LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP 4
MỞ RỘNG VỐN TỪ:
NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
(Trang 33)
Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2021
Luyện từ và câu
KHỞI ĐỘNG
- Tìm câu tục ngữ khuyên con người sống nhân hậu
(sẽ gặp điều may mắn, tốt lành).
Ở hiền gặp lành
- Tìm câu tục ngữ có ý chê những người hay ghen tị với hạnh phúc của người khác.
Trâu buộc ghét trâu ăn
a. Chứa tiếng hiền
M: dịu hiền, hiền lành
b. Chứa tiếng ác
hung ác, ác nghiệt, độc ác, ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, tội ác...
M: hung ác, ác nghiệt
hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hòa, hiền lành, hiền thảo, hiền từ,...
1. Tìm các từ:
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- đoàn kết
Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2021
Luyện từ và câu
2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng: nhân ái, tàn ác, bất hòa, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.
(Cột có dấu + để ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết.
Cột có dấu - để ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết.)
Nhân hậu
Đoàn kết
M: nhân từ,…
M: độc ác,…
M: đùm bọc,...
M: chia rẽ,…
nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ
tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo
cưu mang, che chở, đùm bọc
đè nén, áp bức, chia rẽ
a. Hiền như
3. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn (đất, cọp, bụt, chị em gái) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:
b. Lành như
c. Dữ như
bụt/ đất
cọp
chị em gái
bụt/ đất
d. Thương nhau như
Dữ như cọp
Hiền như bụt/ Lành như bụt
Thương nhau như chị em gái
4. Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào?
a. Môi hở răng lạnh
b. Máu chảy ruột mềm
c. Nhường cơm sẻ áo
d. Lá lành đùm lá rách

Môi hở răng lạnh
Nếu mình không tốt với người thân của mình thì bản thân mình cũng chịu ảnh hưởng xấu.
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Sự thương yêu nhau giữa những người thân hoặc những người cùng một tập thể.
Nhường cơm sẻ áo
Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn
Lá lành đùm lá rách
Người có ít nhiều giúp người nghèo túng.
DẶN DÒ

Hoàn thành BT 3, 4 trong VBT.
Học những thành ngữ trong bài 4.
nguon VI OLET