Tiếng Việt 4

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Từ đơn
và từ phức

Giải các câu đố chữ sau:
Tôi là con vật đồng xanh
Giúp người làm ruộng quẩn quanh cấy cày
Nếu em cắt nửa thân này
Một “châu” xuất hiện ở ngay bản đồ
(Là hai chữ gì?)
trâu
Âu

Giải các câu đố sau:
Một châu trong ngũ đại châu
Chữ Hán có nghĩa bay mau lên trời
Thêm huyền mập lắm ai ơi
Mất “p” là mở miệng cười vui sao.
(Là ba chữ gì?)
phi
phì

I. NHẬN XÉT
Hãy chia các từ trên thành hai loại:
Câu sau đây có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo:
Nhờ / bạn / giúp đỡ /, lại / có / chí / học hành/, nhiều / năm / liền /, anh / là / học sinh / tiên tiến /.
Theo Mười năm cõng bạn đi học
giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến
nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, anh, là
M: nhờ
M: giúp đỡ
Từ nào cũng có nghĩa
Theo em, tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì?
Từ tạo nên câu
GHI NHỚ
II. LUYỆN TẬP

1. Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ:
Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha /
Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình /
Rất công bằng, rất thông minh.
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.
Theo Lâm Thị Mỹ Dạ
chỉ, còn, cho, tôi, của, mình, rất, vừa, lại
truyện cổ, thiết tha, nhận mặt, ông cha, công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang
Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha /
Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình /
Rất / công bằng, / rất / thông minh /
Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang /
II. LUYỆN TẬP

2. Dùng dấu gạch chéo (/) tách các từ trong câu sau và xếp các từ tách được vào bảng
Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
Hồ Chí Minh
Tôi / chỉ / có / một / ham muốn / , ham muốn / tột bậc /, là / làm sao / cho / nước / ta / được / hoàn toàn / độc lập /, dân / ta / được / hoàn toàn / tự do /, đồng bào / ta / ai / cũng / có / cơm / ăn, áo / mặc, ai / cũng / được / học hành.
Hồ Chí Minh
tôi, chỉ, có, một, là, cho, nước, ta, được, dân, ai, cũng, cơm, ăn, áo, mặc
ham muốn, tột bậc, làm sao, hoàn toàn, độc lập, tự do, đồng bào, học hành
II. LUYỆN TẬP

3. Khoanh tròn chữ cái trước câu có bộ phận in đậm là một từ:
a. Chiếc xe đạp này nặng quá!
b. Xe đạp nặng quá, phải tra thêm dầu mới đi được.
c. Ven đồi ngập tràn màu tím hoa mua.
d. Hoa mua ở ngoài chợ rẻ hơn hoa mua ở trong quầy.
e. Bé thường hay ho vào ban đêm.
g. Làm như thế chả hay ho gì.
h. Nước sôi rồi, em ra tắt bếp đi!
i. Cho tôi xin một ít nước sôi.
II. LUYỆN TẬP

4. Ghi lại 4 từ phức chứa mỗi tiếng sau:
a. vui  …………………………………………………...
b. đẹp  …………………………………………………..
c. nhà  …………………………………………………..
d. người  ………………………………………………..
Đặt câu với một từ phức em tìm được ở bài tập 4.
vui vẻ, vui chơi, vui tươi, vui đùa,…
đẹp đẽ, đẹp xinh, to đẹp, giàu đẹp,…
nhà cửa, nhà trọ, nhà nước, nhà ăn,…
người dân, người bệnh, người chơi, con người…
Ví dụ: Vệ sinh nhà cửa sạch sẽ là một cách để phòng chống bệnh tật.
DẶN DÒ

- Hoàn thành BT 2, 3 trong SGK trang 28.
nguon VI OLET