Phòng Giáo Dục Đào Tạo Huyện Châu Thành A
Trường Tiểu Học Trường Long A1
Môn Toán
Lớp 4A2
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021
Toán
Yến, Tạ, Tấn
Các đơn vị đo khối lượng đã học
Ki-lô-gam
Gam
Yến
1 yến = 10kg
10kg = 1 yến
* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục
ki-lô -gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến.
Tạ
1 tạ = 10 yến
10 yến = 1 tạ
* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
10 yến
= 100 kg
? tạ
2 t?
10 yến
= 20 y?n
? kg
? yến
Tấn
1 tấn = 10 tạ
10 tạ = 1 tấn
* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị đo là tấn.
? kg
3000 kg
? tấn
2 tấn
? tạ
= 20 t?
Yến, tạ, tấn
1 yến = 10kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000kg
Cân móc điện tử
Cân đồng hồ
Cân điện tử
b. Con gà cân nặng
c. Con voi cân nặng
a. Con bò cân nặng
* Bài 1(23). Viết “ 2 kg ” hoặc “ 2 tạ ” hoặc “ 2 tấn ” vào chỗ chấm cho thích hợp:
2 tạ.
2 kg.
2 tấn.
. . .
. . .
. . .
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a. 1 yến = kg 5 yến = kg 1 yến 7 kg = kg
10
1
50
17
53
10 kg = yến 8 yến = kg 5 yến 3 kg = kg
- 1 yến 7 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?
- Vì 1 yến = 10 kg nên: 1 yến 7 kg = 10 kg + 7kg = 17 kg
80
- 5 yến 3 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?
- Vì 5 yến = 50 kg nên: 5 yến 3 kg = 50 kg + 3kg = 53 kg
4 tạ = kg

2 tạ = kg

9 tạ = kg

4 tạ 60 kg = kg
b. 1 tạ = yến

10 yến = tạ

1 tạ = kg

100 kg = tạ
10
1
100
200
460
1
Vì 1 tạ = 100kg ; 4 tạ = 400kg,

do đó 4 tạ 60 kg = 400 kg + 60kg = 460kg
- 4 tạ 60 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?
400
900
c. 1 tấn = tạ

10 tạ = tấn

1 tấn = kg

1000 kg = tấn
10
5000
1
1000
2085
1
- 2 t?n 85 kg b?ng bao nhiờu kg? Vỡ sao?
- Vì 2 tấn = 2000kg; 2 tấn 85 kg = 2000kg + 85kg = 2085 kg
3 tấn = kg

8 tấn = kg

5 tấn = kg

2 tấn 85 kg = kg
3000
8000
* Bài 3: Tính
18 yến + 26 yến = 135 tạ x 4 =

648 tạ - 75 tạ = 512 tấn : 8 =
44 yến;
573 tạ;
540 tạ
64 tấn

Bài 4: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe chở được bao nhiêu tạ muối?
Chuyến trước:
Tóm tắt:
Chuyến sau:
3 tấn
3 tạ
? tạ
Bài giải
Số muối chuyến sau xe đó chở được là:
30 + 3 = 33 (tạ)
Số muối cả hai chuyến xe đó chở được là:
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số: 63 tạ.
= 30 tạ
Dặn dò
Hoàn thành đầy đủ các bài tập
Hoàn thành Vở bài tập Toán
Xem trước bài Bảng đơn vị đo khối lượng
nguon VI OLET