TOÁN 4
CHÀO MỪNG CÁC BẠN
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY
1/ 25 < x < 35
Khởi động
20
30
40
Câu B, câu C đều đúng
30
2. Dãy số nào được viết theo thứ tự từ lớn đến bé ?
1984; 1952; 1978; 1942
1984; 1978; 1952; 1942
1942; 1952; 1978; 1984
1978; 1984; 1952; 1942
1984; 1978; 1952; 1942
3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2kg =………g
20 g
200 g
2000 g
20000 g
2000 g
Các đơn vị đo khối lượng đã học
Ki-lô-gam
Gam
Toán
Yến, tạ, tấn.
Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021
Bài 10..
Mục tiêu:
Em biết :
Các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn ; Mối quan hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam.
Chuyển đổi được số đo có đơn vị yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.
Thực hiện phép tính với các số đo : yến, tạ, tấn.
* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến.
10 kg tạo thành 1 yến; 1 yến bằng 10 kg
10 kg = 1 yến
1 yến = 10 kg
1 y?n
10kg
5 y?n
20 kg
Yến
Mẹ mua 2 yến gạo tức là mấy kg gạo?
Mẹ mua 30 kg ngô tức là mấy yến ngô?
* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
10 yến tạo thành 1 tạ; 1 tạ bằng 10 yến
1 t? = 10 y?n
1 t? = 100 kg
10 y?n
= 100 kg
? T?
2 t?
10 y?n
= 20 y?n
? kg
? Y?n
Tạ
* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị đo là tấn.
10 tạ tạo thành 1 tấn ; 1 tấn bằng 10 tạ
1 t?n = 10 t?
= 100 y?n
= 1000 kg.
? kg
3000 kg
? t?n
2 t?n
? t?
= 20 t?
Tấn
Yến, tạ, tấn
1 yến = 10kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000kg
Bài 1: Viết 2yến hoặc 2 tạ hoặc 2 tấn vào chỗ...
Tớ nặng….....?
Tớ nặng….. ?
Còn tớ nặng….......???
2 tạ
2yến
2 tấn
tấn
tạ
yến
kg
?
?
g
Kể các đơn vị đo khối lượng đã học
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a. 1 yến = kg 3 yến = kg 1 yến 4 kg = kg
10
1
30
14
37
10 kg = yến 7 yến = kg 3 yến 7 kg = kg






- 1 yến 4 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?
- Vì 1 yến = 10 kg nên: 1 yến 4 kg = 10 kg + 4 kg = 14 kg
70
- 3 yến 7 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?
- Vì 5 yến = 50 kg nên: 3 yến 7 kg = 30 kg + 7 kg = 37 kg
1 t? = kg 100 kg = t? 4 t? 50 kg = kg
b. 1 t?= y?n 10 y?n = t? 3 t? = kg 5 t? = y?n
10
1
100
300
450
1
Vì 1 tạ = 100kg ; 4 tạ = 400kg,
do đó 4 tạ 50 kg = 400 kg + 50kg = 450kg
4 tạ 50 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?
...
...
...
...
...
...
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
...
50
c. 1 tấn = tạ 10 tạ = tấn 1 tấn = kg
10
5000
1
1000
2085
1
- 2 t?n 85 kg b?ng bao nhiờu kg? Vỡ sao?
- Vỡ 2 t?n = 2000kg; 2 t?n 85 kg = 2000kg + 85kg = 2085 kg
5 tấn = kg 2 tấn 85 kg = kg 1000 kg = tấn
...
...
...
...
...
...
* 2.Tính :
17 yến + 36 yến = 125 tạ x 5 =

563 tạ - 85 tạ = 512 tấn : 8 =
53 y?n
478 t?
625 t?
64 t?n

3. Giải bài toán :
Một xe ô tô chở hàng ủng hộ đồng bào lũ lụt. Chuyến đầu chở được 2 tấn gạo, chuyến sau chở nhiều hơn chuyến đầu 5 tạ gạo. Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu tạ gạo?
Chuyến đầu:
Tóm tắt:
Chuyến sau:
2 tấn
5 tạ
? tạ
Bài giải
Số gạo chuyến sau xe đó chở được là:
20 + 5 = 25 (tạ)
Số gạo cả hai chuyến xe đó chở được là:
20 + 25 = 55 (tạ)
Đáp số : 55 tạ.
= 20 tạ
TRÒ CHƠI
Rung chuông vàng
Tấn, tạ , yến là các đơn vị dùng để làm gì?
Đo khối lượng
A
Đo độ dài
B
Đo diện tích
c
Câu 1
Rung chuụng v�ng
thứ hai, 18 tháng mười 2021
Các đơn vị được sắp xếp theo thứ tự
từ lớn đến bé là:

Yến, tạ, tấn

A
Tấn, tạ, yến
B
Tạ, yến, tấn
c
Câu 2
Rung chuông vàng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1000 kg = .... tạ
Số cần điền vào chỗ chấm là:
1
A
10
B
100
c
Câu 3
Rung chuông vàng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
100 yến = .... tấn
Số cần điền vào chỗ chấm là:
100
A
1
C
10
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu 4
Rung chuông vàng
990kg + 10kg .....10 tạ
Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
Dấu >
A
Dấu =
C
Dấu <
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu 5
Rung chuông vàng
CHÀO TẠM BIỆT CÁC CON!
nguon VI OLET