TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠCH BÌNH

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 4C
GV : LÊ THỊ MỸ
Anh Kim Đồng là tấm gương cho

mọi người noi theo.
1/ Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau:
CN
VN
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2021
Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
là có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm.
Dũng cảm:
là những từ có nghĩa gần giống nhau.
là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Từ cùng nghĩa:
- Từ trái nghĩa:
Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
- Từ cùng nghĩa:
- Từ trái nghĩa:
can đảm
hèn nhát
M:
Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
, can trường, gan ,gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm, …
, nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát , hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược , …
can đảm
hèn nhát
Nghĩa một số từ:
- quả cảm : có quyết tâm và dũng khí, dám đương đầu với nguy hiểm để làm những việc thấy cần phải làm.
- bạo gan: có gan làm những việc người khác thường e sợ, e ngại.
- anh dũng: dũng cảm quên mình
- can trường: gan góc, không sợ nguy hiểm
- anh hùng: đặc biệt anh dũng
- can đảm: có dũng khí để không sợ nguy hiểm, đau khổ
- nhát gan: thiếu can đảm, hay sợ sệt
- nhút nhát: nhát, hay rụt rè, sợ sệt
- hèn nhát: hèn và nhát (nói khái quát)
- bạc nhược: quá yếu đuối về tinh thần, không có ý chí đấu tranh, không đủ sức vượt qua khó khăn, trở lực dù là nhỏ
- khiếp nhược; sợ đến mức mất tinh thần và trở nên hèn nhát
đớn hèn: hèn đến mức không còn giữ được tư cách, phẩm giá,
rất đáng khinh
Bài 2: Đặt câu với những từ vừa tìm được.
Muốn đặt câu đúng, các em phải nắm được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì? của ai?
Ví dụ : Hà vốn nhát gan nên không dám đi trong đêm tối.
Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
Bài 3: Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh.
- ………… bênh vực lẽ phải.
- khí thế……………..
- hi sinh……………
anh dũng.
dũng mãnh.
dũng cảm
Dế Mèn đã dũng cảm bênh vực lẽ phải, xóa bỏ áp bức bất công.
Chị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng trước quân thù.
HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG TẤM GƯƠNG DŨNG CẢM
Bác sĩ Ly
Những chú bé không chết
Kim Đồng
Thắng biển
Ga-vrốt ngoài chiến lũy
Bài 4. Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt; nhường cơm sẻ áo; chân lấm tay bùn.
Bài 4. Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
(gan dạ, dũng cảm, không nao núng
Thành ngữ nói về lòng dũng cảm:
* Vào sinh ra tử
* Gan vàng dạ sắt
(Xông pha nơi trận mạc nguy hiểm,
luôn cận kề cái chết.)
trước khó khăn, nguy hiểm).
Ba chìm bảy nổi : nói về số phận , cuộc sống của con người gặp nhiều nỗi gian truân , vất vả , long đong
Cày sâu cuốc bẫm :Làm ăn cần cù, chăm chỉ ( chỉ nhà nông )
Nhường cơm sẻ áo : Đùm bọc,giúp đỡ, nhường nhịn , san sẻ cho nhau trong khó khăn hoạn nạn
Chân lấm tay bùn : Chỉ sự lao động , vất vả cực nhọc nơi đồng ruộng
Nghĩa một số từ
Bài 4. Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
Thành ngữ nói về lòng dũng cảm:
* Vào sinh ra tử: Xông pha nơi trận mạc, nguy hiểm luôn cận kề cái chết
* Gan vàng dạ sắt: Gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm
Bài 5. Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.
- Dựa vào nghĩa của từng thành ngữ , em xem mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào ? nói về phẩm chất gì ? của ai ?
Dặn dò
CHÀO CÁC EM !
nguon VI OLET