Luyện từ và câu 4
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Xác định chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
“Mẹ em là bác sĩ của bệnh viện Bạch Mai.”
Mẹ
Mẹ em
Bác sĩ
Bạch Mai
Câu 2: Xác định vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?
“Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa.”
Tô Ngọc Vân
nghệ sĩ tài hoa
một nghệ sĩ tài hoa
là một nghệ sĩ tài hoa
Mở rộng vốn từ:
Dũng cảm
BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG 1:
TÌM TỪ
Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa
hoặc trái nghĩa với từ dũng cảm.
Từ cùng nghĩa
Từ trái nghĩa
Từ cùng nghĩa
Từ trái nghĩa
Can đảm, can trường, gan lạ, gan lì, bạo gan, anh hùng, anh dũng, quả cảm,...
Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đói hèn, hèn mạt, nhu nhược,…
Bài tập 2: Đặt câu với một trong
các từ vừa tìm được.
VD: Ga - vrốt là một cậu bé anh dũng.
HOẠT ĐỘNG 2:
Điền từ
22 – 2 - 2005
Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mảnh.
- …bênh vực lẽ phải.
-khí thế…
- hi sinh…

dũng cảm
dũng mãnh
anh dũng
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm thành ngữ nói về lòng dũng cảm
Bài tập 4: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt; nhường cơm sẻ áo; chân lấm tay bùn.
- Ba chìm bảy nổi: sống phiêu bạc, long đong, chịu nhiều khổ sở vất vả.
- Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.
- Cày sâu cuốc bẫm: làm ăn cần cù, chăm chỉ (trong nghề nông).
- Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm.
- Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn, san sẻ cho nhau trong khó khăn hoạn nạn.
- Chân lấm tay bùn: chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc ( ở nông thôn).
Những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?

Những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
- Vào sinh ra tử
- Gan vàng dạ sắt
Bài tập 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.

Chị ấy đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Miền Nam.
Bài tập 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.

Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.
Dặn dò
- Xem lại bài và chuẩn bị tiết LTVC tiếp theo bài “ Câu khiến”.
nguon VI OLET