Luyện từ và câu
Dấu hai chấm được dùng để làm gì?
Luyện từ và câu
Từ đơn và từ phức
Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng để tạo nên câu; từ bao giờ cũng có nghĩa, còn tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa.
Phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Biết dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ.
Yêu thích môn học và tích cực học tập.
Mục tiêu
Nhận xét
Ghi nhớ
Luyện tập
Nhận xét
Câu sau đây có 14 từ, jĕ từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo:
Nhờ / bạn / giúp đỡ /, lại /có / chí /học hành/, nhiều /năm/ liền , Hanh /là /học sinh /tiên tiến/.
Hãy chia các từ trên thành hai loại.
Từ chỉ gồm 1 tiếng từ đơn
Từ gồm nhiều tiếng
từ phức
Nhờ / bạn / giúp đỡ /, lại /có / chí /học hành/, nhiều /năm/liền /, Hanh /là /học sinh /tiên tiến/.
Từ chỉ gồm 1 tiếng từ đơn
Từ gồm nhiều tiếng
từ phức
Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.
Giúp đỡ, học hành, học hanh, tiên tiến
Em là học sinh chăm ngoan, học giỏi.
Từ dùng để làm gì?
Tiếng dùng để cấu tạo từ: Có thể dùng một tiếng để tạo nên 1 từ. Đó là từ đơn. Cũng có thể phải dùng từ 2 tiếng trở lên để tạo nên 1 từ. Đó là từ phức.
Từ được dùng để: biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm….( tức là biểu thị ý nghĩa) và dùng để tạo nên câu.
Tiếng cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức.
Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.
Tiếng Từ Câu
cấu tạo
Ghi nhớ:
cấu tạo
đặc điểm
hoạt động
sự vật
Bài 1.
Dùng dấu gạch chéo ( / ) để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn:
Chỉ/ còn/ truyện cổ/ thiết tha/
Cho/ tôi/ nhận mặt/ ông cha/ của mình/
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.
Lâm Thị Mỹ Dạ

Bài 1.
Rất / công bằng /, rất / thông minh /
Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang /.
Lâm Thị Mỹ Dạ

Từ chỉ gồm 1 tiếng từ đơn
Từ gồm nhiều tiếng
từ phức
Rất, rất vừa, lại
Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tinh, đa mang
3 từ đơn
3 từ phức
tôi, đi,người, biết, nhanh, chậm, tay, chân, kẹo…
chăm chỉ, siêng năng, lễ phép, xinh xắn, dễ thương, …
Đặt câu với từ đơn và từ phức vừa tìm được.
Bài 2, 3
Củng cố
THANK YOU
nguon VI OLET