Tiếng Việt
Bài 3C: Nhân hậu – Đoàn kết (tiết 2).
Thứ sáu, ngày 8 tháng 10 năm 2021
2. Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – Đoàn kết.
Mục tiêu
1. Ôn luyện cách viết một bức thư, viết được bức thư thăm hỏi.
KHỞI ĐỘNG
- Tìm câu tục ngữ khuyên con người sống nhân hậu
(sẽ gặp điều may mắn, tốt lành).
Ở hiền gặp lành
- Tìm câu tục ngữ có ý chê những người hay ghen tị với hạnh phúc của người khác.
Trâu buộc ghét trâu ăn
a. Chứa tiếng hiền
M: dịu hiền, hiền lành
b. Chứa tiếng ác
hung ác, ác nghiệt, độc ác, ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, tội ác...
M: hung ác, ác nghiệt
hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hòa, hiền lành, hiền thảo, hiền từ,...
1. Tìm các từ:
2. Xếp các từ dưới đây vào bảng theo 2 cột ( cột có dấu + ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết; cột có dấu – ghi các từ trái nghĩa với nhân hậu, đoàn kết) :
Nhân ái, tàn ác, bất hòa, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo
nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu
cưu mang, che chở
tàn ác, hung ác , tàn bạo
bất hòa, lục đục
3. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn ( đất; cọp; bụt; chị em gái) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu thành ngữ sau:
a) Hiền như…….
b) Lành như…….
c) Dữ như…….
d) Thương nhau như…….
bụt
đất
cọp
chị em gái
Dữ như cọp
Hiền như bụt/ Lành như bụt
Thương nhau như chị em gái
Bài 4: Nối thành ngữ, tục ngữ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B

Môi hở răng lạnh
Máu chảy ruột mềm
Nhường cơm sẻ áo
Lá lành đùm lá rách
DẶN DÒ

Học những thành ngữ trong bài 4.
nguon VI OLET