TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH TÂN
TOÁN
LỚP 4
KIỂM TRA BÀI CŨ
Số: “Ba trăm linh năm nghìn chín trăm hai mươi lăm” được viết là:
CÂU 1
A. 35925
B. 305925
C. 305952
D. 350925
Số: “Ba trăm linh năm nghìn chín trăm hai mươi lăm” được viết là:
CÂU 1
A. 35925
B. 305925
C. 305952
D. 350925
B
Hết giờ
Chữ số 5 trong số sau: “ 378523”
thuộc hàng nào?
CÂU 2
A. Hàng trăm
B. Hàng chục
C. Hàng đơn vị
D. Hàng nghìn
Chữ số 5 trong số sau: “ 378523”
thuộc hàng nào?
CÂU 2
A. Hàng trăm
B. Hàng chục
C. Hàng đơn vị
D. Hàng nghìn
A
Trong số sau:“274839” những chữ số nào thuộc lớp nghìn?
CÂU 3
A. 8; 3; 9
B. 7; 4; 8
C. 2; 8; 9
D. 2; 7; 4
Trong số sau:“274839” những chữ số nào thuộc lớp nghìn?
CÂU 3
A. 8; 3; 9
B. 7; 4; 8
C. 2; 8; 9
D. 2; 7; 4
D
So sánh hai số 9999 và 10000:
CÂU 4
A. 9999 > 10000
B. 9999 = 10000
C. 9999 < 10000
D. Không so sánh được
So sánh hai số 9999 và 10000:
CÂU 4
A. 9999 > 10000
B. 9999 = 10000
C. 9999 < 10000
D. Không so sánh được
C
So sánh hai số 78903 và 78696:
CÂU 5
A. 78903 > 78696
B. 78903 = 78696
C. 78903 < 78696
D. Không so sánh được
So sánh hai số 78903 và 78696:
CÂU 5
A. 78903 > 78696
B. 78903 = 78696
C. 78903 < 78696
D. Không so sánh được
A
Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2021
Toán
So sánh các số có nhiều chữ số
99 578
100 000
<
100 000
99 578
>
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
- Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn.
Nếu hai số có số chữ số khác nhau (không bằng nhau):
a. Ví dụ 1:
So sánh 99 578 và 100 000
hay
b. Ví dụ 2:
So sánh 693 251 và 693 500
693 251 693 500
hay 693 500 693 251
<
>
Nếu hai số có số chữ số bằng nhau:
Ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
1. Các số có số chữ số khác nhau:
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
+ Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn.
Khi so sánh các số có nhiều chữ số ta cần làm thế nào?

2. Các số có số chữ số bằng nhau:
+ Ta so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
Khi so sánh các số có nhiều chữ số ta cần so sánh số chữ số của hai số đó:
Bài 1.
9999 ... 10 000 653 211 ... 653 211
99 999 ... 100 000 43 256 ... 432 510
726 585 ... 557 652 845 713 ... 854 713
?
<
<
>
=
<
<
Bài 2.
Tìm số lớn nhất trong các số sau:
59 876; 651 321; 499 873; 902 011
2467 ; 28 092 ; 943 567 ; 932 018.
Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
Bài 3. (Làm vào vở)
Từ bé đến lớn:
2467 ; 28 092 ; 932 018 ; 943 567.
Bài 4.
a) Số lớn nhất có ba chữ số là số nào?
b) Số bé nhất có ba chữ số là số nào?
c) Số lớn nhất có sáu chữ số là số nào?
d) Số bé nhất có sáu chữ số là số nào?
Bài 4.
a) Số lớn nhất có ba chữ số là:

999
b) Số bé nhất có ba chữ số là:

100
c) Số lớn nhất có sáu chữ số là:

999 999
d) Số bé nhất có sáu chữ số là:

100 000
1. Các số có số chữ số khác nhau:
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
+ Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn.
Khi so sánh các số có nhiều chữ số ta cần làm thế nào?

2. Các số có số chữ số bằng nhau:
+ Ta so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
Khi so sánh các số có nhiều chữ số ta cần so sánh số chữ số của hai số đó:
DẶN DÒ
Làm vở BTT (tiết 9).
Đọc trước bài : “Triệu và lớp triệu”.
nguon VI OLET