TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG VINH
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm (tt)
Luyện từ và câu tuần 26
Theo báo Dân trí (Sáng 30 Tết năm 2009), tại bến đò Quảng Hải, tỉnh Quảng Bình: Khi con đò oan nghiệt vừa lật, hơn 80 con người đang bàng hoàng bấu víu trong tuyệt vọng thì đò của anh Mai Văn Luyện (43 tuổi) đi ngang. Không ngần ngại, 4 người trên đò anh Luyện đã lao mình xuống dòng nước dữ, cứu được 35 người trên miệng thủy tặc. Anh Luyện là tấm gương sáng cho mọi người noi theo.
Tìm câu kể Ai là gì? trong đoạn văn trên.
Anh Luyện là tấm gương sáng cho mọi người noi theo.
Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu vừa tìm được
Anh Luyện là tấm gương cho

mọi người noi theo.
CN
VN
Theo báo Dân trí (Sáng 30 Tết năm 2009), tại bến đò Quảng Hải, tỉnh Quảng Bình: Khi con đò oan nghiệt vừa lật, hơn 80 con người đang bàng hoàng bấu víu trong tuyệt vọng thì đò của anh Mai Văn Luyện (43 tuổi) đi ngang. Không ngần ngại, 4 người trên đò anh Luyện đã lao mình xuống dòng nước dữ, cứu được 35 người trên miệng thủy tặc. Anh Luyện là tấm gương cho mọi người noi theo.
Qua nguồn tin trên, em cho biết anh Luyện là người như thế nào ?
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm (tt)
Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2021
Luyện từ và câu
SGK/ 83
Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
M: can đảm
M: hèn nhát
2 phút.
Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
, quả cảm, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, anh hùng, anh dũng, can trường, ...
, nhát, nhát gan, nhút nhát, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược, hèn hạ, hèn mạt, ...
can đảm
hèn nhát
quả cảm, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, anh hùng, anh dũng, can trường, ...
nhát, nhát gan, nhút nhát, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược, hèn hạ, hèn mạt, ...
M: can đảm
M: hèn nhát
Bài 2: Đặt câu với những từ vừa tìm được.
Muốn đặt câu đúng, các em phải nắm được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì? của ai?
Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
Bài 3: Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh.
- ………… bênh vực lẽ phải.
- khí thế……………..
- hi sinh……………
anh dũng.
dũng mãnh.
dũng cảm
Bài 4: Trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm ?
nhường cơm sẻ áo; chân lấm tay bùn.
Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử;
cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt;
Thảo luận nhóm đôi, thời gian 2 phút
( Gạch chân dưới thành ngữ đó.)
trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, cận kề cái chết.
gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm.
Vào sinh ra tử:
Gan vàng dạ sắt:
Thành ngữ nói về lòng dũng cảm là:
trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.
gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm.
Vào sinh ra tử:
Gan vàng dạ sắt:
Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.
trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.
gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm.
Vào sinh ra tử:
Gan vàng dạ sắt:
Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.
Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.
HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG TẤM GƯƠNG DŨNG CẢM
Bác sĩ Ly
Những chú bé không chết
Kim Đồng
Thắng biển
Ga-vrốt ngoài chiến lũy
HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG TẤM GƯƠNG DŨNG CẢM
HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG TẤM GƯƠNG DŨNG CẢM


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO
CHÚC CÁC THẦY CÔ SỨC KHỎE
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!
nguon VI OLET