Tuần 2 – Tiết 1
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ:
nhân hậu – đoàn kết
GVCN: Võ Thị Hồng Ngọc
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
Luyện từ và câu
(SGK/ 17)
Bài 1
a) Thể hiện lòng nhân hậu, yêu thương:
M: lòng thương người


b) Trái nghĩa với nhân hậu, yêu thương:
M: độc ác
lòng nhân ái, vị tha, ác độc, giận dữ
bỏ mặc, tha thứ, bao dung, dữ tợn
đồng cảm, thân ái, đánh đập, hành hạ
ăn hiếp, đánh đuổi
Bài 1
a) Thể hiện lòng nhân hậu, yêu thương:
- Lòng nhân ái, vị tha, tha thứ, bao dung,
đồng cảm, thân ái

b) Trái nghĩa với nhân hậu, yêu thương:
M: ác độc

lòng nhân ái, vị tha, ác độc, giận dữ
bỏ mặc, tha thứ, bao dung, dữ tợn
đồng cảm, thân ái, đánh đập, hành hạ
ăn hiếp, đánh đuổi
lòng nhân ái, vị tha, ác độc,
tha thứ, bao dung, dữ tợn
hung dữ, ác nghiệt, hiền lành
thương người, cay nghiệt
lòng nhân ái, vị tha, ác độc,
tha thứ, bao dung, dữ tợn
hung dữ, ác nghiệt, hiền lành
thương người, cay nghiệt
Bài 1
a) Thể hiện lòng nhân hậu, yêu thương:
- Lòng nhân ái, vị tha, tha thứ, bao dung,
đồng cảm, thân ái

b) Trái nghĩa với nhân hậu, yêu thương:
- ác độc, dữ tợn, hung dữ, ác nghiệt, cay
nghiệt

c) Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ nhau:
M: cưu mang
c) Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ nhau:
- cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực
bảo vệ, che chở

d) Trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ
- ăn hiếp, hung dữ, ghét bỏ, bỏ mặc, bắt nạt,
hành hạ, đánh đập
cứu giúp, cứu trợ, ăn hiếp, hung dữ, ủng hộ, hỗ trợ, ghét bỏ, bỏ mặc, bênh vực, bảo vệ, che chở
cứu giúp, cứu trợ, ăn hiếp, hung dữ, ủng hộ, hỗ trợ, ghét bỏ, bỏ mặc, bênh vực, bảo vệ, che chở, bắt nạt, hành hạ, đánh đập
đồng cảm
nanh ác
cứu trợ
hành hạ
Bài 2: Cho các từ sau:
a) Tiếng nhân có nghĩa là “người”:
- nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.

b) Tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”:
- nhân hậu, nhân ái, nhân từ, nhân đức
công nhân
nhân loại
nhân ái
nhân từ
Bài 3: Đặt câu với một từ ở bài tập 2





Nhân dân luôn đoàn kết chống giặc.
Bác Hồ rất nhân từ.
nguon VI OLET