Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
Toán:
Yến, tạ, tấn
Các đơn vị đo khối lượng đã học
Ki-lô-gam
Gam
Yến
1 yến = 10kg
10kg = 1 yến
* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục
ki-lô -gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến.
Tạ
1 tạ = 10 yến
10 yến = 1 tạ
* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
Tấn
1 tấn = 10 tạ
10 tạ = 1 tấn
* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị đo là tấn.
Yến, tạ, tấn
1 yến = 10kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000kg
b. Con gà cân nặng
c. Con voi cân nặng
a. Con bò cân nặng
* Bài 1(23). Viết “ 2 kg ” hoặc “ 2 tạ ” hoặc “ 2 tấn ” vào chỗ chấm cho thích hợp:
. . .
. . .
. . .
2 tạ
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a. 1 yến = kg 5 yến = kg 1 yến 7 kg = kg
- Vì 1 yến = 10 kg nên: 1 yến 7 kg = 10 kg + 7kg = 17 kg
10 kg = yến 8 yến = kg 5 yến 3 kg = kg
b. 1 tạ= yến 10 yến = tạ 2 tạ = kg
1 tạ = kg 100 kg = tạ 4 tạ 60 kg = kg
c. 1 tấn = tạ 10 tạ = tấn 1 tấn = kg
5 tấn = kg 2 tấn 85 kg = kg 1000 kg = tấn
10
50
17
* Bài 3: Tính
18 yến + 26 yến =… yến 135 tạ x 4 =… tạ

648 tạ - 75 tạ = …tạ 512 tấn : 8 = …tấn
44 yến
Bài 4: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe chở được bao nhiêu tạ muối?
Chuyến trước:
Tóm tắt:
Chuyến sau:
3 tấn
? tạ
3 tạ
Bài giải
Đổi 3 tấn = 30 tạ
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
nguon VI OLET