Th? Ng?c cung trang
B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Câu 1: Dấu hai chấm có tác dụng gì?
A. Bà lão ôm lấy nàng tiên, dịu dàng bảo: “Con hãy ở lại đây với mẹ!”
Câu 2: Dấu hai chấm trong câu nào dưới đây báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật?
B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Câu 3: Trong đoạn văn sau, dấu hai chấm có tác dụng gì?
Từ Đèo Ngang nhìn về phía nam, ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ: phía tây nam là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía đông là biển cả bao la, ở giữa là một đồng bằng xanh màu diệp lục.
Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của ba từ: học, học hành, hợp tác xã.
Từ học có một tiếng
Từ học hành có hai tiếng
Từ hợp tác xã có ba tiếng
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021

Luyện từ và câu

Từ đơn và từ phức (trang 27)
I. Nhận xét:
Câu văn sau đây có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo:
Nhờ / bạn / giúp đỡ/, lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm/ liền / , Hanh / là / học sinh / tiên tiến / .






1. Hãy chia các từ trên thành hai loại:
Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn).

- Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).

Nhờ /bạn /giúp đỡ/, lại /có /chí /học hành/,nhiều/ năm / liền/, Hanh / là / học sinh / tiên tiến/.
M: nhờ
M: giúp đỡ
nhờ,
bạn,
lại,
có,
chí,
nhiều,
năm,
liền,
Hanh,
là.
giúp đỡ,
học hành,
học sinh,
tiên tiến.
2. Theo em:
Tiếng dùng để làm gì?
- Từ dùng để làm gì?
- Tiếng dùng để cấu tạo từ:
+ Có thể dùng một tiếng để tạo nên một từ. Đó là từ đơn.
+ Có thể dùng 2 tiếng trở lên để tạo nên một từ. Đó là từ phức.
- Từ được dùng để cấu tạo câu. Từ nào cũng có nghĩa.
xe
máy
Ví dụ 1:
bông
hoa
Ví dụ 2:
Huệ
bạn thân

em
của
Huệ là bạn thân của em.
Em là bạn thân của Huệ.
Bạn thân của Huệ là em.
Bạn thân của em là Huệ.
Tiếng
Cấu tạo
Từ
Sự vật
Hoạt động
Đặc điểm
Từ dùng để làm gì?
Tiếng dùng để làm gì?
Cấu tạo
Câu
II. Ghi nhớ
Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức.

2. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.
III. Luyện tập
Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ:
Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha /
Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình /
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.

Lâm Thị Mỹ Dạ
Vở
chỉ còn cho tôi của mình rất vừa lại
truyện cổ thiết tha nhận mặt ông cha công bằng thông minh độ lượng đa tình
đa mang
Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha /
Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình /
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.
2. Hãy tìm trong từ điển và ghi lại:
3 từ đơn
3 từ phức
+ 3 từ đơn : ăn, học, ngủ


+ 3 từ phức : kinh nghiệm, sạch sẽ, nhà cửa…


3. Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2.

M: ( Đặt câu với từ đoàn kết)

Đoàn kết là truyền thống quý báu của dân ta.

DẶN DÒ
Xem lại bài.
Chuẩn bị trước bài : Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – Đoàn kết.
nguon VI OLET