Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết
Khởi động
Từ đơn: học
Đặt câu: Em đang học bài.
Từ phức: bộ đội
Đặt câu: Các chú bộ đội rất dũng cảm.
* Thế nào từ đơn, từ phức ? Đặt câu chứa từ vừa tìm được ?
Thứ năm, ngày 7 tháng 10 năm 2021
Thứ năm, ngày 7 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết
(Trang 33)
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết (BT2, BT3, BT4)
- Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1).
Mục tiêu
1. Tìm các từ:
a) Chứa tiếng hiền.
b) Chứa tiếng ác.
Mẫu: dịu hiền, hiền lành
Mẫu: hung ác, ác nghiệt
👉 hiền đức, hiền hậu, hiền hoà, hiền thảo, hiền từ....
👉 ác độc, ác ôn, ác khẩu, ác quỷ, ác cảm ...
hiền dịu:
hiền đức :
hiền hòa :
hiền hậu :
ác độc:
ác nghiệt:
ác ôn:
hiền hậu và dịu dàng
phúc hậu hay thương người
hiền lành và trung hậu
hiền lành và ôn hòa
ác , thâm hiểm
độc ác và cay nghiệt
kẻ ác độc , gây nhiều tội ác cho người khác
Giải nghĩa một số từ
hay nói những lời độc địa
ác khẩu:
có cảm giác không ưa, phần nào thấy ghét
ác cảm:
2. Xếp các từ sau vào bảng: nhân ái, tàn ác, bất hòa, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.
Cột có dấu + các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết.
Cột có dấu – để ghi các từ có nghĩa trái với lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết.
nhân ái:
nhân từ:
lục đục:
cưu mang:
tình thương yêu giữa con người với con người 
hiền lành, có lòng thương người
đùm bọc trong lúc gặp khó khăn hoạn nạn
có sự va chạm, sinh ra bất hoà, xung đột trong
một tập thể.
Giải nghĩa một số từ
đôn hậu:
hiền từ và nhân hậu.
có những tình cảm tốt đẹp và chân thành, trước sau như một, trong quan hệ đối xử với mọi người.
trung hậu:
có tấm lòng nhân hậu (thường được biểu hiện rõ trên khuôn mặt)
phúc hậu:
làm cho mâu thuẫn với nhau, khiến cho mất đoàn kết, mất đi sự thống nhất
chia rẽ:
nhân ái
tàn ác,
bất hòa,
hiền hậu,
chia rẽ,
cưu mang,
che chở,
phúc hậu,
hung ác,
độc ác,
đôn hậu ,
đùm bọc,
trung hậu,
nhân từ,
tàn bạo.
lục đục,
nhân ái,
tàn ác,
bất hòa,
hiền hậu,
chia rẽ,
cưu mang,
che chở.
phúc hậu,
hung ác,
độc ác,
nhân hậu,
đùm bọc,
trung hậu.
nhân từ,
tàn bạo
lục đục.
Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
Các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết.
Các từ có nghĩa trái với lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết.
3. Chọn các từ: đất, cọp, bụt, chị em gái điền vào chỗ chấm các thành ngữ sau:
c) Dữ như ..
b) Lành như ……
a) Hiền như ……
d) Thương nhau như ...………
bụt.
đất.
cọp.
chị em gái.
Hiền như bụt/ Lành như đất
Dữ như cọp
chị em gái
4. Giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ sau:
- Môi hở răng lạnh:
- Máu chảy ruột mềm
- Nhường cơm sẻ áo
- Lá lành đùm lá rách
a) Môi hở răng lạnh:
b) Máu chảy ruột mềm
👉 Những người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phải che chở, đùm bọc nhau. Nếu mình không tốt với người thân của mình thì bản thân mình cũng chịu ảnh hưởng xấu.
👉 Người thân gặp hoạn nạn, những người thân khác đều đau xót.
c) Nhường cơm sẻ áo
d) Lá lành đùm lá rách
👉 Khuyên con người phải biết giúp đỡ,san sẻ cho nhau lúc khó khan, hoạn nạn.
👉 Khuyên những người có điều kiện giúp đỡ người khó khăn hơn mình.
Nối mỗi câu ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B
A
Môi hở răng lạnh *

Máu chảy ruột mềm *

Nhường cơm sẻ áo *

Lá lành đùm lá rách *
Người có cuộc sống đầy đủ, giúp đỡ đùm bọc người khó khăn, bất hạnh.
Giúp đỡ, san sẻ cơm áo, tiền bạc,...cho nhau khi khó khăn, hoạn nạn.
Đau xót khi người thân gặp nạn, bị tổn thất.
Những người thân thích luôn gắn bó mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau.
B
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài :
Từ ghép và từ láy
Dặn dò
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
nguon VI OLET