Luyện từ và câu
Từ đơn và từ phức
học, học hành, hợp tác xã
KHỞI ĐỘNG:


gồm 3 tiếng tạo thành


Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của ba từ trên ?
Học:
gồm 1 tiếng tạo thành
Học hành
: gồm 2 tiếng tạo thành
Hợp tác xã:
1. Hãy chia các từ trên thành hai loại:
Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn).

- Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).

Nhờ / bạn / giúp đỡ/, lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm/ liền / , Hanh / là / học sinh / tiên tiến / .
M: nhờ
M: giúp đỡ
Câu văn sau đây có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo:
I. Nhận xét:
Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/, lại/ có/ chí/ học hành/, nhiều/ năm/ liền/, Hanh/ là/ học sinh/ tiên tiến/.
Nhờ/
bạn/
lại/
có/
chí/
nhiều/
năm/
liền/
Hanh/
là/
giúp đỡ/
học hành/
học sinh/
tiên tiến/
(từ đơn)
(từ phức)
2. Theo em:
Tiếng dùng để làm gì?
- Từ dùng để làm gì?
- Tiếng dùng để cấu tạo từ:
+ Có thể dùng một tiếng để tạo nên một từ. Đó là từ đơn.
+ Có thể dùng 2 tiếng trở lên để tạo nên một từ. Đó là từ phức.
- Từ được dùng để cấu tạo câu. Từ nào cũng có nghĩa.
xe
máy
Ví dụ 1:
bông
hoa
Ví dụ 2:
Huệ
bạn thân

em
của
Huệ là bạn thân của em.
Em là bạn thân của Huệ.
Bạn thân của Huệ là em.
Bạn thân của em là Huệ.
Tiếng
Cấu tạo
Từ
Từ đơn: có một tiếng.
Từ phức:có hai hoặc nhiều tiếng.
Từ dùng để làm gì?
Tiếng dùng để làm gì?
Cấu tạo
Câu
II. Ghi nhớ
Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức.
2. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.
III. Luyện tập
Bài 1: Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ:
Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha /
Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình /
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.

Lâm Thị Mỹ Dạ
Vở
chỉ còn cho tôi của mình rất vừa lại
truyện cổ thiết tha nhận mặt ông cha công bằng thông minh độ lượng đa tình
đa mang
Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha /
Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình /
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.
Bài 2: Hãy tìm trong từ điển và ghi lại:
3 từ đơn
3 từ phức
+ 3 từ đơn : ăn, học, ngủ


+ 3 từ phức : kinh nghiệm, sạch sẽ, nhà cửa…


Bài 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2.
M: ( Đặt câu với từ nhà cửa)

Nhà cửa ở thành phố này thật khang trang.

- Hoàn thành vở BT Tiếng việt in.

- Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết SGK Tiếng việt 4 trang 33.
Dặn dò:
nguon VI OLET