Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021
Toán
Yến, tạ, tấn.
1kg=…….g
1000g =….kg
* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục ki-lô -gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến.
1 y?n = 10 kg
10 kg = 1 y?n
>
<
=
* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
1 t? = 10 y?n = .......kg
= 100 kg
* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị đo là tấn.
1 t?n = 10 t?= ........y?n= ..........kg
100
1000
1 tấn = 1000 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 100 kg
1 tạ = 10 yến
1 yến = 10 kg
b. Con gà cân nặng
* Bài 1(23). Viết “ 2 kg ” hoặc “ 2 tạ ” hoặc “ 2 tấn ” vào chỗ chấm cho thích hợp:
2 tạ.
2 kg.
. . .
. . .
c. Con voi cân nặng
. 2 tấn
a. Con bò cân nặng
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a. 1 yến = kg 5 yến = kg 1 yến 7 kg = kg
10
1
50
17
53
10 kg = yến 5 yến 3 kg = kg





1 t? = kg 100 kg = t? 4 t? 60 kg = kg
b. 1 t?= y?n 10 y?n = t? 2 t? = kg
10
1
100
200
460
1
...
...
...
...
...
...
* Bài 3: Tính
18 y?n + 26 y?n =
44 y?n
135 tạ x 4 =

648 tạ - 75 tạ =
512 tấn : 8 =
VỀ NHÀ

Bài 4: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe chở được bao nhiêu tạ muối?
Chuyến trước:
Tóm tắt:
Chuyến sau:
3 tấn
3 tạ
? tạ
= 30 tạ
Bài giải
Số muối chuyến sau xe đó chở được là:
30 + 3 = 33 (tạ)
Số muối cả hai chuyến xe đó chở được là:
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số : 63 tạ.
TRÒ CHƠI
Rung chuông vàng
Tấn, tạ , yến là các đơn vị dùng để làm gì?
Đo khối lượng
A
Đo độ dài
B
Đo diện tích
c
Câu 1
Rung chuông vàng
Các đơn vị được sắp xếp theo thứ tự
từ lớn đến bé là:

Yến, tạ, tấn

A
Tấn, tạ, yến
B
Tạ, yến, tấn
c
Câu 2
Rung chuông vàng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1000 kg = .... tạ
Số cần điền vào chỗ chấm là:
1
A
10
B
100
c
Câu 3
Rung chuông vàng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
100 yến = .... tấn
Số cần điền vào chỗ chấm là:
100
A
1
C
10
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu 4
Rung chuông vàng
990kg + 10kg .....10 tạ
Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
Dấu >
A
Dấu =
C
Dấu <
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu 5
Rung chuông vàng
nguon VI OLET