PHÒNG GD & ĐT TP. TAM KỲ

Trường Tiểu học Ngô Quyền

Họ và tên: …………………………………

Lớp : ……………SBD……………………

Phòng: ………….Ngày KT: ……………..

KIỂM TRA CUỐI KỲ KÌ II

Năm học: 2015 - 2016                                                                 Môn: Khoa học -   Lớp 4

Chữ kí giám thị

                 …………………………………………………………………………………

 

ĐIỂM

 

Nhận xét của giáo viên

 

 

 

(Thời gian 40 phút không kể thời gian phát đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)

    *Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất :

Câu 1: Vật nào tự phát sáng?

A.   Tờ giấy trắng.

B.    Mặt Trời.

C.    Mặt Trăng.

D.   Trái Đất.

Câu 2: Vật phát ra âm thanh khi nào?

A.   Khi vật va đập với vật khác.

B.    Khi uốn cong vật.

C.    Khi nén vật.

D.   Khi làm vật rung động.

Câu 3: Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thu khí nào?

A.   Khí ô-xi.

B.    Khí ni-tơ.

C.    Khí các-bô-níc.

D.   Cả ba loại khí trên.

Câu 4: Khi nào mắt ta nhìn thấy vật?

  1. Khi ánh ng từ vật đó truyền vào mắt.
  2. Khi vật được chiếu sáng.
  3. Khi vật tự phát sáng.
  4. Cả 3 ý trên.

Câu 5: Bộ phận nào của cây có chức năng thải ra hơi nước?

  1. Lá.
  2. Thân.
  3. Rễ.

u 6: Vật dẫn nhiệt tốt gồm những vật nào?

  1. Đồng, nhôm, chì, cao su.
  2. Nhôm, chì, nhựa, đồng.
  3. Nhôm, đồng, sắc, chì.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Nối ô ở cột A với cột B sao cho phù hợp.

A

 

B

1. Người khỏe mạnh

a. 39C

 

2. Người ốm bị sốt

b. 37 C

 

3. Nước đang sôi

c. 100 C

 

4. Nước đá đang tan

d. 0 C

 

Câu 2: (1.5 điểm) Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...

   Câu 3: (1.5 điểm) Vẽ sơ đồ thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường

            ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

PHÒNG GD & ĐT TP. TAM KỲ

Trường Tiểu học Ngô Quyền

Họ và tên: …………………………………

Lớp : ……………SBD……………………

Phòng: ………….Ngày KT: ……………..

KIỂM TRA CUỐI KỲ KÌ II

Năm học: 2015 - 2016                                                                 Môn: Lịch sử - Địa lí -   Lớp 4

Chữ kí giám thị

                 …………………………………………………………………………………

ĐIỂM

Nhận xét của giáo viên

 

 

(Thời gian 40 phút không kể thời gian phát đề)

  1. LỊCH SỬ: 5 điểm

 Câu 1: (0.5 điểm)  Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất.

           Nhà Nguyễn thành lập vào năm nào?

a.   năm 1858                     b .  năm 1802                           d .   năm 1789

 Câu 2 (0.5 điểm) Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất

 Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước?

a.   Vẽ bản đồ đất nước.                 b.   Cho xây dựng quân đội hùng mạnh.

c. Vẽ bản đồ đất nước và soạn Bộ luật Hồng Đức.

Câu 3: (1 diểm) Điền các từ ngữ: ( được khai phá, giữa các dân tộc, bền chặt, được hình thành) vào chỗ trống thích hợp  của doạn văn sau dể nói về kết quả của cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong :

   Ruộng đất ................................., xóm làng........................... và phát triển. Tình đoàn kết   ........................... ngày càng ..........................

Câu 4: (1 điểm) Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao  cho phù hợp.

A

 

B

1. Chiếu khuyến nông

a. Phát triển giáo dục

2.  Mở cửa biển mở cửa biên giới

b. Phát triển  buôn bán

3. Xây dựng đất nước

c. Lấy việc học làm đầu

4. Chiếu lập học

d. Phát triển nông nghiệp

Câu 1: (0.5 điểm) Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì ? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 2: (1.5 điểm) Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...

 B. ĐỊA LÍ: (5điểm)

 Câu 1:( 0.5 điểm ) Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất:

 Thành phố Sài Gòn được mang tên thành phố Hồ Chí Minh từ năm nào?

         a.   1976             b.   1975                       c.  1974.  

 Câu 2: :( 0.5 điểm ) Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất:

   Chợ nào sau đây là nét độc đáo ở đồng bằng ng Cửu Long?

a. Chợ phiên        b. Chợ nổi       c. Chợ dành riêng cho người Kinh

 Câu 2:1 điểm) Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất:

 Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ, hẹp vì :

     a. nằm ở ven biển  b.  các dãy núi lan ra sát biển.   c. có nhiều cồn cát, đầm, phá.       

Câu 3: 1 điểm) Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho phù hợp.              

A

Thành phố

 

B

Các danh lam, thắng cảnh

1. Cần Thơ

a. Chùa Thiên Mụ

2.  Hải Phòng

b. Đầm Sen

3. Huế

c. Vườn cò Bằng Lăng

4. Thành Phố Hồ Chí Minh

d. Đảo Cát

 Câu 1: (  1 điểm) Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?  

 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Câu 2. (  1điểm)   Nêu vai trò của biển đối với nước ta?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...

 

PHÒNG GD & ĐT TP. TAM KỲ

Trường Tiểu học Ngô Quyền

Họ và tên: …………………………………

Lớp : ……………SBD……………………

Phòng: ………….Ngày KT: ……………..

KIỂM TRA CUỐI KỲ KÌ II

Năm học: 2015 - 2016                                                                 Môn: Toán -   Lớp 4

Chữ kí giám thị

                 …………………………………………………………………………………

 

ĐIỂM

 

Nhận xét của giáo viên

 

 

 

(Thời gian 40 phút không kể thời gian phát đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM  ( 3 điểm)

       Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1. Chữ số 5 trong số 254 836 có giá trị là:

           A. 500                             B . 5000                   C. 50 000           D. 500 000

2. Phân số       bằng phân số nào dưới đây ?    

       A.                                    B.                            C.              D. 

3. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, quãng đường từ A đến B đo được 1dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường AB là:

         A.    10 000cm            B.   10 000m             C.  1km           D. 1dm

4. 5giờ 20phút = ..................................phút. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

        A. 300              B. 320                  C.  620                                 D. 3200   

5 . Một hình thoi có dộ dài các đường chéo là 10cm và 24cm. Diện tích hình thoi là:

      A.    240cm2.                     B.  17cm2.                              C. 120cm2.

6. 1m2 25dm2  = .   ..................................dm2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm :

      A.    125                         B.  1025                 C. 12500                   D. 10025

 

 

II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm

Bài 1: Tính (2 điểm)

   a)      +        =.......................................................................................................................................................

    b)   -         =...................................................................................................................................................

    c)     x          =..................................................................................................................................................

   d)     :         = ..................................................................................................................................................       

Bài 2: ( 2 điểm )Tìm x:

   a. x   X                                                 b. : X = …………...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  Bài 3: ( 2 điểm ) Hai túi gạo cân nặng 54kg, Túi thứ nhất cân nặng bằng túi thứ hai. Hỏi mỗi túi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam               gạo?

…………...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: (1 điểm) Tìm số bị chia trong phép chia, biết số chia là 75, thương là 512 và số dư là số dư lớn nhất có thể có.

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

PHÒNG GD & ĐT TP. TAM KỲ

Trường Tiểu học Ngô Quyền

Họ và tên: …………………………………

Lớp : ……………SBD……………………

Phòng: ………….Ngày KT: ……………..

KIỂM TRA CUỐI KỲ KÌ II

Năm học: 2015 - 2016                                                                 Môn: Tiếng Việt -   Lớp 4

Chữ kí giám thị

                 …………………………………………………………………………………

 

ĐIỂM

 

Nhận xét của giáo viên

 

 

 

(Thời gian 60 phút không kể thời gian phát đề)

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)

I. Đọc thầm: (5 điểm)

    Học sinh đọc bài thầm bài tập đọc “ĐƯỜNG ĐI SA PA” SGK Tiếng Việt lớp 4 - tập II trang 102.

Dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh  vào trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Sa Pa là một địa danh thuộc vùng nào của đất nước?

a) Vùng núi          b) Vùng đồng bằng                         c) Vùng biển

Câu 2: Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Em hãy cho biết chi tiết nào thể hiện sự quan sát tinh tế ấy?

a) Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.

  b) Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời.

  c) Nắng phố huyện vàng hoe.

  d) Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 3: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên”

a) Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp.

b) Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.

c) Vì Sa Pa có núi non hùng vĩ.

Câu 4: Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?

a) Tác giả thể hiện sự ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa và ca ngợi Sa Pa là món quà kì diệu thiên nhiên dành cho đất nước ta.

b) Tác giả ca ngợi vẻ đẹp của Sa Pa.

  c) Tác giả thể hiện tình cảm yêu quý thiên nhiên khi đến Sa Pa.

Câu 5: Câu: “Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

  a) So sánh.                    b) Nhân hóa.                 c) So sánh và nhân hóa.

Câu 6: Câu: “Nắng phố huyện vàng hoe” là kiểu câu kể nào?

a) Câu kể Ai là gì?        b) Câu kể Ai làm gì?              c) Câu kể Ai thế nào?

Câu 7: Trong bài văn có bao nhiêu danh từ riêng?

a) 2 danh từ riêng. Đó là: ………………………………………………………...

b) 3 danh từ riêng. Đó là: ………………………………………………………...

c) 4 danh từ riêng. Đó là: ………………………………………………………...

Câu 8: Những hoạt động nào sau đây được gọi là du lịch?

a) Đi chơi ở công viên gần nhà.               b) Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.

c) Đi làm việc xa nhà.

Câu 9: Cụm từ “Buổi chiều” trong câu: Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏlà:

   a) Trạng ngữ chỉ nơi chốn.   b) Trạng ngữ chỉ thời gian.     c) Trạng ngữ chỉ mục đích.   

Câu 10: Trong câu: Nắng phố huyện vàng hoe. Bộ phận chủ ngữ là:

a) Nắng.                 b) Nắng phố huyện.                  c) Nắng phố huyện vàng.

B. KIỂM TRA VIẾT:

I. Chính tả: (Nghe viết ) (5 điểm)

Nghe lời chim nói

(Sách Tiếng Việt 4, tập 2 trang 124)

II. Tập làm văn: 5 điểm.

Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.

nguon VI OLET