TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ ĐỊNH
LỊCH SỬ 4
NƯỚC VĂN LANG.
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Muốn sử dụng được bản đồ chúng ta cần làm gì?
* Muốn sử dụng bản đồ, ta phải đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải và tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ.
NƯỚC VĂN LANG
(SGK / 11)
BUỔI ĐẦU DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
(Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN
Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang
Hoạt động 1:
1.Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang
Khoảng năm 700 TCN, ở khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả, nơi người Lạc Việt sinh sống, nước Văn Lang đã ra đời.
Lịch sử
Nước Văn Lang
Lịch sử
Nước Văn Lang
1.Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang
Văn Lang
Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay
2021
1.Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang
Văn Lang
Khoảng 700 năm TCN
Khu vực sông Hồng, sông Cả và sông Mã
CN
0
700
nước Văn Lang
Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian
2721 năm
Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang
Hoạt động 2:
2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang
Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là Hùng Vương. Giúp vua Hùng cai quản đất nước có các lạc hầu, lạc tướng. Vua, lạc hầu, lạc tướng thuộc tầng lớp giàu có trong xã hội. Dân thường thì được gọi là lạc dân, tầng lớp thấp kém, nghèo hèn nhất là nô tì.
Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào ? Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các tầng lớp đó.
Sơ đồ thể hiện các tầng lớp xã hội Văn Lang
Hùng Vương
Lạc hầu, lạc tướng
Lạc dân
Nô tì
Lăng Vua Hùng
Đời sống vật chất và tinh thần của người dân Văn Lang
Hoạt động 3:
3. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân Văn Lang
3. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân Văn Lang
* Sản xuất:
Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau, dưa hấu.
Nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải.
Đúc đồng: giáo, mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày.
Làm gốm
Đóng thuyền
Cảnh giã gạo (trang trí trên trống đồng)
Lưỡi cày đồng
Lưỡi rìu đồng
Trang sức
Muôi (vá, môi) bằng đồng
Trống đồng
Mũi tên đồng
Dao đồng
Muôi ( vá) bằng đồng
Đồ gốm
Mũi giáo đồng
Rìu đồng
3. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân Văn Lang
* Ăn uống:
Cơm, xôi
Bánh chưng, bánh giầy
Uống rượu
Làm mắm
Bánh chưng, bánh giầy
3. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân Văn Lang
* Ăn mặc và trang điểm:
Nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình.
Búi tóc hoặc cạo trọc đầu.
Phụ nữ đeo hoa tai, vòng tay bằng đá, bằng đồng.
* Ở:
Ở nhà sàn
Sống quay quần thành làng, bản.
* Lễ hội:
Vui chơi, nhảy múa
Đua thuyền
Đấu vật.
Nhuộm răng đen
Ăn trầu
Kiểu tóc
Trang phục
Trang phục
Trang sức
Nhà ở
Nhà ở của cư dân Văn Lang
Đua thuyền
Đấu vật
3. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân Văn Lang
Phong tục của người Lạc Việt
Hoạt động 4:
4. Phong tục của người lạc Việt
Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
Sự tích bánh chưng bánh giầy: nói về tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày Tết.
Sự tích Mai An Tiêm: nói về việc trồng dưa hấu của người Lạc Việt.
Sơn Tinh Thủy Tinh: nói về việc trị thủy, đắp đê của người Lạc Việt
Hiện nay những tục lệ nào của người Lạc Việt vẫn còn tồn tại?
tục ăn trầu
trồng lúa, khoai, đỗ
tổ chức lễ hội vào mùa xuân có các trò đấu vật, đua thuyền
làm bánh chưng, bánh giầy,..
4. Phong tục của người Lạc Việt
Lịch sử
Nước Văn Lang
Nước Văn Lang tồn tại qua mười tám đời vua Hùng.
Ghi nhớ
Khoảng năm 700 TCN, nhà nước đầu tiên của nước ta đã ra đời. Tên nước là Văn Lang. Vua được gọi là Hùng Vương. Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. cuộc sống ở làng bản giản dị, vui tươi, hòa hợp với thiên nhiên và có nhiều tục lệ riêng.
Lễ hội đền Hùng
Lễ hội đền Hùng
Cổng đền Hùng
Đền Thượng
Đền Trung
Đền Hạ
Lăng Vua Hùng
(Hồ Chí Minh)
Bác Hồ đến thăm đền Hùng vào ngày 19/9/1954
“Các vua Hùng đã có công dựng nước
Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”
CỦNG CỐ
T
R

C
H
Ơ
I
Ô
C
H
Ữ
Có 7 dãy ô hàng ngang màu xanh và 1 cột ô hàng dọc màu đỏ là từ khóa. Em hãy chọn 1 dãy ô chữ hàng ngang. Trong vòng 10 giây nếu trả lời đúng thì em rất hiểu bài, nếu sai trò chơi sẽ tiếp tục cho đến khi tìm ra hết các từ hàng ngang.

1
2
3
4
5
6
7
Hàng ngang số 1 – gồm 3 ô chữ:
Đây là người đứng đầu nhà nước Văn Lang.
Hàng ngang số 2 – gồm 9 ô chữ:
Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng
thời gian nào?
Hàng ngang số 3 – gồm 4 ô chữ:
Đây là tầng lớp thấp kém nhất dưới thời Văn Lang.
Hàng ngang số 4 – gồm 6 ô chữ:
Dân thường dưới thời Văn Lang còn gọi là gì?
Hàng ngang số 5 – gồm 6 ô chữ:
Đây là một trong những loại trang sức mà
phụ nữ thời Văn Lang thích đeo.
Hàng ngang số 6 – gồm 8 ô chữ:
Đây là nghề chính của lạc dân.
Hàng ngang số 7 – gồm 4 ô chữ:
Đây là chất liệu chủ yếu để làm đồ dùng, trang sức
dưới thời Văn Lang
Từ khóa
DẶN DÒ:

Xem lại bài học, thuộc ghi nhớ SGK / 14
Chuẩn bị: NƯỚC ÂU LẠC
SGK / 15
CHÀO CÁC EM !
nguon VI OLET