TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HẢI I
TOÁN
Lớp:4B
GV: Hà Thị Vân
YẾN, TẠ, TẤN
Yến, tạ, tấn
Toán
* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục ki-lô -gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến.
10 kg tạo thành 1 yến; 1 yến bằng 10 kg
1 y?n = 10 kg
10 kg = 1 y?n
? yến
?kg
10kg
1 y?n
? yến
5 y?n
? kg
20 kg
* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
10 yến tạo thành 1 tạ; 1 tạ bằng 10 yến
1 t? = 10 y?n
1 t? = 100 kg
10 y?n
= 100 kg
? T?
2 t?
10 y?n
= 20 y?n
? kg
? Y?n
* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị đo là tấn.
10 tạ tạo thành 1 tấn ; 1 tấn bằng 10 tạ
1 t?n = 10 t?
= 100 y?n
= 1000 kg.
? kg
3000 kg
? t?n
2 t?n
? t?
= 20 t?
1 tấn = 1000 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 100 kg
1 tạ = 10 yến
1 yến = 10 kg
b. Con gà cân nặng
c. Con voi cân nặng
a. Con bò cân nặng
* Bài 1(23). Viết “ 2 kg ” hoặc “ 2 tạ ” hoặc “ 2 tấn ” vào chỗ chấm cho thích hợp:
2 tạ.
2 kg.
2 tấn.
. . .
. . .
. . .
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a. 1 yến = kg 5 yến = kg 1 yến 7 kg = kg
10
1
50
17
53
10 kg = yến 8 yến = kg 5 yến 3 kg = kg






- 1 yến 7 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?
- Vì 1 yến = 10 kg nên: 1 yến 7 kg = 10 kg + 7kg = 17 kg
80
- 5 yến 3 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?
- Vì 5 yến = 50 kg nên: 5 yến 3 kg = 50 kg + 3kg = 53 kg
1 t? = kg 100 kg = t? 4 t? 60 kg = kg
b. 1 t?= y?n 10 y?n = t? 2 t? = kg
10
1
100
200
460
1
Vì 1 tạ = 100kg ; 4 tạ = 400kg,
do đó 4 tạ 60 kg = 400 kg + 60kg = 460kg
- 4 tạ 60 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?
...
...
...
...
...
...
c. 1 t?n = t? 10 t? = t?n 1 t?n = kg
10
5000
1
1000
2085
1
- 2 t?n 85 kg b?ng bao nhiờu kg? Vỡ sao?
- Vỡ 2 t?n = 2000kg; 2 t?n 85 kg = 2000kg + 85kg = 2085 kg
5 t?n = kg 2 t?n 85 kg = kg 1000 kg = t?n
...
...
...
...
...
...
* Bài 3: Tính
18 y?n + 26 y?n = 135 t? x 4 =

648 t? - 75 t? = 512 t?n : 8 =
44 y?n
573 t?
540 t?
64 t?n

Bài 4: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe chở được bao nhiêu tạ muối?
Chuyến trước:
Tóm tắt:
Chuyến sau:
3 tấn
3 tạ
? tạ
Bài giải
Số muối chuyến sau xe đó chở được là:
30 + 3 = 33 (tạ)
Số muối cả hai chuyến xe đó chở được là:
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số : 63 tạ.
= 30 tạ
TRÒ CHƠI
Rung chuông vàng
Tấn, tạ , yến là các đơn vị dùng để làm gì?
Đo khối lượng
A
Đo độ dài
B
Đo diện tích
c
Câu 1
Rung chuông vàng
thứ sáu, 08 tháng mười 2021
Các đơn vị được sắp xếp theo thứ tự
từ lớn đến bé là:

Yến, tạ, tấn

A
Tấn, tạ, yến
B
Tạ, yến, tấn
c
Câu 2
Rung chuông vàng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1000 kg = .... tạ
Số cần điền vào chỗ chấm là:
1
A
10
B
100
c
Câu 3
Rung chuông vàng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
100 yến = .... tấn
Số cần điền vào chỗ chấm là:
100
A
1
C
10
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu 4
Rung chuông vàng
990kg + 10kg .....10 tạ
Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
Dấu >
A
Dấu =
C
Dấu <
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu 5
Rung chuông vàng
nguon VI OLET