Mở rộng vốn từ:
Dũng cảm
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2021
Luyện từ và câu

1.Câu kể Ai là gì? gồm có mấy bộ phận? Mỗi bộ phận trả lời câu hỏi gì?
2.Đặt 1câu theo kiểu câu Ai là gì? Và tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu đó.
Kiểm tra bài cũ:
1. Tìm những từ cùng nghĩa với Dũng cảm trong các từ dưới đây:
Gan dạ, thân thiết,hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ,lễ phép, chuyên cần, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, tận tụy ,tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm.
Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017


MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM

Luyện từ và câu:
Từ cùng nghĩa với Dũng cảm là:Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.


Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
Luyện từ và câu:

Từ Dũng cảm đứng trước: Dũng cảm xông lên; dũng cảm nhận khuyết điểm; dũng cảm cứu bạn; dũng cảm chống lại cường quyền; dũng cảm trước kẻ thù; dũng cảm nói lên sự thật.
2. Ghép từ Dũng cảm vào trước hoặc sau từng từ ngữ dưới đây tạo thành cụm từ có nghĩa:
Từ Dũng cảm đứng sau: Tinh thần dũng cảm; hành động dũng cảm;Người chiến sĩ dũng cảm;
nữ du kích dũng cảm;Em bé liên lạc dũng cảm;

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017
3. Tìm từ ở cột đỏ phù hợp với lời giải nghĩa ở cột xanh
Luyện từ và câu:
Luyện từ và câu:
Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
Luyện từ và câu:
Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017
Gan dạ: Không sợ nguy hiểm.

Gan góc:(Chống chọi) kiên cường,không lùi bước.

Gan lì:Gan đến mức trơ ra không còn biết sợ là gì.
Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017
4. Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn hợp với mỗi chỗ trống ở đoạn văn sau:
Anh Kim Đồng là một……..rất ……..Tuy không chiến đấu ở………, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức……..Anh đã hi sinh nhưng……sáng của anh vẫn còn mãi mãi.
( can đảm, người liên lạc, hiểm nghèo, tấm gương, mặt trận).

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
Luyện từ và câu:
Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017
4. Điền từ ngữ trong ngoặc đơn hợp với mỗi chỗ trống ở đoạn văn:
Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo .Anh đã hi sinh nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi.

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
Luyện từ và câu:
Câu 1. Cánh đại bàng/rất khoẻ.
Câu 2. Mỏ đại bàng/dài và rất cứng.
Câu 3. Đôi chân của nó/giống như cái móc hàng của cần cẩu.
Câu 4. Đại bàng/rất ít bay.
Câu 5. Khi chạy trên mặt đất, nó/giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

TIẾT HỌC KẾT THÚC.
CẢM ƠN CÁC EM!
`
.
nguon VI OLET