Trường Tiểu học Y Jút                                                                      Trần Thị Diễm Thùy

TUẦN 7

Thứ hai, ngày 17   tháng 10  năm 2016.

CHÀO CỜ: (T7)                         TẬP TRUNG ĐẦU TUẦN

……………………………………………

ĐẠO ĐỨC (T7):                           BIEÁT BAØY TOÛ YÙ KIEÁN

( Có giáo viên dạy riêng)

……………………………………

TẬP ĐỌC (T13)                        Trung thu độc lập

 

I/ Mục tiêu: HS

-Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

-Hiểu nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.

-GD KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)

-GD HS ý thức về chủ quyền biển đảo thông qua việc liên hệ hình ảnh những con tàu mang cờ đỏ sao vàng giữa biển khơi và hình ảnh anh bộ đội đứng gác để bảo vệ tổ quốc.

II/ Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66 SGK

III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS đọc phân vai truyện Chị em tôi và trả lời câu hỏi:

+ Em thích chi tiết nào trong truyện nhất? Vì sao?

- Nhận xét cho điểm HS

2. Bài mới

2.1 Giới thiệu bài: 

2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc

- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn (3 lượt HS đọc)

->GV lưu ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS

- Gọi 1 HS đọc từng đoạn + chú giải

- HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu toàn bài

b. Tìm hiểu bài :

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?

+ Đối với thiếu nhi, tết trung thu có gì vui?

+Anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?

+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?

- Đoạn 1  nói lên điều gì?

 

- HS lên bảng thực hiện y/c

 

 

 

-HS theo dõi, lắng nghe

 

 

- HS đọc nối tiếp theo trình tự

 

- 1 HS đọc thành tiếng

-1 HS đọc toàn bài

->Theo dõi giọng đọc của GV

 

 

- Đọc thầm và trả lời

+Anh đứng gác trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên

+Thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ

+ Các em nhỏ và tương lai của các em

+ Trăng ngàn gió núi bao la…

1

 

 

 


 Trường Tiểu học Y Jút                                                                      Trần Thị Diễm Thùy

 

 

- Y/c cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?

+ Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu?

+ Đoạn 2 nói lên điều gì?

- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?

+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển ntn?

- Ý chính đoạn  3 là gì?

- Nội dung chính của bài là gì?

-GV ghi bảng và y/c HS nhắc lại

c. Đọc diễn cảm

-Gọi 3HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi tìm giọng thích hợp

- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm

- Y/c HS đọc phân vai

- Nhận xét, cho điểm HS

3. Củng cố, dặn dò

-GD HS ý thức về chủ quyền biển đảo thông qua việc liên hệ hình ảnh những con tàu mang cờ đỏ sao vàng giữa biển khơi và hình ảnh anh bộ đội đứng gác để bảo vệ tổ quốc.

- Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài

->Cảnh đẹp trong đêm trung thu đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em

- Đọc thầm và nối tiếp nhau trả lời

+ anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều

+ Ước mơ của anh chiến sĩ

+ nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn

+ 3 đến 5 HS tiếp nối nhau phát biểu

 

->Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước

 

 

-3HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay

-HS thi đọc diễn cảm

-HS đọc theo vai được phân công

 

 

-Lắng nghe

,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,

TOÁN (T31):                                  LUYỆN TẬP

 

I/ Mục tiêu:

- Có kĩ năng  thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.

- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

- Bài 1, 2, 3

II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập

- Kiểm tra bài tập ở nhà của một số HS

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu

2.2 Hướng dẫn luyện tập

Bài 1:

 

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét  bài làm của bạn

 

- HS nghe GV giới thiệu bài

 

1

 

 

 


 Trường Tiểu học Y Jút                                                                      Trần Thị Diễm Thùy

- GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, y/c HS đặt tính và thực hiện tính

- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai

- GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?

-GV nhận xét, bổ sung

Bài 2:

- GV viết lên bảng phép tính 6839-482,

y/c HS đặt tính và thực hiện tính

- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai

- GV y/c HS thử lại phép trừ trên

- GV y/c HS làm phần b

 

Bài 3:

- GV gọi HS nêu y/c của BT

- Y/c HS tự làm bài,

-Khi chữa bài y/c HS giải thích cách tìm x của mình 

- GV nhận xét và cho điểm HS

3. Củng cố dặn dò:

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài 4,5 SGK luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau

 

-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp

- 2 HS nhận xét

- HS trả lời

 

 

- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp

- 2HS nhận xét ?

-HS thực hiện tính 6357 + 482 để thử lại

-3HS lên bảng (mỗi HS tính và thử lại 1 phép tính), cả lớp làm vào VBT.

 

- Tìm x

-2HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT

-HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ để giải thích cách tìm x

 

 

-------------------------------------------

Mĩ thuật (T7)                        VÏ tranh

§Ò tµi phong c¶nh quª h­¬ng

 

I. Môc tiªu

- HS biÕt quan s¸t c¸c h×nh ¶nh vµ nhËn ra vÎ ®Ñp cña phong c¶nh quª h­¬ng.

- HS biÕt c¸ch vÏ vµ vÏ ®­îc tranh phong c¶nh theo c¶m nhËn riªng.

- HS thªm yªu mÕn quª h­¬ng ®Êt n­íc

 II. Ho¹t ®éng d¹y – häc chñ yÕu

*KiÓm tra ®å dïng häc tËp cña häc sinh

*Bµi míi, giíi thiÖu bµi, ghi b¶ng

 

Ho¹t ®éng cña GV

Ho¹t ®éng cña HS

 

*Ho¹t ®éng 1: T×m chän néi dung ®Ò tµi

- GV dïng tranh ¶nh gîi ý:

+ Tranh vÏ vÒ ®Ò tµi g×?

+ Tranh phong c¶nh th­êng vÏ nh÷ng g×?

 

 

- HS quan s¸t nhËn biÕt:

+ §Ò tµi phong c¶nh

+Nhµ cöa, c©y cèi, ®­êng phè, lµng xãm, nói ®åi, s«ng, biÓn….

1

 

 

 


 Trường Tiểu học Y Jút                                                                      Trần Thị Diễm Thùy

GV tãm l¹i: Tranh phong c¶nh kh«ng ph¶i lµ sù sao chÐp, chÐp l¹i y nguyªn phong c¶nh thùc mµ ®­îc s¸ng t¹o dùa trªn thùc tÕ th«ng qua c¶m xóc cña ng­êi vÏ.

- GV ®Æt c©u hái gîi ý:

+ N¬i em ë cã c¶nh ®Ñp nµo kh«ng?

+ Em ®· ®i tham quan hay ®i du lÞch

ë ®©u? Phong c¶nh ë ®ã nh­ thÕ nµo?

+ Em h·y t¶ l¹i mét c¶nh ®Ñp mµ em thÝch?

+ Em ®Þnh chän c¶nh g× ®Ó vÏ?

* Ho¹t ®éng 2: H­íng dÉn vÏ   

- GV gîi ý HS chän c¸ch vÏ phong c¶nh

+ Quan s¸t thiªn nhiªn vÏ trùc tiÕp

+ Nhí l¹i c¸ h×nh ¶nh ®Ó vÏ

- GV h­íng dÉn vÏ trªn b¶ng

+ Chän h×nh ¶nh ®Ó vÏ, ®¬n gi¶n gÇn gòi.

+ S¾p xÕp m¶ng chÝnh cho c©n ®èi hîp lÝ

+ VÏ chi tiÕt, vÏ thªm h×nh ¶nh phô cho sinh ®éng.

+ VÏ mµu, vÏ kÝn mµu, cã hoµ s¾c, râ ®Ëm nh¹t.

*Ho¹t ®éng 3:   Thùc hµnh

- GV h­íng dÉn HS thùc hµnh

- GV quan s¸t vµ gîi ý, h­íng dÉn bæ sung thªm.

- KhuyÕn khÝch HS vÏ mµu tù do theo ý thÝch cña m×nh

Ho¹t ®éng 4: NhËn xÐt,®¸nh gi¸.

- GV cïng HS chän mét sè bµi cã ­u, nh­îc ®iÓm râ nÐt ®Ó nhËn xÐt vÒ:

     + C¸ch chän c¶nh, c¸ch s¾p xÕp h×nh vÏ

     + Mµu s¾c t­¬i s¸ng, cã ®Ëm nh¹t

- GV gîi ý HS xÕp lo¹i bµi vÏ vµ khen ngîi nh÷ng HS cã bµi vÏ ®Ñp

*DÆn dß HS: 

ChuÈn bÞ cho bµi häc sau   

 

 

 

 

 

- VÏ h×nh ¶nh chÝnh tr­íc, h×nh ¶nh phô sau, lu«n nhí vÏ c¶nh lµ träng t©m, cã thÓ vÏ thªm ng­êi hoÆc con vËt cho tranh sinh ®éng.

 

 

 

-HS quan s¸t

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chän c¶nh vÏ mét bøc tranh phong c¶nh

 

 

 

 

- HS nhËn xÐt chän bµi tiªu biÓu m×nh thÝch

 

 

 

 

 

- Quan s¸t c¸c con vËt trong cuéc sèng h»ng ngµy.

 

*******************************************************************

1

 

 

 


 Trường Tiểu học Y Jút                                                                      Trần Thị Diễm Thùy

Thứ ba ngày 18  tháng 10 năm 2016.

Thể dục (T13)         

   TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, QUAY SAU

ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN”

 

I/  MỤC TIÊU:

-         Củng cố và nâng cao kỹ thuật đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu đi đều không lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.

-         Trò chơi: “Kết bạn”. Yêu cầu HS tập trung chú ý, chơi đúng luật, nhiệt tình trong khi chơi.

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

  1. Khởi động

-         Xoay các khớp, đứng vỗ tay và hát.

-         Trò chơi: “làm theo hiệu lệnh”.

  1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện
  2. Bài mới:
    1. Giới thiệu bài: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái – Trò chơi: “kết bạn”.
    2. Các hoạt động:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

*HĐ1: Ôn tập hợp hàng ngang, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi sai nhịp.

*Mục tiêu: Đi đều đến chỗ vòng không lệch hàng, biết đổi chân khi đi đều sai nhịp.

*Cách tiến hành: GV nhắc lại cách thực hiện, làm mẫu và hướng dẫn HS tập luyện. Lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. giáo viên quan sát, sửa sai.

*cho các tổ tự tập luyện sau đó cho các tổ lên biểu diễn.

* HĐ2: Trò chơi: “kết bạn”.

* Mục tiêu: Rèn luyện sự tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, nhiệt tình.

* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức.

-  4 hàng ngang.

- Thực hiện theo GV, CS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-  2 hàng  dọc.

- Thực hiện theo GV, CS.

 

 

 

 

4. Cũng cố:

    -    Thả lỏng.

1

 

 

 


 Trường Tiểu học Y Jút                                                                      Trần Thị Diễm Thùy

    -    GV cùng HS hệ thống lại bài.

IV/  HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

-         Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: Ôn tập ĐHĐN.

-         Rút kinh nghiệm.

-         Nội dung buổi học sau: Quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi sai nhịp - Trò chơi: “ném trúng đích”.

-----------------------------------------

CHÍNH TẢ(T7)                             Gà Trống và Cáo

 

I/ Mục tiêu: HS

- Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát.

- Làm đúng bài tập 2a, 3a

II/ Đồ dùng dạy - học: 

- Bài tập 2 viết sẵn lên trên bảng lớp

III/ Hoạt động dạy - học:

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết

- Nhận xét về chữ viết của HS

2. Bài mới

2.1 Giới thiệu bài:

2.2 Hướng dẫn viết chính tả

- Y/c HS đọc thuộc đoạn thơ và trả lời câu hỏi

+ Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì?

- Y/c  HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết

- Y/c HS Nhắc lại cách trình bày

 

-GV tổ chức cho HS viết bài CT

- GV chấm, chữa bài

2.3 Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2:

a) - Y/c HS đọc đề bài

- Y/c HS thảo luận cặp đôi và viết bằng bút chì vào SGK

- Tổ chức cho 2 nhóm thi điền từ tiếp sức lên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng

- Nhận xét, bổ sung

Bài 3:a)

- Gọi HS đọc y/c và nội dung

- Y/c HS thảo luận cặp đôi và tìm từ

- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng

- Gọi HS nhận xét

-Y/c HS đặt câu với từ vừa tìm được

- Nhận xét câu của HS

 

-Đọc và viết các từ : Phe phẩy, thoả thê, tỏ tường, dỗ dành, nghĩ ngợi, phè phỡn..

 

- Lắng nghe

 

- 3 đến 5 HS đọc thuộc đoạn thơ

+Gà là một con vật thông minh

-Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng,

- Viết hoa Gà, Cáo khi lời nói trực tiếp, và là nhân vật

-HS viết CT

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng

- Thảo luận cặp đôi và làm bài

- Thi điền từ trên bảng

- Nhận xét chữa bài vào SGK.

Trí tuệ, phẩm chất, trong, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân

- 2 HS đọc thành tiếng

- 2 HS cùng bàn và thảo luận để tìm từ

- 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. Lời giải: ý chí – trí tuệ

1

 

 

 


 Trường Tiểu học Y Jút                                                                      Trần Thị Diễm Thùy

3. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học

-HS ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau

- HS đặt câu:

 

…………………………………………………..

Toán(T32) :                              BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ

 

I/ Mục tiêu: HS:

- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa 2 chữ,

- Biết cánh tính giá trị một số biểu thức có chứa 2 chữ.

- Bài 1, bài 2 (a,b), bài 3 (hai cột)

II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập

- Chữa bài nhận xét cho điểm

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu

2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ

a) Biểu thức có chứa hai chữ

- GV y/c HS đọc đề toán ví dụ

+Muốn biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?

+ Treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được mấy con cá ?

- GV làm tương tự

 

-GV nêu: a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ

b) Giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ

-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3, b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu?

- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?

2.3 Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc y/c

- GV y/c HS đọc biểu thức trong bài sau đó làm bài

- Nhận xét

Bài 2:(a,b)

- GV y/c HS đọc đề bài sau đó tự làm bài

 

Bài 3:(hai cột)

- Treo bảng số như phần BT SGK

 

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn

 

- HS nghe giới thiệu bài

 

 

- HS đọc

+Ta cộng số con cá của anh và của em câu được.

 

+2 anh em câu được 3 + 2 = 5 con cá

-HS nêu số cá của 2anh em trong từng trường hợp

-HS nhắc lại

 

- HS trả lời:

- Nếu a = 3, b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5

-Tính được một giá trị của biểu thức a + b

 

 

- Tính giá trị của biểu thức

- Biểu thức c + d

 

 

- 3HS lên làm bài, lớp làm bài vào VBT

- Tính được 1 giá trị của biểu thức a – b

 

1

 

 

 


 Trường Tiểu học Y Jút                                                                      Trần Thị Diễm Thùy

- Khi thay các giá trị a và b vào biểu thức chúng ta cần chú ý thay 2 giá trị a,b ở cùng một cột

- Y/c HS tự làm bài

- Y/c Nhận xét bài làm của bạn trên bảng

3. Củng cố dặn dò:

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau

- HS đọc đề bài

 

- HS nghe giảng

-1HS lên làm bài, cả lớp làm bài vào VBT

 

 

 

……………………………………………………….

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T13):

                        Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam

 

I/ Mục tiêu: HS

- Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam(BT1,2, mục III), tìm và viết đúng vài tên riêng Việt Nam

II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3HS đặt câu với 2 từ: Tự tin, tự trọng

- Gọi HS đọc lại BT1 đã điền từ

- Nhận xét cho điểm HS

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài: 

2.2 Tìm hiểu ví dụ:

- Y/c HS quan sát và nhận xét cách viết

+Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai

+Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây

- Khi viết tên người, tên địa lí VN ta cần phải viết ntn?

2.3 Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

+Tên người VN thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì?

2.4 Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS nhận xét

- Y/c HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi

- Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ

Bài 2:

 

- HS lên bảng và làm theo y/c GV

 

 

 

- Lắng nghe

-Quan sát, nhận xét cách viết

+ Tên người, tên địa lí viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó

 

 

-3HS đọc, Cả lớp đọc thuộc ngay tại lớp

+ Họ, tên đệm, tên riêng. Ta cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người

- 1 HS đọc thành tiếng

- 3HS lên bảng viết, HS dưới làm vào vở

- Nhận xét bạn viết tên bảng

-Tên người, tên địa lí VN phải viết hoa chữ cái đầu của tiếng tạo thành tên đó

 

1

 

 

 


 Trường Tiểu học Y Jút                                                                      Trần Thị Diễm Thùy

-Gọi HS đọc yêu cầu

-Y/c HS tự làm bài

-Gọi HS nhận xét

-Y/c HS nói rõ vì sao lại viết hoa từ đó mà từ khác lại không?

Bài 3:

- Gọi HS đọc y/c

- Y/c HS tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột a và b

- Treo bảng đồ. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở

-N/X, tuyên dương nhóm có hiểu biết về địa phuơng mình

3 Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau

 

- 1 HS đọc thành tiếng

- 3 \HS lên bảng viết. HS dưới làm vào vở

 

- 1 HS đọc thành tiếng

- Làm việc nhóm

 

- Tìm trên bản đồ

…………………………………………………

Kể chuyện(T7):                    Lời ước dưới trăng

 

I/ Mục tiêu: HS

- Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ(SGK), kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.

II/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

1. Kiểm tra bài cũ:

-Gọi HS kể lại câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc.

- Nhận xét cho điểm từng HS

2. Bài mới

2.1 Giới thiệu bài:

2.2 GV kể chuyện:

- Y/c HS q/s tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì?

- GV kể toàn truyện lần 1, kể rõ từng chi tiết

- Gv kể chuyện lần 2: Vừa kể,vừa chỉ vào tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh

2.3 Hướng dẫn kể chuyện:

a) Kể chuyện trong nhóm

- Chia nhóm 5HS, mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện

 

- 2-3HS lên bảng thực hiện y/c

 

 

 

 

 

+kể về cô gái bị mù tênNgàn. Cô cùng các bạn ước 1 điều thiêng liêng và cao đẹp

-HS lắng nghe GV kể chuyện

 

 

 

-đảm bảo HS nào cũng tham gia. Khi 1HS kể, các em khác lắng nghe, n/x, góp ý cho bạn

1

 

 

 


 Trường Tiểu học Y Jút                                                                      Trần Thị Diễm Thùy

- GV đi giúp đỡ  từng nhóm

b) Kể trước lớp

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp

 

- Gọi HS nhận xét bạn kể

- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện

- Nhận xét, cho điểm HS

c) Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện

- Gọi HS đọc y/c và nội dung

- Y/c HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi

- Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể hay

3. Củng cố đặn dò:

- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau

 

- 4 HS nối tiếp nhau kể theo nội  dung từng bức tranh (3 lượt HS thi kể)

- Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu

- 3 HS tham gia thi kể

 

 

- 2 HS đọc thành tiếng

- Hoạt động trong nhóm

->Trả lời các câu hỏi để tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

 

 

-HS lần lượt phát biểu

------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

Thứ thư, ngày 19  tháng 10 năm 2015

Khoa học (T13)                        Có Giáo viên dạy

---------------------------------------------------------------

Lịch Sử (T7)                                Có Giáo viên dạy

----------------------------------------------------

TP ĐỌC (T14 )                           Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI

 

I/ Mục tiêu: hs

- Đọc rành mạch một đoạn kịch, bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.

- Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. Trả lời được các câu hỏi trong SGK

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ câu chuyện trang 70 SGK

III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2HS lên bảng đọc toàn bài Trung thu độc lập và trả lời câu hỏi về nội dung bài

2. Bài mới

2.1 Giới thiệu bài

2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

* Màn 1: Trong Công xưỏng xanh

 

-  HS lên bảng và thực hiện theo y/c

 

 

- Lắng nghe

 

 

1

 

 

 


 Trường Tiểu học Y Jút                                                                      Trần Thị Diễm Thùy

a. Luyện đọc

-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc

-GV phân đoạn. 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn câu chuyện (3 lượt HS). GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng

- Gọi HS đọc toàn màn 1

- Gọi 1 HS đọc  phần chú giải

b. Tìm hiểu bài

-Y/c HS q/s hình minh hoạ và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1

- Y/c 2 HS ngồi 1bàn cùng trao đổi và trả lời câu hỏi

+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?

+ Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?

 

+ Vì sao nơi đó có tên là vương quốc Tương Lai?

 

+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng  chế ra những gì?

+ Màn 1 cho em biết điều gì?

 

* Màn 2: Trong khu vườn kì diệu

a.Luyện đọc

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc

-GV phân đoạn. 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn câu chuyện (3 lượt HS). GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng

- Gọi HS đọc toàn màn 2

- Gọi 1 HS đọc  phần chú giải

b.Tìm hiểu bài :

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới thiệu từng nhân vật và những quả to lạ trong tranh

- Y/c 2 HS ngồi bàn cùng trao đổi và trả lời câu hỏi

+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?

+ Những trái cây Tin-tin và Mi-tin đã thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường?

+ Em thích gì ở vương quốc tương lai? Vì sao?

- Màn 2 cho em biết điều gì?

 

- Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì?

 

c) Đọc diễn cảm:

- Gọi HS đọc bài

- Tổ  chức cho HS thi đọc phân vai

- Nhận xét và cho điểm HS

 

 

-3lượt HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự

 

- 3 HS đọc màn 1

-HS đọc

 

 

- HS giới thiệu

-> trao đổi và trả lời câu hỏi

+ Trong Công xưởng xanh

+ ĐếnVương quốc Tương Lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời

+ Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, …

+ Vật làm cho con người hạnh phúc; …

+Màn 1 nói lên những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người

 

 

 

- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự

 

-HS đọc

 

 

- HS Quan sát và giới thiệu

 

- Đọc thầm, Thảo luận, trả lời câu hỏi

+ Trong một khu vườn kì điệu

 

+ Những trái cây to và rất lạ

- HS trả lời theo ý mình

- Màn 2 giới thiệu những trái cây kì lạ ở Vương quốc Tương lai

-nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai

 

- 8 HS đọc theo các vai (Ở màn 1)

- 6 HS đọc theo các vai (Ở màn 2)

 

1

 

 

 

nguon VI OLET