I. Nhận xét
(1) Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. (2) Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. (3) Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. (4) Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. (5) Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. (6) Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Theo TIẾNG VIỆT 2, 1988
a, Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
b, Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
c, Nêu ý nghĩa của chủ ngữ.
d, Theo em, chủ ngữ trong các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành.
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Luyện từ và câu:
I. Nhận xét
(1) Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. (2) Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. (3) Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. (4) Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. (5) Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. (6) Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
b,
(1) Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
(2) Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.
(3) Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
(4) Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
(5) Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Luyện từ và câu:
d, Trong các câu trên, chủ ngữ được tạo thành bởi:
+ Danh từ riêng chỉ tên người: Hùng, Thắng, Tiến.
+ Đại từ chỉ người: em.
+ Danh từ, cụm danh từ: một đàn ngỗng, đàn ngỗng.
c, Trong câu kể "Ai làm gì?" chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối,...) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Luyện từ và câu:
II. Luyện tập:
1. Đọc đoạn văn sau:
      (1) Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc.(2) Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. (3) Trong rừng, chim chóc hót véo von. (4) Thanh niên lên rẫy. (5) Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. (6) Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. (7) Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
Theo Đình Trung
a, Tìm câu kể Ai làm gì trong đoạn văn trên.
b, Xác định chủ ngữ trong các câu vừa tìm được.
II. Luyện tập:
1. Đọc đoạn văn sau:
      (1) Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc.(2) Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. (3) Trong rừng, chim chóc hót véo von. (4) Thanh niên lên rẫy. (5) Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. (6) Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. (7) Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
Theo Đình Trung
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Luyện từ và câu:
II. Luyện tập:
b,
(3) Trong rừng, chim chóc hót véo von.
(4) Thanh niên lên rẫy.
(5) Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
(6) Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
(7) Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Luyện từ và câu:
II. Luyện tập:
2. Em hãy đặt câu kể Ai làm gì? với các chủ ngữ sau:
a) Các chú công nhân
b) Mẹ em
c) Chim sơn ca
d, Bố em
e, Cô ca sĩ
ê, Các chú bộ đội
BÀI TẬP LÀM THÊM
1. Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
a. Buổi chiều, xe chú Tư dừng lại ở một con hẽm nhỏ.
b. Những ngày hè, chúng em rủ nhau ra cánh đồng thả diều thi.
c. Những em bé Hmông mắt một mí đang chơi đùa trước sân.
d. Từ ngày lên lớp 1, bé luôn giúp bà quét nhà.
e. Những chú lợn kêu eng éc khi chưa được ăn no.
2. Em hãy viết một đoạn văn khoảng 6 – 7 câu kể về những việc làm hằng ngày của em trong đó có dùng kiểu câu Ai làm gì?
BÀI TẬP LÀM THÊM
1. Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
Buổi chiều, xe chú Tư /dừng lại ở một con hẽm nhỏ.
CN VN
b. Những ngày hè, chúng em / rủ nhau ra cánh đồng thả diều thi.
CN VN
c. Những em bé Hmông mắt một mí / đang chơi đùa trước sân.
CN VN
d. Từ ngày lên lớp 1, bé / luôn giúp bà quét nhà.
CN VN
e. Những chú lợn / kêu eng éc khi chưa được ăn no.
CN VN
nguon VI OLET