Ôn lại bài cũ
Đọc số và cho biết số đó gồm những hàng nào?

454 721


87 563
Bốn trăm năm mươi bốn nghìn bảy trăm hai mươi mốt.
Tám mươi bảy nghìn năm trăm sáu mươi ba.
Toán
Hàng và lớp
Thứ tư, ngày 6 tháng 10 năm 2021
Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
Hàng đơn vị
Hàng chục
Hàng trăm
Hàng nghìn
Hàng
chục nghìn
Hàng
trăm nghìn
Lớp đơn vị
Lớp nghìn
Lớp đơn vị gồm mấy hàng?
Đó là những hàng nào?
Lớp nghìn gồm mấy hàng?
Đó là những hàng nào?
Số
321
Đọc số?
1
2
3
654 000
0
0
0
4
5
6
Đọc số?
654 321
Đọc số?
1
2
3
4
5
6
Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321?
Lớp đơn vị gồm 3 hàng:
Hàng đơn vị
Hàng chục
Hàng trăm
Lớp nghìn gồm 3 hàng:
Hàng nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng trăm nghìn
Thực hành
Bài 1. Viết theo mẫu:
45 213
3
1
2
5
4
Năm mươi tư nghìn ba trăm linh hai
2
0
3
4
5
Sáu trăm năm mươi tư nghìn ba trăm
654 300
Bài 2.
a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào:
Mẫu:
46 307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy.
Chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
56 032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai.
Chữ số 3 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
123 517: Một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm mười bảy.
Chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
305 804: Ba trăm linh năm nghìn tám trăm linh bốn.
Chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
960 783: Chín trăm sáu mươi nghìn bảy trăm tám mươi ba.
Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
b) Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu):
7000
70 000
70
700 000
Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó ở mỗi hàng. Tức là chữ số đứng ở hàng nào sẽ mang giá trị của hàng đó.
Bài 3. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
52 314 ; 503 060 ; 83 760 ; 176 091.
Mẫu:
52 314
=
50 000
+
2000
+
300
+
10
+
4
503 060
83 760
176 091
=
500 000
+
3000
+
60
=
80 000
+
3000
+
700
60
+
=
100 000
+
70 000
+
6000
90
+
1
+
Giá trị của mỗi số bằng tổng giá trị của các chữ số ở các hàng tạo nên số đó.
Dặn dò
- Hoàn thành vở bài tập Toán trang 10.
- Chuẩn bị bài “So sánh các số có nhiều chữ số”.
nguon VI OLET