Luyện từ và câu
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến



I.Nhận xét:
Câu sau đây có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo:
Nhờ / bạn / giúp đỡ /, lại /có / chí /học hành/, nhiều /năm/liền /, Hanh /là /học sinh /tiên tiến/.
Hãy chia các từ trên thành hai loại:
- Từ chỉ gồm một tiếng:

-Từ gồm nhiều tiếng:

Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền,Hanh, là
(Từ đơn)
(Từ phức)
Thế nào là từ đơn?
Thế nào là từ phức?
Là từ gồm có 1 tiếng có nghĩa.
Là từ gồm có 2 tiếng trở lên ghép lại với nhau tạo thành nghĩa thống nhất.
PHÂN LOẠI TỪ THEO SỐ LƯỢNG TIẾNG TRONG TỪ
TỪ
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
Tiếng
Cấu tạo
Từ
-Từ dùng để làm gì?
2. Theo em:
Cấu tạo
Câu
hạnh
phúc
Hạnh phúc
đi
học

đi
học

Đi học là hạnh phúc.
- Tiếng dùng để làm gì?
II. Ghi nhớ
Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức.

2. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.
III. Luyện tập
Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ:
Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha /
Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình /
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.

Lâm Thị Mỹ Dạ
Vở
chỉ còn cho tôi của mình rất vừa lại
truyện cổ thiết tha nhận mặt ông cha công bằng thông minh độ lượng đa tình
đa mang
Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha /
Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình /
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.


2. Hãy tìm trong từ điển và ghi lại:
3 từ đơn
3 từ phức
3. Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2.

M: ( Đặt câu với từ đoàn kết)
Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta.
Vở
DẶN DÒ
Học thuộc Ghi nhớ.
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết
nguon VI OLET