Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN BA ĐÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH CÔNG B
_____________________
GIÁO VIÊN: BÙI THỊ THU HẰNG
* Thế nào danh từ chung? Cho ví dụ.
* Thế nào danh từ riêng ? Cho ví dụ.
KHỞI ĐỘNG
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
(Trang 62)
* Bài 1: Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm trong đoạn văn sau:
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng… . Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không … . Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến các bạn hay mặc cảm, … nhất cũng dần dần thấy … hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào … . Lớp 4A chúng em rất … về bạn Minh.
(Từ để chọn: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái)
Nghĩa của các từ
* Tự kiêu:
* Tự ái:
* Tự hào:
* Tự ti:
* Tự trọng:
* Tự tin:
tự đánh giá mình thấp kém và thiếu tự tin
khó chịu khi cảm thấy bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường.
tin vào bản thân mình
coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
lấy làm hài lòng, hãnh diện về cái tốt đẹp mình có.
tự cho mình hơn người và tỏ ra coi thường người khác.
tự kiêu
tự trọng.”
tự ti
tự tin
tự ái
tự hào
tự kiêu
tự trọng.”
tự ti
tự tin
tự ái
tự hào
* 1. Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm trong đoạn văn sau:
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng tự trọng. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu. Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến các bạn hay mặc cảm, tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.
2. Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:
Nghĩa
Từ
- Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ chức hay với người nào đó.
trung thành
- Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi.
trung hậu
- Một lòng một dạ vì việc nghĩa.
- Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một.
Ngay thẳng, thật thà.
trung kiên
trung thực
trung nghĩa
a. Trung có nghĩa là “ở giữa”.
b. Trung có nghĩa là “ một lòng một dạ”
3. Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn
thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung.
trung thu,
trung thành,
trung tâm.)
trung nghĩa,
trung thực,
trung hậu ,
trung kiên,
(trung bình,
M: trung thu,
M: trung thành,
trung tâm.
trung nghĩa,
trung thực,
trung hậu,
trung kiên.
trung bình,
Bài 4 . Đặt câu với một từ đã cho trong bài tập 3
- Đêm Trung thu, chúng em được rước đèn ông sao.
- Các chiến sĩ luôn trung thành với Tổ quốc.
- Phụ nữ Việt Nam là những con người trung hậu, đảm đang.
Ô CHỮ BÍ ẨN
KTUTS
C1
C2
C3
C4
Câu 1: Có niềm tin vào bản thân
Câu 2: Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một.
Câu 3: Ngay thẳng, thật thà
Câu 4: Hài lòng, hãnh diện về cái mình có
T Ự T I N
T R U N G H Ậ U
T R U N G T H Ự C
T Ự H À O
D4
D3
D2
D1
T Ự T R Ọ N G
.
.
.
.
.
.
.
.
CHÀO CÁC EM!
nguon VI OLET