-  Biết đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng (BT1).

- Biết nối câu với mẫu câu tương ứng (BT 2).

- GDHS ý thức tự giác học.

II. Chuẩn bị:

- Vở thực hành T.V.

III. Hoạt động dạy – học:

 

Giáo viên

Học sinh

HĐ1: Giới thiệu bài: 

- GV nêu mục tiêu giờ học.

HĐ2: Ôn luyện:

Bài 1:.Đọc bài :Cậu bé đứng ngồi lớp học.

Bài 2:

- Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở. GV theo dõi, HD em yếu.

- Gọi 3 em lên bảng chữa bài. GV cùng HS nhận xét, bổ sung.

a) Vì nhà nghèo, Vũ Duệ khơng được đến trường .

b) Duệ ham học, vừa cõng em, vừa đứng ngồi lớp học nghe lỏm.

c) Thấy Duệ ham học, thầy cho Duệ vào lớp.

d) Thầy kiểm tra, thấy Duệ sáng dạ, khuyên cha mẹ Duệ cho cậu đến trường.

e) Duệ đối đáp rất tài vẫn khơng xĩa được nợ cho cha mẹ.

g) Duệ đỗ Trạng nguyên, trở thành vị quang tài năng, trung nghĩa.

 

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng

- Y/C HS làm bài vào vở.

- Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận :

a) Em hiểu thế nào là sáng dạ ?

b) Vũ Duệ thành tài nhờ đâu ?

c) Bộ phận in đậm trong  câu « Vũ Duệ là vị quang tài năng, trung nghĩa ».trả lời câu hỏi nào ?

HĐ3: Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét  đánh giá tiết học. Dặn dò.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc

 

- Các nhóm làm bài.

- 3 em chữa bài ở bảng, lớp theo dõi - Theo dõi và chữa bài vào vở.

 

- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.

-Đúng

 

-Đúng

 

- Đúng

 

 

- Đúng

- Sai

 

-Đúng

- HS làm bài vào vở.

- HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.

- Đọc lại câu văn đã điềnø đúng.

 

-         Là thông minh, nhanh hiểu

-         Nhờ ham học, sáng dạ, có chí vươn lên.

 

-Là gì ?

 

Tiếng Việt:*Thực hành tiết 2

I.Mục tiêu:

- HS laøm ñuùng bài tâïp chính tả phân biệt âm đầu l hoặc n; tìm tiếng có vần  en hoặc eng , oam hoặc oap .(BT1, 2, ).

- Gạch chân các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn ,câu thơ sau. Viết kết quả làm bài tập trên vào bảng.(BT3,).

- GDHS ý thức tự giác học.

II. Chuẩn bị:

-    Vở thực hành T.V

III. Hoạt động dạy – học:       

 

Giáo viên

Học sinh

HĐ1: Giới thiệu bài: 

- GV nêu mục tiêu giờ học.

HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: a) Điền chữ: l hoặc n.

-         Y/C HS tự làm bài vào vở. GV chữa bài. Thứ tự điền: lửa, lịe, lớn, lay, nay, nắng.

b) Tìm tiếng cĩ vần en hoặc eng, cĩ nghĩa như sau :

-YC hs tự làm bài vào vở. GV chữa bài

  Thứ tự điền : len keng, cái xẻng, hèn nhát, sợi len, Dế Mèn.

Bài 2: Điền vào chỗ trống: oam hoặc oap

- Y/C HS tự làm vào vở, 2 em chữa bài ở bảng; lớp nhận xét, GV KL :

    ì oạp, ngoạm cỏ, nhồm nhồm

 

    Bài3: Gạch chân các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn, câu thơ sau. Viết kết quả làm bài tập trên vào bảng

- GV HD mẫu:

a)  Cây đèn của Đom Đóm nhấp nháy như một ngơi sao.

- Y/C HS làm tiếp bài vào vở. GV chấm bài.

- Gọi 2 em lên bảng làm, lớp nhận xét, GV KL:

 

 

HĐ4: Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét  đánh giá tiết học. Dặn dò.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc câu lệnh.

- HS làm bài vở. 1 em lên bảng.

- HS chữa bài vào vở nếu sai.

- HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm.

- HS làm bài vào vở. 2 em lên bảng chữa bài.

 

- HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm.

- HS làm bài vào vở. 2 em lên bảng chữa bài.

 

- HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm.

- Theo dõi mẫu.

- HS trao đổi nhóm 2 làm vào vở. 3 em chữa bài ở bảng lớp.

-b)Ông trăng như cái mâm vàng

Mọc lên từ đáy đầm làng quê ta.

c) Qủa cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu

     Thắp mùa đơng ấm những đêm thâu.

d) Hoa lựu như lửa lập lịe.

e) Quê hương là con diều biết

Chiều chiều con thả trên đồng…

 

- Nghe và thực hiện.

 

Toán:*Thực hành tiết 1

I.Mục tiêu:

- Củng cố dạng toán đặt tính rồi tính, tính (BT1,2)

- Giải được bài toán.(BT3)

- Củng cố về cách xem đồng  hồ (BT4).

- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

II. Chuẩn bị:

- Vở thực hành Toán.

III. Hoạt động dạy – học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 36.

Bài1: Đặt tính rồi tính

- GV HD mẫu:

- YC HS tự làm bài vào vở.

- Gọi HS nêu kết quả

 

 

 

 

Bài 2: Tính

- Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài. 1 em đọc kết quả.

- GV chốt kiến thức:

a) 23 x 4 + 8 = ?    b)  18 x 6 - 8 = ?

 

 

 

Bài 3: - Gọi HS đọc đề, HD tóm tắt và giải vào vở; GV theo dõi HD thêm cho HS.

     Số kg nho 6 thùng là :

                     15 x 6 = 90 (kg)

                            Đáp số :  90 kg

Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

- Y/C HS nêu giờ

Củng cố cách xem đồng hồ

4 giờ 30 phút, 1 giờ 25 phút, 9 giờ kém 5 phút.

3.Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.

 

- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.

 

 

- HS đọc câu lệnh.

- HS trả lời:

36x3   48x2    24x5   37x4  88x6

 

   36      48        24       37      88

     3        2          5         4         6

 

108      96       120     148     526

- HS làm vào vở. 1 em đọc kết quả.

 

 

 

a) 23 x 4 + 8 = 92 + 8

                      = 100

b) 18 x 6 - 8  =  144 - 8

                      =   136

- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.

- HS tự làm bài vào vở. 1 em chữa bài ở bảng.

 

 

- Làm bài và đổi vở kiểm tra bài nhau, nhận xét.

 

 

 

- HS nghe và thực hiện.

 

Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016

Tập đọc: Cuộc họp của chữ viết                                              

I.Mục tiêu:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.          

- Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung.(trả lời được các CH trong SGK).

- Học sinh đọc tốt ngắt nghĩ hơi tốt

II.Chuẩn bị:

- Sgk bảng phụ

III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

1.Kiểm tra:Mời 2 học sinh đọc bài Người lính dũng cảm và trả lời câu hỏi trong SGK.

2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:

b) Luyện đọc:

- Giáo viên đọc bài. Gợi ý cách đọc với giọng đọc hơi nhanh. Chú ý lời các nhân vật.  

- Hướng dẫn học  sinh  luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:

-  Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Giáo viên có thể chia bài thành 4 đoạn như sau :

+Đoạn 1: Từ đầu đến …lấm tấm mồ hôi.

+Đoạn 2 : Từ xì xào đến ….  trán lấm tấm mồ hôi.

+Đoạn 3: Từ Tiếng cười rộ lên đến ….ẩu thế nhỉ !

+Đoạn 4: Còn lại

c) Tìm hiểu bài:

- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?

- Một học sinh đọc thành tiếng các đoạn còn lại. Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi :

- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ Hoàng?  

- Những câu trong bài thể hiện đúng  diễn biến của cuộc họp

a)Nêu mục đích cuộc họp:

b)Nêu tình hình của lớp:

c)Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó

d)Nêu cách giải quyết:

e) Giao việc cho mọi người :

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận bài làm đúng

d) Luyện đọc lại:

- Cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay nhất 

3.Củng cố - Dặndò:

- Giáo viên nhấn mạnh vai trò của dấu chấm câu: Giúp ngắt các câu văn rành mạch, rõ ràng, từng ý.

 - Chuẩn bị bài :  Bài tập làm văn.

- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

 

- Học  sinh chú ý lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.

-  Học sinh chú ý nghe giáo viên luyện đọc.

 

 

- Học sinh đọc từng câu.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc  4 đoạn. Một học  sinh  đọc toàn bài

 

- Một học  sinh  đọc thành tiếng đoạn 1, cả lớp theo dõi trong SGK, trả lời.

- Là việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.

- Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.

- Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng .

- Anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng chấm câu. 

- Một vài nhóm học  sinh, mỗi nhóm 4 em tự phân vai ( người dẫn truyện bác Chữ A, đám đông, Dấu Chấm ) đọc lại truyện.

- Cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay nhất.

 

 

Luyện từ và câu: So sánh

I.Mục tiêu:

- Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém (BT1).

- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ (BT2).

- Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4).

- Học sinh biết so sánh và làm tốt bài 3,4

II.Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng lớp viết 3 khổ thơ ở bài tập 1, bài tập 3.

III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ - Mời 2 học sinh đặt câu theo mẫu Ai là gì?

2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:

b) Bài tập 1: Học sinh đọc yêu cầu.

-(Gạch dưới những hình ảnh so sánh

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hình ảnh so ánh

a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều !

   Ông buổi trời chiều

   Cháu ngày rạng sáng

b)Trăng khuya sáng hơn đèn

c)Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con

   Mẹ ngọn gió của con suốt đời

Bài tập 2:Học sinh đọc yêu cầu.

-Câu a) hơn,là,là

Câu b)hơn ;

Câu c) chẳng bằng,là

c)Bài tập 3:Học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên mời 1 học sinh lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét , chốt lại lời giải đúng

 

Bài tập 4:Học sinh đọc yêu cầu

- Giáo viên mời 1 hoặc 2 học sinh lên bảng điền nhanh các từ so sánh , đọc kết quả

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúmg

3 Củng cố - Dặn dò:- Học sinh nhắc lại những nội dung vừa học . Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Trường học - Dấu phẩy.  

- 2 học sinh đặt.

 

-  Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

Bài tập 1:

- Hai học sinh đọc nội dung bài tập 1

- Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ làm bài ra nháp

 

a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều!

   Ông buổi trời chiều

   Cháu ngày rạng sáng

Kiểu so sánh           

Ngang bằng

Ngang bằng

Hơn kém                

Bài tập 2 - Cả lớp viết vào vở những từ so sánh.

Câu a: hơn,là,là

Câu b: hơn ;

Câu c: chẳng bằng,là

Bài tập 3:

-  Một học sinh đọc yêu cầu bài .

Thân dừabạc phếch tháng năm

Quả dừa-đàn lợn con nằm trên cao

    Đêm hè, hoa nở cùng sao

Tàu dừa-chiếc lược chải vào mây xanh

Bài tập 4:

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào vở. 

- Quả dừa như, là, như là, tựa, tựa như là.

 Tàu dừa như, là, như là, tựa, tựa như.

 

Toán: Bảng chia 6

I.Mục tiêu:

- Bước đầu thuộc bảng chia 6.- Vận dụng trong giải toán có lời văn.(có một phép chia 6) 

- Bài tập cần làm Bài 1,2,3.

- Học sinh làm tốt các bài tập 4

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con.

III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ  - Mời 2 học sinh đọc bảng nhân 6. GV hỏi bất kỳ phép tính trong bảng.

2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:

b) Lập bảng chia 6:

- GV gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi : Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?

- Vậy 12 chia 6 bằng mấy ?

- Viết lên bảng phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho

- Ta có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 6 .

- Ta có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 6?

- Yêu cầu cả lớp đọc  bảng chia cho 6

 

Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài. 

 

 

 

 

 

Bài 2:. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Yêu cầu học sinh giải thích tương tự phần còn lại.

Bài 3:.

- Gọi 1 học sinh đọc đề bà.

- Bài toán cho biết những gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

Bài 4*

 

3. Củng cố - Dặn dò:

- Gọi một vài học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 6. 

- 2 học sinh đọc.

 

-  Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

 

- 6 lấy được 6.

 

-  6 x 1 = 6

 

- Có 1 tấm bìa

- Trả lời : Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn vậy 2 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn.

- Phép tính 6 x 2 = 12

- Học sinh lập bảng chia 6  6 : 6 = 1           36 : 6 =   6

- Học sinh đọc bảng chia 6

- Các học sinh thi đọc cá nhân, các tổ.

Bài tập1: Tính nhẩm:

42 : 6 = 7       24 : 6 = 4      48 : 6 =   8

54 : 6 = 9       36 : 6 = 6      18 : 6 =   3

12 : 6 = 2         6 : 6 = 1      60 : 6 = 10

30 : 6 = 5       30 : 5 = 6      30 : 3 = 10

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp - Học sinh dưới lớp nhận xét.

Bài 2   6 x 5 = 30             6 x 1 = 6

             30 : 6 = 5               6 : 6  = 1

               30 : 5 = 6               6 : 1  = 6

 

Bài tập 3               Giải:

              Một đoạn dây đồng dài là:

                      48 : 6 = 8(cm)

                                 Đáp số: 8cm

Bài 4*

 

Đạo đức: Tự làm lấy việc của mình (tiết 1)

I.Mục tiêu:

- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể làm lấy.

- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.

-Học sinh Biết tự làm lấy việc của mình và nêu được công việc ích lợi 

*GDKNS-Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.).-Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.-Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.

*PP/KT đóng vai, sử lý tình huống

II.Chuẩn bị:

- Giáo viên: Sách giáo khoa. Học sinh: Vở bài tập

III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ + Vì sao phải giữ lời hứa?

+ Người biết giữ lời hứa là người như thế nào?

2. Bài mới: Tiếp theo bài Giữ lời hứa, hôm nay các em sẽ cùng nhau tìm hiểu bài Tự làm lấy việc của mình.

Hoạt động 1 : PP/KT sử lý tình huống

* GDKNSKĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.-Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bả

+ Đến phiên trực nhật lớp, Hoàng biết em rất thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ làm gì trong hoàn cảnh đó ?.

 

+Bố giao cho Nam rửa chén, giao cho chị Nga quét dọn .Nam rủ chị Nga cùng làm để đỡ công việc cho mình. Nếu là chị Nga, bạn có giúp Nam không?

+Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ năn nỉ bố giúp mình giải toán, nếu là bố Tuấn bạn sẽ làm gì ?

-  Giáo viên nhận xét và đưa ra câu hỏi:

1)Thế nào là tự làm lấy việc của mình

*Kết luận :Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng cho bản thân mà không phải nhờ vả vào người khác .

Hoạt động 2 : Tự liên hệ bản thân.

- Yêu cầu cả lớp viết ra giấy những công việc mà bản thân các em đã tự làm ở nhà , ở trường …

- Nhận xét,tuyên dương

3. Củng cố - Dặn dò:  Về nhà: Sưu tầm những mẫu chuyện, tấm gương … về việc tự làm lấy công việc của mình.Chuẩn bị bài: Tự làm lấy việc của mình. (Tiết 2 )

- Hai học sinh trả lời.

 

- Nghe GV giới thiệu.

 

 

 

 

- 4 nhóm tiến hành thảo luận.

- Cả lớp nhận xét cách giải quyết tình huống.

- Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối lời đề nghị đó của Hoàng.

Hoàng làm thế không nên sẽ tạo sự ỷ lại trong lao động.Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật cho đúng phiên của mình .

- Nếu là chị Nga, em sẽ không giúp Nam .Làm như thế,em sẽ làm cho Nam lười thêm,có tính ỷ lại,quen dựa dẫm vào người khác

-  Học sinh trả lời các câu hỏi

 

 

 

- Học sinh nhắc lại kết luận.

 

 

 

 

- Mỗi học sinh chuẩn bị trước một mẩu giấy nhỏ để ghi.

- 4, 5 học sinh phát biểu, đọc những công việc mà mình đã tự làm trước lớp .

 

 

Tự nhiên xã hội: Hoạt động bài tiết nước tiểu

I.Mục tiêu:

- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ. 

- Học sinh chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.

II.Chuẩn bị:

- Tranh ảnh bảng phụ     

III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ  - Nêu nguyên nhân nào gây bệnh thấp tim?

2. Bài mới: a)   Giới thiệu bài:

Hoạt động 1 : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.

Bước 1 : Làm việc theo cặp.

- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu.

Bước 2 : Làm việc cả lớp.  Giáo viên treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu

Kết luận:Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bọng đái và ống đái.

Hoạt động 2 : Thảo luận.

Bước 1 : Làm việc cá nhân.

- Giáo viên yêu cầu học sinh  quan sát hình,

Bước 2 : Làm việc theo nhóm.

+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?

+Trong nước tiểu có chất gì?

+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?

+ Trước khi thải ra ngoài , nước tiểu được chứa ở đâu ?

+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng con đường nào?

+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài  bao nhiêu lít nước tiểu?

*Kết luận:Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.

3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên  gọi một số học sinh  lên bảng, vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này.- Chuẩn bị bài : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

- 2 học sinh trả lời.

 

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

 

 

 

 

-  Học sinh quan sát hình và trả lời.

 

 

- Học sinh quan sát tranh và chỉ các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.

 

 

 

 

 

 

- Học sinh quan sát hình 2 / 23 đọc câu hỏi và trả lời.

- Học sinh hoạt động theo nhóm 

-  Học sinh các nhóm tham gia đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.

+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?

+Trong nước tiểu có chất gì ?

+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?

+ Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?

+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng con đường nào?

+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài  bao nhiêu lít nước tiểu?

 

 

  Thứ năm ngày 22  tháng 9 năm 2016

                                                             Tập viết: Ôn chữ hoa C (tt) 

 I.Mục tiêu:

 - Viết đúng chữ viết hoa C (1dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An bằng chữ cở nhỏ (1dòng) và câu ứng dụng: “Chim khôn kêu tiếng rãnh rang - Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe” (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

- Học sinh viết đẹp và đúng mẫu chữ.

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa Ch. Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. . Học sinh: Bảng con, phấn, vở.

III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà, mời 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

2. Bài mới: a)  Giới thiệu:

b) Luyện viết chữ hoa:

- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

 

c) Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )

- Giáo viên giới thiệu :Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần ( sinh 1292 , mất 1370 )

d) Luyện viết câu ứng dụng

- Giáo viên giúp học sinh hiểu lời khuyên của câu tục ngữ : con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự

e. Hướng dẫn HS viết vào vở:

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.

+ Viết chữ Ch : 1 dòng

+ viết các chữ V, A : 1 dòng

+ Viết tên riêng Chu Văn An : 2 dòng

+ Viết câu tục ngữ : 2 lần

- Giáo viên chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét , đúng độ cao khoảng cách giữa cá

- Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh.

3.Củng cố - Dặn dò: 

- Giáo viên nhắc học sinh luyện viết phần bài ở nhà : khuyến khích học sinh học thuộc lòng câu ứng dụng

- Chuẩn bị bài : Ôn chữ hoa D Đ

- Cửu Long, Công cha.

 

 

 

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài

b)  HS tìm các chữ hoa có trong bài:

- Học sinh tập viết chữ Ch, V, A, N   trên bảng con.

c. HS luyện viết từ ứng dụng trên bảng con.

- Học sinh đọc từ ứng dụng : Chu Văn An

- Học sinh tập viết từ ứng dụng trên bảng con

 

d.Học sinh đọc câu ứng dụng

Chim khôn kêu tiếng rãnh rang

Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe     

Học sinh  tập viết trên bảng con các chữ Chim,

Người

- Học sinh viết vào vở tập viết

 

 

 

 

- Học sinh nhận xét bài viết của các bạn

 

Chính tả: (nhìn chép) Mùa thu của em

I.Mục tiêu:

- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2).Làm đúng bài tập 3b.

- Học sinh trình bày đúng quy định của chính tả.

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Bảng lớp chép sẵn bài thơ: Mùa thu của em và viết nội dung bài tập 2,3b.  2. Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa, vở.

III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Kiểm tra: - Mời 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Giáo viên đọc bài thơ trên bảng.

- Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả.

- Bài thơ viết theo thể thơ nào?

- Tên bài viết ở vị trí nào?

- Những chữ nào trong bài viết hoa?

+ Các chữ đầu câu cần viết thế nào?

- Học sinh tập viết từ khó :

c) Học sinh  chép bài vào vở

-  Giáo viên theo dõi và nhắc nhở các em tư thế ngồi và rèn chữ .

c)Giáo viên chữa bài

+ Giáo viên cho các em dò bài và chữa bài. . + Giáo viên nhận xét .

d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả

Bài tập 2:

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.

- Giáo viên mời 1 học sinh lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

 

 

Bài tập3:

Lựa chọn

- Giáo viên chọn cho học sinh lớp mình làm bài tập 3b. Học sinh làm bài, sau đó trình bày kết quả.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chọn lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Gọi 2 em lên bảng viết lại các từ các em viết sai  nhiều.Giáo viên nhận xét chung tiết học.Về nhà luyện lại các chữ viết sai.

- Chuẩn bị bài: Bài tập làm văn.

- Hai học sinh viết, cả lớp viết vào bảng con: bong sen, cái xẻng, đèn sang.

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

 

 

- Hai học sinh nhìn bảng đọc lại bài.

- Thơ bốn chữ .

- Viết giữa trang vở.

- Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng: chị Hằng.

- Viết lùi vào 2 ô sau lề vở .

-  Học sinh nhận xét và tập viết vào bảng con những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ viết sai.

- Học sinh nhìn bảng chép lại bài chính tả.

-  Học sinh sửa bài chính tả.

 

Bài 2:

 

- Cả lớp làm bài vào vở.

-Cả lớp chữa bài trong vở  theo lời giải đúng.

Câu a) Sóng vỗ oàm oạp.

Câu b ) Mèo ngoạm miếng thịt.

Câu c) Đừng nhai nhồm nhoàm.

Bài 3:

Câu b) kèn, kẻng, chén.

 

 

-  Học sinh nêu miệng ,cả lớp nhận xét.

 

 

Toán: Luyện tập

I.Mục tiêu:

- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.

- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6)

- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.

- Bài tập cần làm 1.2.3.4.

- Học sinh làm tốt các bài tập trong phạm vi bảng nhân 6

II.Chuẩn bị:

- Bảng phụ

III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ  Mời 2 học sinh đọc bảng chia 6.

2. Bài mới: a) Giới thiệu:

Bài 1:

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm phần a)

- Hỏi : khi đã biết 6 x 9 = 54 , có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không vì sao ?

 

 

- Cho học sinh tự làm tiếp phần b)

 

 

Bài 2:

- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả của phép tính trong bài.

 

 

Bài 3 :Gọi 1 học sinh  đọc đề bài

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.

 

 

-  Hỏi : Tại sao để tìm số mét vải may mỗi bộ quần áo ta lại thực hiện phép chia 18 : 6 = 3 (m )

 

Bài 4:

- Hình 2 đã được tô mầu mấy phần.

- Em rút ra kết luận gì ở h2 ?

-  Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình ? Vì sao ?

3.Củng cố - Dặn dò: Gọi vài học sinh đọc lại bảng nhân chia 6.Về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 6

Chuẩn bị bài : Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

- 2 HS đọc.

-  Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .

 

Bài 1:-  4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bảng con.

- Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể ghi ngay 54 : 6 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này sẽ được thừa số kia.

b) 24 : 6 = 4                  18 : 6 = 3

   6 x 4 = 24                  6 x 3 = 18

  60 : 6 = 10                  6 : 6 = 1

   6 x 10 = 60                 6 x 1 = 6

Bài 2: 9 học sinh  nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài.

16 : 4 = 4         18 : 3 = 6        24 : 6 = 4

16 : 2 = 8         18 : 6 = 3        24 : 4 = 6

12 : 6 = 2         15 : 5 = 3        35 : 5 = 7

Bài 3     Bài giải

Mỗi bộ quần áo may hết số m vải là

            18 : 6 = 3 (m)

                      Đáp số : 3 mét

- Có tất cả 18 m vải thì may 6 bộ quần áo như nhau, vậy 18 được chia làm 6 phần bằng nhau thì mỗi phần may được 1 bộ quần áo.

Bài 4:

-  Hình 2 và hình 3 đã được chia thành 6 phần bằng nhau .

- Hình 2 đã được tô màu 1 phần.

 

 

Tự nhiên xã hội:* Ôn hoạt động bài tiết nước tiểu

I.Mục tiêu:

- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ. 

- Học sinh chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.

II.Chuẩn bị:

- Tranh ảnh bảng phụ     

III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ  - Nêu nguyên nhân nào gây bệnh thấp tim?

2. Bài mới: a)   Giới thiệu bài:

Hoạt động 1 : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.

Bước 1 : Làm việc theo cặp.

- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu.

Bước 2 : Làm việc cả lớp.  Giáo viên treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu

Kết luận:Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bọng đái và ống đái.

Hoạt động 2 : Thảo luận.

Bước 1 : Làm việc cá nhân.

- Giáo viên yêu cầu học sinh  quan sát hình,

Bước 2 : Làm việc theo nhóm.

+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?

+Trong nước tiểu có chất gì ?

+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?

+ Trước khi thải ra ngoài , nước tiểu được chứa ở đâu ?

+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng con đường nào ?

+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài  bao nhiêu lít nước tiểu ?

*Kết luận:Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.

3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên  gọi một số học sinh  lên bảng, vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này.- Chuẩn bị bài : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

- 2 học sinh trả lời.

 

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

 

 

 

 

-  Học sinh quan sát hình và trả lời.

 

 

- Học sinh quan sát tranh và chỉ các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.

 

 

 

 

 

 

- Học sinh quan sát hình 2 / 23 đọc câu hỏi và trả lời.

- Học sinh hoạt động theo nhóm 

-  Học sinh các nhóm tham gia đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.

+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?

+Trong nước tiểu có chất gì ?

+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?

+ Trước khi thải ra ngoài , nước tiểu được chứa ở đâu ?

+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng con đường nào ?

+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài  bao nhiêu lít nước tiểu ?

 

 

Thủ công:* Ôn gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng

I.Mục tiêu:

- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.

- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.

-Học sinh khéo tay cắt dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh ngôi sao đều nhau, hình dán phẳng cân đối.

 II.Chuẩn bị:

*. Giáo viên: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.Giấy thủ công mầu đỏ, màu vàng và giấy nháp.Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.                                

*. Học sinh: Đồ dùng học tập.      

 III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS để dụng cụ lên bàn.

2 Bài mới: a) Giới thiệu:

Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt, dán từ giấy thủ công và đặt câu hỏi:

- Lá cờ hình gì? màu gì? trên ngôi sao có màu gì?

- Ngôi sao vàng có 5 cánh như thế nào?

- Ngôi sao được dán ở đâu và dán như thế nào?

- Gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của lá cờ và kích thước ngôi sao để học sinh có thể cắt dán nhiều ngôi sao có kích thước khác.

Hoạt động 2:

- Giáo viên hướng dẫn mẫu:

+Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh .

- Giáo viên lấy giấy thủ công màu vàng hướng dẫn học sinh gấp ngôi sao năm cánh.

+Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh

+Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy mầu đò đề được lá cờ đỏ sao vàng

- Giáo viên cho học sinh nhắc lại các thao tác gấp, dán ngôi sao 5 cánh.Giáo viên hướng dẫn học sinh tập gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh.

3.Củng cố - Dặn dò:Học sinh nhắc lại cách gấp, cắt, dán ngôi sao.

- Về nhà:  Tập gấp, cắt, dán ngôi sao cho đều.                     

- Chuẩn bị bài: Gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh (Tiết 2).

- Học sinh để dụng cụ lên bàn.

 

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

 

 

 

- Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, sao vàng.

 

- Năm cánh bằng nhau.

 

- Ngôi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật màu đỏ một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên trời.

- Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu.

 

 

 

 

- Học sinh nhắc lại các thao tác gấp, dán ngôi sao 5 cánh.

- Học sinh tập gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh.

 

 

Buổi chiều

Tiếng Việt:*Thực hành tiết 3

I.Mục tiêu:

- Đọc truện vui sau và trả lời câu hỏi ở dưới (BT1).

- Kể lại câu truyện « Cậu bé đứng ngoài lớp học. » (BT2)

- GD HS ý thức tự giác học, ham học.

II.Chuẩn bị:

-   Vở thực hành T.V.

III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

HĐ1: Giới thiệu bài: 

- GV nêu mục tiêu giờ học.

HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: Đọc truyện vui sau và trả lời câu hỏi ở dưới. « Mới và cũ »

- Gọi HS đọc truyện vui, lớp đọc thầm.

- Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở. 1 em chữa bài ở bảng. Lớp, GV nhận xét.

 

a)    Tín học mấy lớp ?

b)    Lớp học mới của Tín cĩ gì đặt biệt ?

 

 

c)     Các bạn cũ của Tín học lớp nào ?

  d) Qua câu trả lời của Tín, em hiểu điều gì ?

Bài 2: Dựa vào hiểu biết đã có, hãy lại truỵện  ‘’ Cậu bé đứng ngồi lớp học’’.

- GV gợi ý: Vũ Duệ con nhà nghèo………

Mộthơm, thầy giáo nêu câu hỏi khĩ………….

-Duệ đối đáp rất tài 

-Cha cháu đi nhổ cây sống ………….

-Duệ giải thích …………….

-Về sau, Vũ Duệ đỗ trạng nguyên……….

- Y/C 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe; GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu.

- Gọi một vài em kể trước lớp. GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.

HĐ3: Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét  đánh giá tiết học. Dặn dò.

 

- HS lắng nghe.

 

- Đọc câu lệnh.

-Đọc bài

- 2 HS đọc. Lớp đọc thầm.

- HS trao đổi nhóm 2 làm bài.

- Nhận xét bài bạn.

- Theo dõi chữa bài vào vở.

-Lớp 2

-Cơ giáo cũ, lớp học và sách các mơn học cũng cũ. Nhưng cháu cĩ các bạn mới

-Lớp 3

-Tín học kém, bị ở lại lớp 2

- HS đọc câu lệnh.

 

- Theo dõi gợi ý, trả lời.

 

 

 

- Kể theo cặp.

 

- 4 - 5 em kể, lớp nhận xét.

 

 

 

- HS nghe và thực hiện.

 

Toán:*Thực hành tiết 2

I.Mục tiêu:

- Củng cố cách tính nhẩm (BT1)

- Ôn về giải toán có lời văn (BT2); Khoanh vào chữ đặt dưới hình thích hợp: (BT3) .

*HS: làm thêm BT5.

- GDHS yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.

II.Chuẩn bị:

- VTH Toán.

III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 37.

Bài 1:  Tính nhẩm?

- YC HS tự q/s và nêu kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét.

 

 

 

 

Bài 2: Gọi HS đọc đề

- Y/C HS làm bài vào vở.

- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.

 

 

 

 

- GV củng cố về cách giải tóan có lời văn

Bài 3:  -Gọi HS đọc YC bài

- GV HD :

* Bài 5: Đố vui:

- Y/C HS làm và giải thích vì sao?

- GV kết luận: 36 : 6 = 6

3.Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.

 

- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.

 

 

- HS đọc câu lệnh.

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.Làm vào vở

a) 12 : 6 = 2   24 : 6 = 4  30 : 6 = 5  54:6=9

     6 x 2 = 12  6 x 4 = 24 6 x 5 = 30 6x9=54

b) 6 : 6 = 1    42 : 6 =7   6 x 3=18 6 x 5= 30

   18 :6 = 3   36 : 6 = 6  18 : 6 = 3 3 : 6 = 5

  48 : 6 = 8  60 : 6 = 10 18 : 3 = 6 30 : 5 =6

-Đọc đề

- HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở; 1 em làm bài ở bảng; Lớp nhâïn xét.

               Bài giải:

      Mỗi dĩa cĩ số quả lê là:

            30 : 6 = 5 ( quả )

              Đáp số: 5 quả lê

- HS lắng nghe.

-Đọc

-Làm vào vở        BB

- HS thực hiện; 2 em lên bảng chữa bài.

- HS tự làm và giải thích. Lớp nhận xét bài bạn.

 

- Lắng nghe.

 

    Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian

I.Mục tiêu:

          - Ôn lại một số trò chơi dân gian.

II.Các bước lên lớp:

          - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian.

         - Thi đua giữa các tổ.

            - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng.

II .Nhận xét tiết học:

      - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc.

      - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian.

      - Cho HS vào lớp theo hàng 1

 

Thứ sáu ngày 23  tháng 9 năm 2016

Tập làm văn: Tập tổ chức cuộc họp

I.Mục tiêu:

- Bước đầu biết xác định được rõ nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK).

-Học sinh viết tốt bài tập làm văn Nội dung cuộc họp

 *GDKNS Giao tiếp.Làm chủ bản thân

*PP/KT. Thảo luận nhóm

II.Chuẩn bị:

 - Vở bài tập bảng phụ

III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ - Mời 1 hs kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. 1hs đọc bức điện báo gửi gia đình.

2. Bài mới: a) Giới thiệu :

- b) Hướng dẫn học sinh  làm bài tập:

-  Giáo viên giúp học sinh xác định yêu cầu của bài.

- Giáo viên hỏi: Bài: Cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết: Để tổ chức một cuộc họp, các em phải chú ý những gì?

+ Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì. Có thể là giúp nhau học tập, chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 20-11, trang trí lớp học, giữ vệ sinh chung, có thể là những vấn đề khác.

+ Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp.

c. Từng tổ làm việc:

- Giáo viên yêu cầu học sinh ngồi theo đơn vị tổ .Giáo viên theo dõi giúp đỡ.

- Từng tổ thi tổ chức cuộc họp. Cả lớp và giáo viên bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất: Tổ trưởng điều khiển cuộc họp chững chạc, tự tin; các thành viên phát biểu ý kiến tốt.

3.Củng cố - Dặn dò:

- Giáo viên khen ngợi các cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành.

- Nhắc học sinh cần có ý thức rèn luyện khả năng tổ chức cuôc học. Đây là năng lực cần có từ tuổi học sinh càng cần khi các em trở thành người lớn.

- Xem lại phần trình tự tổ chức cuộc họp.

- Chuẩn bị bài: Kể lại buổi đầu đi học.

- 3 học sinh đọc.

 

-  Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài

 

- Một học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý nội dung họp. Cả lớp đọc thầm

 

 

 

-  Học sinh phát biểu ý kiến.

 

 

 

 

- Một học sinh nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp. Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để chọn nội dung họp.

 

 

- Học sinh bình chọn tổ họp có hiệu quả tốt.

 

Toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

I.Mục tiêu:

- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Vận dụng để giải bài toán có lời văn.

- Bài tập cần làm bài 1,2

- Học sinh biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số

II.Chuẩn bị:

- Bảng phụ , vở bài tập

III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

1.Kiểm trabài cũ - Mời 2 học sinh đọc bảng chia 6.

- GV nhận xét

2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:

b) Giáo viên nêu bài toán.

- Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

- Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?

- 12 cái kẹo,chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần đươc mấy cái kẹo. 

- Ta làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo.

- 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.

- Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ?

- Các em hãy trình bày lời giải của bài toán này

 

- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?

c)  Luyện tập)

Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu học sinh giải thích về các số cần điền bằng phép tính.

- Học sinh nhận xét và chữa bài.

Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài.

- Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải?

- Đã bán bao nhiêu phần số vải đó ?

-  Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta làm như thế nào?

3. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)

- Giáo viên hỏi lại qui tắc cách tìm một trong các phần bằng nhau.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

- 2 học sinh đọc bảng chia 6.

 

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .

 

- Học sinh đọc lại đề toán .

- Chị có tất cả 12 cái kẹo.

- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần.

- Mỗi phần được 4 cái kẹo.

_Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4

                     Bài giải

     Chị cho em số kẹo là

          12 : 3 = 4 ( cái kẹo )

                      Đáp số : 4 cái kẹo

- Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.

Bài tập 1:

- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào bảng con.

a) ½ của 8 kg là 4 kg. Vì 8 : 2 = 4 kg

b) ¼ của 24lít là 6 lít. Vì 24 : 4 = 6 lít

 

Bài 2:

- Cửa hàng có 40 m vải .

- Đã bán được 1/5 số vải đó.

- Số mét vải mà cửa hàng đã bán.

- Ta phải tìm 1/5 của  40 mét vải.

- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

              Bài giải

Số m vải cửa hàng đã bán được là:

            40 : 5 = 8 ( mét )

            Đáp số : 8 mét

 

 

 

An toàn giao thông: Bài 4 : Kĩ năng đi bộ và qua đường an toàn

I.Mục tiêu:

   1 . Kieán thöùc caàn ñaït: Bieát caùc ñaëc ñieåm an toaøn, keùm an toaøn cuûa ñöôøng phoá.

   2 . Kó naêng:

-          Bieát choïn nôi qua ñöôøng an toaøn.

-          Bieát xöû lí khi ñi boä treân ñöôøng gaëp tình huoáng khoâng an toaøn

   3 . Thaùi ñoä

-          Chaáp haønh nhöõng qui ñònh cuûa luaät giao thoâng ñöôøng boä.

II.Chuẩn bị:

-          Phieáu giao vieäc

-          Naêm böùc tranh veà  nhöõng nôi qua ñöôøng không an toaøn.

III.Hoạt động dạy - học:

 

Giáo viên

Học sinh

* Hoaït ñoäng 1: Ñi boä an toaøn treân ñöôøng

- Ñeå ñi boä ñöôïc  an toaøn, em phaûi ñi treân ñöôøng naøo vaø ñi nhö theá naøo?

 

 

- GV neâu tình huoáng: Neáu væa heø coù nhieàu vaät caûn hoaëc khoâng coù væa heø, em seõ ñi nhö theá naøo?

* Hoaït ñoäng 2: Qua ñöôøng an toaøn

- Nhöõng tình huoáng qua ñöôøng khoâng an toaøn

 

Gv gôïi yù cho caùc em nhaän xeùt veà nhöõng nôi qua ñöôøng khoâng an toaøn.

+Muoán qua ñöôøng an toaøn phaûi traùnh nhöõng ñieàu gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Qua ñöôøng ôû nôi khoâng coù tín hieäu giao thoâng

- Neáu qua ñöôøng ôû nôi khoâng coù tín hieäu ñeøn giao thoâng, em seõ ñi nhö theá naøo?

 

+ Em quan saùt nhö theá naøo

 

 

+ Em nghe, nhìn thaáy gì?

 

+ theo em khi naøo qua ñöôøng an toaøn?

 

+ Em neân qua ñöôøng nhö theá naøo?

* GV keát luaän:

* Hoaït ñoäng 3: Baøi taäp thöïc haønh

-          Laøm baøi taäp

+ Em haõy saép xeáp theo trình töï caùc ñoäng taùc khi qua ñöôøng: ( suy nghó, ñi thaúng, laéng nghe, quan saùt, döøng laïi)

-  GV nhaän xeùt söûa sai

* Cuûng coá:

- Laøm theá naøo ñeå qua ñöôøng an toaøn ôû nôi khoâng coù tín hieäu.

-  Caùc böôùc ñeå qua ñöôøng an toaøn?

- Caùc em phaûi coù thoùi quen quan saùt xe coä treân nhöõng ñöôøng phoá cuï theå ñöôøng em thöôøng ñi qua.

 

- ñi boä treân væa heø

- Ñi vôùi ngöôøi lôùn vaø naêm tay ngöôøi lôùn.

- Phaûi chuù yù quan saùt treân ñöôøng ñi, khoâng maûi nhìn cuûa haøng hoaëc quang caûnh treân ñöôøng

 

… ñi saùt leà ñöôøng beân phaûi.

 

 

- HS caû lôùp chia lôùp thaønh 6 nhoùm, thaûo luaän veà noäi dung 5 böùc tranh

 

 

 

+ Khoâng qua ñöôøng ôû giöõa ñoaïn ñöôøng, nôi nhieàu xe ñi laïi.

+ Khoâng qua ñöôøng cheùo qua ng4 tö, ngaû naêm.

+ Khoâng qua ñöôøng ôû gaàn xe buyùt hoaëc xe oâ toâ ñang ñoã, hoăïc ngay sau khi vöøa xuoáng xe.

+ Khoâng qua ñöôøng treân ñöôøng cao toác. ñöôøng coù daûi phaân caùch.

+ Khoâng qua ñöôøng ôû nôi ñöôøng doác, ôû saùt ñaàu caàu, ñöôøng coù khuùc quanh hoaëc coù vaät caûn che taàm nhìn cuûa xe ñang ñi tôùi.

 

… nhìn beân traùi tröôùc, sau ñoù nhìn beân phaûi, coù theå caû ñaèng tröôùc vaø ñaèng sau neáu ôû gaàn ñöôøng giao nhau xem coù nhieàu xe ñang ñi tôùi khoâng)

… coù nhieàu xe ñi tôùi phía traùi khoâng? Caùc xe ñoù coù nhanh khoâng? tieáng coøi laø loaïi xe to laø xe ñaõ ñeán gaàn hay ôû xa? …

… khoâng coù xe ñeán gaàn hoaëc coù ñuû thôøi gian ñeå qua ñöôøng tröôùc khi xe tôùi.

… ñi theo ñöôøng thaúng vì ñoù laø ñöôøng ngaén nhaát , cuøng qua ñöôøng vôùi nhieàu ngöôøi, khoâng vöøa tieán vöøa luøi.

 

 

 

- HS caû lôùp laøm phieáu HT. Sau ñoù ñaïi dieän caùc nhoùm baùo caùo keát quaû.

- Caû lôùp nhaän xeùt

 

GV Hoàng Thị Thu Hương                                                        Trường Tiểu học Phong Chương 1

 

nguon VI OLET