教育机构通用PPT课件
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021

Luyện từ và câu

Danh từ chung và danh từ riêng
1. Danh từ là gì ?
2. Tìm danh từ chỉ người trong hai câu thơ sau:
Vua Hùng một sáng đi săn
Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này.
 Danh từ chỉ người: vua, Hùng
KHỞI ĐỘNG
Tìm các từ có nghĩa như sau:
Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.
Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta.
I . Nhận xét
Nghĩa
Từ
a. Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó
thuyền bè đi lại được.
sông
b. Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.
c. Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d. Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta.
Cửu Long
vua
Lê Lợi
sông
Lê Lợi
Lê Thái Tổ (vua Lê Lợi), là người khởi xướng khởi nghĩa Lam Sơn chiến thắng quân Minh trở thành vị vua đầu tiên của nhà Hậu Lê, triều đại lâu dài nhất trong lịch sử Việt Nam.
Nghĩa
Từ
a. Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
sông
b. Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.
c. Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d.Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta
Cửu Long
vua
Lê Lợi
Danh từ
2. Nghĩa của các từ tìm được ở bài tập 1 khác nhau như thế nào?
So sánh a với b
So sánh c với d
sông
Cửu Long
vua
Lê Lợi
d, Lê Lợi: tên riêng của một vị vua.
a, sông: tên chung chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
b, Cửu Long: tên riêng của một con sông.
c, vua: tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
DT chung
DT riêng
3. Cách viết các từ trên có gì khác nhau ?
So sánh a với b
So sánh c với d
sông
Cửu Long
vua
Lê Lợi
không viết hoa
viết hoa
viết hoa
không viết hoa
II. Ghi nhớ
1. Danh từ chung là tên của một loại sự vật.
2. Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật.
Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
Chúng tôi/ đứng/ trên/ núi/ Chung/. Nhìn/ sang/ trái/ là/ dòng/ sông/ Lam/ uốn khúc/ theo/ dãy/ núi/ Thiên Nhẫn/. Mặt/ sông/ hắt/ ánh/ nắng/ chiếu/ thành/ một/ đường/ quanh co/ trắng xoá/. Nhìn/ sang/ phải/ là/ dãy/ núi/ Trác/ nối liền/ với/ dãy/ núi/ Đại Huệ/ xa xa/. Trước/ mặt/ chúng tôi/, giữa/ hai/ dãy/ núi/ là/ nhà/ Bác Hồ/.
Bài 1. Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau:
III. Luyện tập
Chúng tôi/ đứng/ trên/ núi/ Chung/. Nhìn/ sang/ trái/ là/ dòng/ sông/ Lam/ uốn khúc/ theo/ dãy/ núi/ Thiên Nhẫn/. Mặt/ sông/ hắt/ ánh/ nắng/ chiếu/ thành/ một/ đường/ quanh co/ trắng xoá/. Nhìn/ sang/ phải/ là/ dãy/ núi/ Trác/ nối liền/ với/ dãy/ núi/ Đại Huệ/ xa xa/. Trước/ mặt/ chúng tôi/, giữa/ hai/ dãy/ núi/ là/ nhà/ Bác Hồ/.
núi, trên, trái, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, phải, dãy, nhà, trước, giữa
Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ
Bài 2. Viết họ và tên 3 bạn nam và 3 bạn nữ trong lớp em. Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
* Họ và tên 3 bạn nam: …
* Họ và tên 3 bạn nữ: …
Ví dụ:
Họ và tên các bạn ấy là danh từ riêng vì chỉ một
người cụ thể.
Phải viết hoa cả họ, tên, tên đệm.
Xin chào và
hẹn gặp lại!
nguon VI OLET