Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2021
Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng

I. Nhận xét
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

Em hãy đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng?
Bầu / ơi/ thương/ lấy/ bí/ cùng
6 tiếng

Tuy/ rằng/ khác/ giống/ nhưng/ chung/ một/ giàn
8 tiếng
14 tiếng
Mùa hè hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
8 tiếng
2. Đánh vần lại tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần đó?
Bờ - âu – bâu – huyền – bầu
Tiếng “Bầu” do những bộ phận nào tạo thành?
b
âu
huyền
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.


4. Phân tích các bộ phận tạo thành các tiếng khác trong câu tục ngữ trên và rút ra nhận xét:

Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng “bầu”?
Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng “bầu”?
b
nh
l
b
c
t
r
kh
gi
th
ch
m
gi
âu
ưng
i
ung
ăng
ac
ông
ương
ung
ôt
an
ơi
ây
uy
huyền
ngang
sắc
ngang
sắc
huyền
ngang
ngang
ngang
huyền
huyền
sắc
sắc
nặng
II. Ghi nhớ:
1.Mỗi tiếng thường có ba bộ phận sau:
2.Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.
III. Luyện tập
Bài 1 (Tr.7). Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả vào bảng theo mẫu:

Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng

Mẫu:
nh
ph
l
gi
g
ng
tr
m
n
ph
th
ng
c
iêu
ai
a
ương
ong
ôt
ươc
u
ương
au
ung
iêu
ây
ươi
ngã
huyền
sắc
hỏi
sắc
ngang
huyền
ngang
hỏi
ngang
huyền
nặng
sắc
ngang
đ
Bài 2 (Tr.7). Giải câu đố sau:

Để nguyên, lấp lánh trên trời
Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày.
(Đó là chữ gì? )
DẶN DÒ
Hoàn thành các bài tập vào vở
Sưu tầm thêm các câu đố chữ
Chuẩn bị bài LTVC tiếp theo
CHÚC CÁC EM
HỌC TỐT
Luyện từ và câu
Tiết 2: Luyện tập về
cấu tạo của tiếng

Tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh
- Tiếng có cấu tạo như thế nào?
Phân tích cấu tạo của các tiếng trong câu sau:
Uống nước, nhớ nguồn.
Luyện tập
Bài 1 (Tr.12). Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây:

Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ, chớ hoài đá nhau.

Mẫu:
kh
ch
đ
ng
ng
g
c
m
m
đ
h
đ
nh
ôn
ơ
ươi
oai
ung
ôt
e
a
oai
a
au
oan
ap
a
ngang
ngang
sắc
sắc
huyền
huyền
huyền
huyền
sắc
huyền
ngang
nặng
nặng
sắc
ng
Bài 2 (Tr.12). Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ:

Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ, chớ hoài đá nhau.

oai
oai
Hai tiếng ngoài – hoài bắt vần với nhau, giống nhau cùng có vần oai.
Bài 3 (Tr.12). Ghi lại các cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau. So sánh các cặp tiếng ấy và cho biết cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn, cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn.
Chú bé loắt choắt
Cái sắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Tố Hữu

+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt – thoắt, xinh- nghênh
+ Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt
(vần oăt).
+ Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh (vần inh – ênh).
Bài 4 (Tr.12). Qua hai bài tập trên em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau ?


ngoài – hoài
choắt – thoắt
xinh – nghênh
Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
Ví dụ:
- Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.
- Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.
trầu
đầu
đàng
vàng
Em tập gieo vần

Tớ tên là Nam
Tớ thích ăn cam
Hôm nay trời lạnh
Nhớ đừng phong phanh
THỬ TÀI ĐOÁN CHỮ
Bớt đầu thì bé nhất nhà
Đầu đuôi bỏ hết thì ra béo tròn.
Để nguyên mình lại thon thon
Cùng cậu trò nhỏ lon ton tới trường.
( Là chữ gì ?)
Để nguyên - tàu đến nghỉ ngơi
Thêm huyền – đẻ trứng mọi người cùng ăn
(Là chữ gì?)
Bút

út
ú
ga
DẶN DÒ
Hoàn thành các bài tập vào vở
Thử làm một bài thơ 4 chữ có các tiếng bắt vần với nhau
Chuẩn bị bài LTVC tiếp theo: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết.
CHÚC CÁC EM
HỌC TỐT
nguon VI OLET