Trường THCS Liêng Trang                                                                                           Giáo viên : Bùi Thị Như Hoa

 

Tuần : 05                      Ngày soạn: 18/09/2016

Tiết   : 09                                Ngày dạy:  22 /09/2016

 

Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (TT)

 

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải :

1. Kiến thức:  Biết được:

- Các chất ( đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.

- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó.

- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

2. Kĩ  năng:  

- Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất.

- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.

- Xác định được tính chất vật lý của một vài chất cụ thể.

3. Thái độ:    

- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng những kiến thức được học vào trong cuộc sống.

4. Trọng tâm:

- Khái niệm về phân tử và phân tử khối.

5. Năng lực cần hướng đến:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực tính toán. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. Năng lực giải vận dụng kiến thức hóa học của đời sống.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên và học sinh:

a. Giáo viên:  Tranh vẽ: 1-10, 1-11, 1-12,1-13 và bảng phụ.

b. Học sinh:  Học bài cũ và xem trước nội dung bài mới.

2. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại –Làm việc cá nhân kết hợp thảo luận nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn  định lớp  (1’):               

Lớp

Tên HS vắng học

Lớp

Tên HS vắng học

8A1

 

8A4

 

8A2

 

8A5

 

8A3

 

 

 

2. Kiểm tra bài cũ (5’) :

- HS1: Đơn chất là gì? Cho VD ? Khí clo được tạo nên từ những nguyên tố nào?

- HS2: Hợp chất là gì? Cho VD ? Nước được tạo nên từ những nguyên tố nào?

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’): Trong các tiết học trước các em đã được làm quen với khái niệm về đơn chất, hợp chất, các em cũng đã được tìm hiểu về nguyên tử và nguyên tử khối. Hôm nay các em sẽ được làm quen thêm một khái niệm mới là phân tử và phân tử khối.

b. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:  Tìm hiểu khái niệm phân tử 10’)

- GV: Treo tranh hình 11,12,13 cho HS quan sát và đặt câu hỏi:

+  Khí oxi có những hạt nào hợp thành ?

+ Nước có những hạt nào hợp thành?

+ Muối ăn có những hạt nào hợp thành?

- GV thông báo: Tính chất hoá học của chất phải là tính chất của từng hạt. Mỗi hạt thể hiện đầy đủ  tính chất hoá học của chất, là đại diện cho chất về mặt hoá học và được gọi là phân tử.

- GV: Yêu cầu HS vận dụng và trả lời câu hỏi : Vậy, phân tử là gì ?

- GV: Chốt nội dung và ghi bảng.

- HS: Quan sát tranh ,suy nghĩ và trả lời.

+ Gồm 2 nguyên tử O cùng  loại liên kết với nhau.

+ Gồm 2 nguyên tử H liên kết 1nguyên tử O.

+ Gồm 1nguyên tử Na liên kết  với 1nguyên tử Cl.

- HS :Nghe giảng và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

- HS: Vận dụng và trả lời.

 

- HS: Lắng nghe và ghi vở.

III. PHÂN TỬ

1. Khái niệm phân tử:

Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất  hoá học của chất.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu phân tử khối (10’)

- GV: Gọi 1HS nhắc lại khái niệm về nguyên tử khối là gì?

- GV: Tương tự , yêu cầu HS định nghĩa khái niệm phân tử khối ?

 

- GV: Chốt nội dung và ghi bảng.

- GV : Treo bảng 1 SGK/42 và hướng dẫn HS cách tính phân tử khối của một số phân tử như H2; O2 , H2O, NaCl.Gọi 4 HS lên bảng tính  phân tử khối của các chất trên.

- GV: Gọi HS khác nhận xét,đánh giá.

- GV: Nhận xét, đánh giá.

- HS: Liên hệ kiến thức cũ và trả lời.

- HS: Vận dụng trả lời:Phân tử khối là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn vị cacbon

- HS: Lắng nghe và ghi vở.

- HS: Lắng nghe hướng dẫn và thực hiện tính phân tử khối của các chất GV ra và lên bảng tính toán.

 

- HS: Nhận xét đánh giá.

 

- HS: Chú ý lắng nghe.

2. Phân tử khối

- Phân tử khối là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn vị cacbon.

- Phân tử khối bằng tổng nguyên tử  khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.

VD: Phân tử khối của:

O2 = 16 x 2 = 32 (đvC )

H2O = (1 x2) + 16 =18 (đvC )

NaCl = 23 + 35.5 = 58.5 (đvC)

Hoạt động 3: Tìm hiểu trạng thái của chất (8’)

 

 

III. TRẠNG THÁI CỦA CHẤT

4. Cng cố (7’) : GV treo bảng phụ và yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập trong bảng phụ sau :

Bài tập: Tính phân tử khối của: (Phụ đạo HS yếu kém)

  1. Axit nitric biết phân tử gồm: 1H, 1N, 3O
  2. Khí cacbonic biết phân tử gồm: 1C , 2O

5. Nhận xét - Dặn dò (3’):     

- Nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.

- Bài tập về nhà: 4,5,6,7 SGK/25

- Chuẩn bị cho Bài thực hành 2, yêu cầu các nhóm kẻ trước bảng thu hoạch.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

 Giáo án Hóa học 8                                                                                                                      Năm học: 2016- 2017

 

nguon VI OLET