LUYỆN TẬP
TRANG 17, 18
Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau:

a) 35 627 449;                   b) 123 456 789;

c) 82 175 263;                  d) 850 003 200.



Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau:

a) 35 627 449 đọc là: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín.
    - Giá trị của chữ số 3 là 30 000 000.
    - Giá trị của chữ số 5 là 5 000 000.

b) 123 456 789 đọc là: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.
    - Giá trị của chữ số 3 là 3 000 000.
    - Giá trị của chữ số 5 là 50 000.
Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau:

c) 82 175 263 đọc là: Tám mươi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba.
    - Giá trị của chữ số 3 là 3 đơn vị.
    - Giá trị của chữ số 5 là 5 000.

d) 850 003 200 đọc là: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn hai trăm.
    - Giá trị của chữ số 3 là 3 000.
    - Giá trị của chữ số 5 là 50 000 000.



Bài 2: Viết số, biết số đó gồm:
5 760 342
50 076 342  
5 706 342
57 634 002
Bài 3: Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở trên bảng bên:
- Nước Ấn Độ có số dân nhiều nhất với 989 200 000 người
- Nước Lào có số dân ít nhất với
5 300 000 người
- Lào; Cam-pu-chia; Việt Nam; Liên Bang Nga; Hoa Kỳ; Ấn Độ.
Bài 4: Cho biết: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)


năm tỷ
ba trăm mười lăm
Bài 5: Trong lược đồ dưới đây có ghi số dân của một số tỉnh, thành phố năm 2003, đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó:
Sáu trăm bốn mươi tám nghìn một trăm người.
Ba triệu không trăm linh bảy nghìn người.
Tám trăm mười tám nghìn ba trăm người.
Một triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm người.
Năm trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm người.
Năm triệu năm trăm năm mươi tư nghìn tám trăm người.
Một triệu một trăm tám mươi mốt nghìn hai trăm người.
nguon VI OLET