Nội quy lớp học trực tuyến
Có đủ sách vở và dụng cụ học tập.
Luôn bật camera trong quá trình học.
Chỉ bật mic khi phát biểu ý kiến.
Giữ trật tự, không làm việc riêng khi học.
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ:
NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
Tìm hai tiếng bắt vần trong câu thơ sau:
Bà ơi, thương mấy là thương
Mong đừng ai lạc giữa đường về quê!
Khởi động:
thương
đường
Thân gầy guộc lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi?
Thân gầy guộc lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi?
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ:
NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
Hiền lành và giàu lòng thương người, chỉ muốn đem lại những điều tốt lành cho người khác.
Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung.
Bài 1 : Tìm các từ ngữ
lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, bao dung, đồng cảm,…
hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, ...
cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, ...
ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập,…
đồng cảm
nanh ác
cứu trợ
hành hạ
Bài 2. Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài. Hãy cho biết:
Tiếng “nhân” có nghĩa là người
Tiếng “nhân” có nghĩa là lòng thương người
nhân dân
Nhân dân : Đông đảo những người dân thuộc mọi tầng lớp đang sống trong một khu vực nào đó
công nhân
Công nhân: người lao động chân tay làm việc ăn lương trong các nhà máy, xí nghiêp, công trường....
nhân loại
Nhân loại là loài người
nhân tài
Nhân tài: người có tài năng và trí tuệ hơn hẳn mọi người
nhân đức:
nhân ái:
nhân từ:
nhân hậu:
có lòng yêu thương con người
có lòng thương người, ăn ở tốt
có lòng thương người và hiền lành
hiền và giàu lòng thương người chỉ muốn đem lại những điều tốt lành cho người khác
Bài 2. Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài. Hãy cho biết:
Tiếng “nhân” có nghĩa là người
Tiếng “nhân” có nghĩa là lòng thương người
- nhân dân
- công nhân
- nhân loại
- nhân tài

- nhân hậu
- nhân ái
- nhân đức
- nhân từ
Bài 3. Đặt câu với một từ ở bài tập 2
Tiếng nhân có nghĩa là “người”
Tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người”
- nhân dân
- công nhân
- nhân loại
- nhân tài
- nhân hậu
- nhân ái
- nhân đức
- nhân từ
Ví dụ:
Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
Bài 3: Đặt câu với một từ ở bài tập 2
- Nhân dân có một lòng nồng nàn yêu nước và lòng nhân ái bao la.
- Những người công nhân Việt Nam vừa giỏi chuyên môn vừa là những nhân tài của đất nước.
Bài 4: Các câu tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì?
a) Ở hiền gặp lành.
b) Trâu buộc ghét trâu ăn.
c) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Bài 4: Các câu tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì?
a) Ở hiền gặp lành.
- Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều may mắn.
b) Trâu buộc ghét trâu ăn.
- Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc
Bài 4: Các câu tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì?
Bài 4: Các câu tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì?
c) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.
Trò chơi
Ai nhanh nhất?

Nối từng ô bên trái với những từ có thể kết hợp được ở bên phải
1. tính tình
2. cặp mắt
3. dòng sông
4. tấm lòng
a. hiền hòa
b. hiền lành
c. hiền từ
d. nhân ái
Trong các từ ngữ sau, từ nào
thể hiện lòng nhân hậu,
tình cảm yêu thương đồng loại.
chăm chỉ, hào hiệp
A
thương mến, yêu quý
B
siêng năng, lười biếng
c
Câu 1
Rung chuông vàng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trong các từ ngữ sau, từ nào
trái nghĩa với yêu thương.
dũng cảm, hào hiệp
A
độc ác, tàn bạo
B

che chở, yêu quý

c
C�u 2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Rung chuông vàng
nguon VI OLET