TOÁN LỚP 4
LUYỆN TẬP
Trang 17

KHỞI ĐỘNG CÙNG XÌ TRUM
Số 400 321 đọc là:
Bốn trăm nghìn ba trăm hai mươi mốt.
Không trả lời được thì mình giúp cho để qua vòng nhé!
Bốn trăm nghìn ba trăm hai mươi mốt.
Số gồm: 3 triệu, 5 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị được viết là:
3 520 402
Không trả lời được thì mình giúp cho để qua vòng nhé!
3 520 402
CHÀO MỪNG TÍ XÌ TRUM VỀ NHÀ
Giá trị của chữ số 2 trong số 121 348
20 000
Không trả lời được thì mình giúp cho để qua vòng nhé!
20 000
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
Toán
Luyện tập
2. Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của
1. Đọc, viết thành thạo các số đến lớp triệu.
Tr.
17
nó trong mỗi số.
Lớp triệu gồm các hàng : triệu, chục triệu, trăm triệu
Đơn vị
Chục
Trăm
Nghìn
Chục nghìn
Trăm nghìn
Lớp đơn vị
Lớp nghìn
Triệu
Chục triệu
Trăm triệu
Lớp triệu
VD: số 342 157 413
Đọc là: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
a. 35 627 449
b. 123 456 789
c. 82 175 263
d. 850 003 200
1. Đọc các số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số:
Luyện tập
Toán
Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín.
30 000 000
Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.
3 000 000
Tám mươi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba.
3
Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn hai trăm.
3 000
2. Viết số, biết số đó gồm:
5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.
5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị
5 760 342
5 706 342
3. Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở bảng sau:
- Nước nào có số dân nhiều nhất?
- Nước nào có số dân ít nhất?
+ Ấn Độ có số dân nhiều nhất: 989 200 000 người.
+ Nước có số dân ít nhất là: Lào với 5 300 000 người.
4. Cho biết : Một nghìn triệu gọi là một tỉ.
Viết vào chỗ chấm theo mẫu:
“ năm tỉ”
“ Ba trăm mười lăm
3 000 000 000
“………….triệu” hay “ba tỷ”
315 000 000 000
“ Ba trăm mười lăm nghìn triệu” hay
……………………...tỉ”
5 000 000 000
“Năm nghìn triệu” hay ….
Ba nghìn
…………………
5 chục triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn,3 trăm,
4 chục và 2 đơn vị. Được viết là:
50 706 342
A
50 076 342
C
500 006 342
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu 1
Củng cố
Số “5 chục triệu, 7 triệu, 6 trăm nghìn, 3 chục
nghìn, 4 nghìn và 2 đơn vị” được viết như sau:
50 763 402
A
57 634 002
B
57 603 002
c
Câu 2
Rung chuông vàng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
CHÀO CÁC EM !
nguon VI OLET