HƯỚNG DẪN RA ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ

I. Môn Toán:

1. Thời gian làm bài:

- Lớp 1: 35 phút

- Lớp 2, 3, 4, 5: 40 phút  

2. Đối với các mạch kiến thức:

a. Số học (khoảng 50%): củng cố về các vòng số và các phép tính trên các vòng số.

b. Đại lượng và đo đại lượng (khoảng 27%): tập trung về các bảng đơn vị đo.

c. Yếu tố hình học (khoảng 23%): xoay quanh các hình trọng tâm trong chương trình đã học.

d.  Giải toán có lời văn được tích hợp vào trong ba mạch kiến thức trên với mức độ khác nhau, chủ yếu ở mức độ vận dụng. Lưu ý:

- Lớp 1;2: 1 lời giải và 1 phép tính

- Lớp 3: tối đa 2 lời giải và 2 phép tính

- Lớp 4: tối đa 3 lời giải và 3 phép tính

- Lớp 5: tối đa 4 lời giải và 4 phép tính

3.  Đối với mức độ nhận thức: (dựa vào Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT)

- Mức 1: Khoảng 50%

- Mức 2: Khoảng 30%

- Mức 3: Khoảng 20%

4. Ra đề kiểm tra theo ma trận:

- Khung ma trận, mỗi ô trong khung nêu: nội dung kiến thức, kĩ năng cần đánh giá; hình thức các câu hỏi; số lượng câu hỏi; số điểm dành cho các câu hỏi.

- Khung ma trận câu hỏi, mỗi ô trong khung nêu: hình thức các câu hỏi; số thứ tự của câu hỏi trong đề; số điểm dành cho các câu hỏi.

(Tham khảo một số ví dụ trong hướng dẫn Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT – Đã có trên trang web)

II. Môn Tiếng Việt:

Đặc biệt chú ý các nội dung sau:

- Đảm bảo các mức độ nhận thức cần đạt trong đề kiểm tra:

+ Nhận biết: khoảng 50%

+ Thông hiểu: khoảng 30%

+ Vận dụng: khoảng 20%

- Nội dung đề kiểm tra được xây dựng theo ma trận đã tập huấn, yêu cầu đảm bảo mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nội dung kiểm tra theo từng khối lớp (dạng bài Đọc thầm, Đọc thành tiếng, Chính tả ( Bài tập chính tả 1 điểm), Tập làm văn, số lượng câu hỏi theo từng phần, thời gian hoàn thành nội dung kiểm tra theo quy định…). Riêng đối với phần đọc thầm và làm bài tập thống nhất  ra 6 câu, trong đó 5 câu trắc nghiệm lựa chọn câu 1;2;3 trả lời tìm hiểu ND bài, câu 4;5 kiến thức Luyện từ và câu; câu 6 tự luận làm theo yêu cầu kiến thức Luyện từ và câu.

- Tỉ lệ điểm giữa các nội dung kiểm tra trong đề theo từng khối lớp.

 

TRÌNH BÀY

 

PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KI II

NĂM HỌC 2014 - 2015

MÔN: TOÁN - LỚP

(Thời gian làm bài: 40 phút)

 

Câu 1 (...,... điểm).

Câu 2 (...,... điểm).

............................

–––––––– Hết ––––––––

Chữ kí giám thị 1: …………………… Chữ kí giám thị 2:………………………

 

Chú ý: Font chữ dùng để soạn đề: Times New Roman, cỡ chữ 14. Định lề trên đề: Lề trên, lề dưới từ 15 mm đến 20 mm; lề trái từ 25 mm đến 30 mm; lề phải từ 15 mm đến 20 mm. (Hướng dẫn - đáp án biểu điểm cỡ chữ có thể nhỏ hơn 14).

 

 

nguon VI OLET