LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 4
DANH TỪ - SGK/52
Kiểm tra bài cũ
Tìm một từ cùng na với trung thực. Đặt câu với từ em vừa tìm được.
Tìm một từ trái nghĩa với trung thực.
Đặt câu với từ em vừa tìm được.
mèo
cô giáo, học sinh
đồng hồ
Danh từ

I. Nhận xét:
1. Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
chỉ sự vật
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
Lâm Thị Mỹ Dạ
I. Nhận xét
1. Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
chỉ sự vật
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
Lâm Thị Mỹ Dạ
Chân trời
Rặng dừa
con sông
Truyện cổ
2. Xếp các từ em mới tìm được vào nhóm thích hợp
1.Các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ:
truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời,truyện cổ, ông cha.
Danh từ
ông cha, cha ông
mưa, nắng
sông, dừa, chân trời
Danh từ là gì?
Ghi nhớ:
Cho ví dụ về danh từ
Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng).
Bảo vệ, học sinh, đầu bếp, gà, chó, mèo,..
Bàn ghế, nhà cửa, núi, …
Sấm, sét,..
1/ Xếp những từ sau thành ba nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: sách, thầy giáo, cô giáo, bút, mẹ, cha, vở, anh chị, quần áo, bộ đội, khăn đỏ.
Xếp
thành ba nhóm
đặt tên cho mỗi
nhóm
1/ Xếp những từ sau thành ba nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: sách, thầy giáo, cô giáo, nắng, bút, mẹ, cha, vở, mưa, anh chị, gió, chớp, quần áo, bộ đội, khăn đỏ.
người:
vật:
hiện tượng:
Thầy cô giáo, mẹ, cha,anh chị, bộ đội
Sách, bút,vở,quần áo, khăn đỏ.
Nắng, mưa, gió, chớp
* Hoặc trình bày như sau vào vở:
1/ Xếp những từ sau thành ba nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: sách, thầy giáo, cô giáo, nắng, bút, mẹ, cha, vở, mưa, anh chị, quần áo, gió, chớp, bộ đội, khăn đỏ.
+ Từ chỉ……
+ Từ chỉ……
người:
vật:
Thầy giáo, cô giáo, mẹ, cha, anh chị, bộ đội.
Sách, bút, vở, quần áo, khăn đỏ.
+ Từ chỉ……
Hiện tượng:
Nắng , mưa, gió, chớp.
2. Đặt câu với từ ở bài tập 1

Mẫu: Cô giáo
Cô giáo em dạy ở trường.

Ai nhanh, ai đúng!
“giáo viên” là danh từ chỉ….
A. người
B. vật
C. hiện tượng
D. con vật
0
1
2
3
4
5
A
6
7
8
9
10
“gió” là danh từ chỉ….
vật
hiện tượng
người
cây cối
0
1
2
3
4
5
B
6
7
8
9
10
0
1
2
3
4
5
A
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Hoa hồng đẹp lắm!
Danh từ trong câu trên là:
Hoa hồng
đẹp
lắm
hồng
CỦNG CỐ - DAËN DOØ
Bài sau: Danh từ chung, danh từ riêng
nguon VI OLET